20 Đề thi thử thpt quốc gia môn Tiếng Anh năm học 2018 - 2019
20 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: TIẾNG ANH(ĐỀ 16)
-
21835 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “-e”
Giải thích:
intend /in'tend/ medal /'medl/
compete /kəm'pi:t/ defend /di'fend/
Phần gạch chân câu C được phát âm là /i:/ còn lại là /e/
Chọn C
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “-es”
Giải thích:
Cách phát âm s/es trong tiếng Anh:
- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: / /, /p/, /k/, /f/, /t/
- Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, / tʃ /,/ʒ/, /dʒ/
- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
clothes /kləʊðz / bosses /bɒsiz /
boxes /bɒksiz / couches /kaʊtʃiz /
Phần gạch chân câu A được phát âm là /z/ còn lại là /iz/
Chọn A
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên
Giải thích:
solidarity /ˌsɒlɪˈdærəti / effectively /ɪˈfektɪvli/
documentary /ˌdɒkjuˈmentri/ dedication /ˌdedɪˈkeɪʃn/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ 3
Chọn B
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết
Giải thích:
royal /'rɔiəl/ unique /juˈniːk/
remote /rɪˈməʊt/ extreme /ɪkˈstriːm/
Tạm dịch: Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2
Chọn A
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My purse_______at the station while I _______for the train.
Kiến thức: Modal verb, thì trong tiếng Anh
Giải thích:
must have done sth: chắc hẳn đã làm gì should have done sth: lẽ ra nên làm gì
will do sth: sẽ làm gì had to do sth: phải làm gì
Vế đầu tiên ta dùng “must have done sth” để diễn tả phỏng đoán trong quá khứ.
Vế thứ hai ta dùng thì quá khứ tiếp diễn, diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
Cấu trúc: S + was/were + V-ing
Tạm dịch: Ví của tôi hẳn đã bị đánh cắp tại nhà ga trong khi tôi đang đợi tàu.
Chọn A
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The handwriting is completely_______. This note must have been written a long time ago.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
inedible (a): không ăn được indelible (a): không thê gột sạch, không thể tẩy xóa
illegible (a): khó đọc (chữ viết...) unfeasible (a): không thể thực hiện được
Tạm dịch: Chữ viết tay hoàn toàn không thể đọc được. Ghi chú này hẳn phải được viết từ lâu.
Chọn C
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I suggest our rooms ______ before Tet Holiday.
Kiến thức: Cấu trúc với suggest, bị động
Giải thích:
Chủ từ của hành động ở đây là vật (our rooms) nên ta dùng dạng bị động, đáp án A loại
Cấu trúc với suggest: S + suggest (that) + S + (should) do sth
Do đó ở đây không dùng to be (is, were) mà phải dùng “be”
Tạm dịch: Tôi đề nghị phòng của chúng ta được trang trí trước Tết.
Chọn D
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The curriculum at this public school is as good_______of any private school.
Kiến thức: So sánh bằng, so sánh hơn
Giải thích:
Ta có cấu trúc so sánh bằng với tính/trạng từ: as + adj/adv + as. Đáp án D loại
So sánh hơn với tính từ/trạng từ: dạng so sánh hơn + than. Đáp án A loại (thiếu “than”)
Chủ ngữ ở đây là số ít (The curriculum) nên ta không thể dùng “those”, đáp án C loại
Tạm dịch: Chương trình giảng dạy tại trường công này tốt như hoặc tốt hơn bất kỳ trường tư thục nào.
Chọn B
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
- Daisy: “Are you ill? You look terrible!” - Liz: “Well, I am a bit ______. The doctor says I must rest.”
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
run-up (n): sự chạy lấy đà run-off (n): cuộc thi cuối cùng
run-out (n): phạt việt vị run-down (a): mệt mỏi, kiệt sức
Tạm dịch: - Daisy: “Bạn có bị ốm không? Trông bạn tệ quá!” - Liz: “A, tôi hơi kiệt sức. Bác sĩ nói tôi phải nghỉ ngơi.”
Chọn D
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He'd hardly finished doing his homework when you arrived,______?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Trong câu này He’d = He had, vì thế câu hỏi đuôi ta sẽ dùng trợ động từ “had” này, đáp án A, C loại.
Vế đầu tiên có từ “hardly” khiến vế đầu mang dạng phủ định, do đó câu hỏi đuôi ta dùng dạng khẳng định, đáp án D loại.
Tạm dịch: Câu ấy hầu như chưa hoàn thành bài tâp về nhà khi bạn đến, phải không?
Chọn B
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_______he arrived at the bus stop when the bus came.
Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ với Hardly.. .when
Giải thích:
Cấu trúc Hardly.. .when diễn tả một hành động xảy ra ngay sau một hành động khác trong quá khứ.
Cấu trúc: Hardly + had + S + PP + when + S + Ved
Tạm dịch: Anh ấy vừa đến trạm xe buýt thì xe buýt tới.
Chọn C
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My mother often______our mistakes, whereas my father is very strict and punishes us for even the slightest one.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
appreciate (v): đánh giá cao overlook (v): bỏ qua; lờ đi
avoid (v): tránh enjoy (v): thích, hưởng thụ
Tạm dịch: Mẹ tôi thường bỏ qua những lỗi lầm của chúng tôi, trong khi bố tôi rất nghiêm khăc và trừng phạt chúng tôi dù chỉ là một lỗi nhỏ nhất.
Chọn B
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Be sure to_______a real effort to answer all the questions the interviewer asks you.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: Ta có cụm “to make an effort to do sth” (v): cố găng làm cái gì
Tạm dịch: Hãy chắc chắn thực sự cố gắng trả lời tất cả các câu hỏi mà người phỏng vấn hỏi bạn.
Chọn D
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We were made_________hard when we were at school.
A Kiến thức: Phrase
Giải thích: Ta có cấu trúc “to be made to do sth”: bị buộc phải làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi đã buộc phải học tập chăm chỉ khi chúng tôi ở trường.
Chọn A
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Arranging flowers______among my sister's hobbies.
Kiến thức: Hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Chủ ngữ trong câu là Gerund (V-ing), cho nên động từ phía sau được chia như với danh từ số ít. Các đáp án A, B, C loại vì chia danh từ số nhiều
Tạm dịch: Cắm hoa là một trong những sở thích của chị tôi.
Chọn D
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We regret to tell you that the materials you ordered are________.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
out of stock: hết hàng out of reach: ngoài tầm với
out of work: that nghiệp out of practice: không thực tế
Tạm dịch: Chúng tôi rất tiếc phải nói với bạn rằng các nguyên liệu bạn đặt hàng đã hết hàng.
Chọn A
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Laura didn't enjoy her first year at college because she failed to_______her new friends.
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
come in for (v): là mục tiêu của việc gì; nhận lĩnh cái gì look down on (v): coi thường, khinh miệt
go down with (v): bị nhiễm (bệnh gì đó) get on with (v): thân thiện, hoà đồng với
Tạm dịch: Laura không tận hưởng năm đầu tiên ở trường đại học vì không thể kết thân với những người bạn mới.
Chọn D
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If it had not rained last night, the roads in the city_______so slippery now.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp giữa loại 2 và loại 3 để diễn tả một hành động trong quá khứ có ảnh hưởng đến hiện tại.
Cấu trúc: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + could/would... + V + ...
Tạm dịch: Nếu đêm qua trời không mưa, đường trong thành phố bây giờ sẽ không quá trơn.
Chọn B
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
We should find ways to improve our products in terms of quality and service.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
in terms of: về mặt, về. in spite of : mặc dù, dù cho
for considering aspects: những khía cạnh cần xem xét in regard to : liên quan đến
with a view to: với mục đích
=> in terms of = for considering aspects
Tạm dịch: Chúng ta nên tìm cách cải thiện sản phẩm của mình về chất lượng và dịch vụ.
Chọn A
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
We really appreciate your help, without which we couldn't have got our task done in time.
C Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
appreciate (v): biết ơn, đánh giá cao
depreciate (v): giảm giá trị; sụt giá, đánh giá thấp are proud of : tự hào về
feel thankful for (v): cảm thấy biết ơn vì request(v): yêu cầu
=> appreciate = feel thankful for
Tạm dịch: Chúng tôi thực sự biết ơn sự giúp đỡ của bạn, không có nó chúng tôi không thể hoàn thành nhiệm vụ của mình kịp thời.
Chọn C
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning
to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
Never punish your children by hitting them. This might teach them to become hitters.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
punish (v): phạt
bring (v): mang theo, đem reward (v): thưởng
give (v): cho, tặng accept (v): chấp nhận
=> punish >< reward
Tạm dịch: Không bao giờ phạt con bạn bằng cách đánh chúng. Điều này có thể dạy chúng trở thành những người hay đánh nhau.
Chọn B
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning
to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
The first year at university was probably the most challenging year of her life, which caused her plenty of troubles.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
challenging (a): đầy thách thức
tricky (a): gian xảo tough (a): cứng cỏi, khó khăn
difficult (a): khó khăn easy (a): dễ dàng
=> challenging >< easy
Tạm dịch: Năm đầu tiên ở trường đại học có lẽ là năm thử thách nhất trong cuộc đời cô, điều này gây ra cho cô nhiều rắc rối.
Chọn D
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
John's in Hanoi and wants to change some money. He asks the local passer-by the way to the bank.
- John: “Can you show me the way to the nearest bank, please?”
- Passer-by: “________.”
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Tạm dịch:
John đang ở Hà Nội và muốn đổi một số tiền. Anh hỏi người qua đường địa phương đường đến ngân hàng.
- John: Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến ngân hàng gần nhất không?
- Người qua đường:_________.
A. Không thể nào, xin lỗi B. Chỉ cần vòng qua góc kia
C. Tra cứu nó trong từ điển D. Không có giao thông ở gần đây
Chọn B
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Rebecca's in a fashion store in Trang Tien Plaza.
- Rebecca: “How can this bag be so expensive?”
- The shop assistant: “______”
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Tạm dịch:
Rebecca đang ở trong một cửa hàng thời trang ở Tràng Tiền Plaza.
- Rebecca: Sao cái túi này đắt thế?
- Trợ lý cửa hàng:_____.
A. Đúng vậy, nó đắt nhất B. Bạn đang trả tiền cho thương hiệu
C. Thật là một cái túi đắt tiền D. Đó là một ý tưởng hay
Chọn B
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 25
Reasons to Not Hit Your Kids
The practice of hitting children teaches them to become hitters themselves. Extensive research data is now available to support the direct correlation (25)_______corporal punishment in childhood and violent behavior in the teenage and adult years. Virtually, all of the most dangerous criminals (26)_____regularly threatened and punished in childhood.
Punishment gives the message that "might make right," that it is okay to hurt someone smaller and less powerful than you are. The child then feels it is appropriate to mistreat younger or smaller children, and when he becomes an adult, feels little (27)______for those less fortunate or powerful than he is, and fears those who are more so. Thus it is difficult for him to find (28)_______friendships.
Children learn best through parental modeling. Punishment gives the message that hitting is an appropriate way to express one's feelings and to solve problems. If the child rarely sees the parents handle anger and solve problems in a creative and positive way, he can never learn how (29)______that himself. Thus inadequate parenting continues into the next generation.
(Adapted from "Reasons to Not Hit Your Kids" by Jan Hunt)
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
among (prep): ở giữa, trong số about (prep): về, khoảng
between...and (prep): giữa... và... above (prep): ở trên, phía trên
Extensive research data is now available to support the direct correlation (25) between corporal punishment in childhood and violent behavior in the teenage and adult years.
Tạm dịch: Dữ liệu nghiên cứu mở rộng hiện có sẵn để hỗ trợ mối tương quan trực tiếp giữa hình phạt về thể xác trong thời thơ ấu và hành vi bạo lực ở tuổi thiếu niên và người trưởng thành.
Chọn C
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 26
Reasons to Not Hit Your Kids
The practice of hitting children teaches them to become hitters themselves. Extensive research data is now available to support the direct correlation (25)_______corporal punishment in childhood and violent behavior in the teenage and adult years. Virtually, all of the most dangerous criminals (26)_____regularly threatened and punished in childhood.
Punishment gives the message that "might make right," that it is okay to hurt someone smaller and less powerful than you are. The child then feels it is appropriate to mistreat younger or smaller children, and when he becomes an adult, feels little (27)______for those less fortunate or powerful than he is, and fears those who are more so. Thus it is difficult for him to find (28)_______friendships.
Children learn best through parental modeling. Punishment gives the message that hitting is an appropriate way to express one's feelings and to solve problems. If the child rarely sees the parents handle anger and solve problems in a creative and positive way, he can never learn how (29)______that himself. Thus inadequate parenting continues into the next generation.
(Adapted from "Reasons to Not Hit Your Kids" by Jan Hunt)
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Ở cuối câu có từ chỉ thời gian (in childhood) do đó đây là thì quá khứ đơn. Về nghĩa, ở đây ta dùng dạng bị động.
Cấu trúc bị động với thì quá khứ đơn: S + was/were + PP +….
Virtually, all of the most dangerous criminals (26) were regularly threatened and punished in childhood.
Tạm dịch: Hầu như, tất cả những tên tội phạm nguy hiểm nhất thường xuyên bị đe dọa và trừng phạt trong thời thơ ấu.
Chọn A
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 27
Reasons to Not Hit Your Kids
The practice of hitting children teaches them to become hitters themselves. Extensive research data is now available to support the direct correlation (25)_______corporal punishment in childhood and violent behavior in the teenage and adult years. Virtually, all of the most dangerous criminals (26)_____regularly threatened and punished in childhood.
Punishment gives the message that "might make right," that it is okay to hurt someone smaller and less powerful than you are. The child then feels it is appropriate to mistreat younger or smaller children, and when he becomes an adult, feels little (27)______for those less fortunate or powerful than he is, and fears those who are more so. Thus it is difficult for him to find (28)_______friendships.
Children learn best through parental modeling. Punishment gives the message that hitting is an appropriate way to express one's feelings and to solve problems. If the child rarely sees the parents handle anger and solve problems in a creative and positive way, he can never learn how (29)______that himself. Thus inadequate parenting continues into the next generation.
(Adapted from "Reasons to Not Hit Your Kids" by Jan Hunt)
B Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
jealousy (n): sự ghen tị compassion (n): lòng trắc ẩn, thương cảm
greediness (n): lòng tham appreciation (n): sự cảm kích, biết ơn
The child then feels it is appropriate to mistreat younger or smaller children, and when he becomes an adult, feels little (27) compassion for those less fortunate or powerful than he is, and fears those who are more so.
Tạm dịch: Đứa trẻ sau đó cảm thấy thích hợp khi ngược đãi những đứa trẻ nhỏ hơn, và khi nó trở thành người lớn, cảm thấy có chút thương cảm cho những người kém may mắn hoặc mạnh mẽ hơn mình và sợ những người như vậy hơn.
Chọn B
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 28
Reasons to Not Hit Your Kids
The practice of hitting children teaches them to become hitters themselves. Extensive research data is now available to support the direct correlation (25)_______corporal punishment in childhood and violent behavior in the teenage and adult years. Virtually, all of the most dangerous criminals (26)_____regularly threatened and punished in childhood.
Punishment gives the message that "might make right," that it is okay to hurt someone smaller and less powerful than you are. The child then feels it is appropriate to mistreat younger or smaller children, and when he becomes an adult, feels little (27)______for those less fortunate or powerful than he is, and fears those who are more so. Thus it is difficult for him to find (28)_______friendships.
Children learn best through parental modeling. Punishment gives the message that hitting is an appropriate way to express one's feelings and to solve problems. If the child rarely sees the parents handle anger and solve problems in a creative and positive way, he can never learn how (29)______that himself. Thus inadequate parenting continues into the next generation.
(Adapted from "Reasons to Not Hit Your Kids" by Jan Hunt)
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
meaningless (a): vô nghĩa meaning (n): nghĩa, ý nghĩa
meaninglessly (adv): một cách vô nghĩa meaningful (a): có ý nghĩa
Vị trí này ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ ở phía sau. Về nghĩa, tính từ meaningful phù hợp hơn
Thus it is difficult for him to find (28) meaningful friendships.
Tạm dịch: Vì vậy, rất khó để anh ta tìm thấy tình bạn có ý nghĩa.
Chọn D
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 29
Reasons to Not Hit Your Kids
The practice of hitting children teaches them to become hitters themselves. Extensive research data is now available to support the direct correlation (25)_______corporal punishment in childhood and violent behavior in the teenage and adult years. Virtually, all of the most dangerous criminals (26)_____regularly threatened and punished in childhood.
Punishment gives the message that "might make right," that it is okay to hurt someone smaller and less powerful than you are. The child then feels it is appropriate to mistreat younger or smaller children, and when he becomes an adult, feels little (27)______for those less fortunate or powerful than he is, and fears those who are more so. Thus it is difficult for him to find (28)_______friendships.
Children learn best through parental modeling. Punishment gives the message that hitting is an appropriate way to express one's feelings and to solve problems. If the child rarely sees the parents handle anger and solve problems in a creative and positive way, he can never learn how (29)______that himself. Thus inadequate parenting continues into the next generation.
(Adapted from "Reasons to Not Hit Your Kids" by Jan Hunt)
A Kiến thức: Cum từ
Giải thích:
Ta có cụm “learn how to do sth” (v): học cách làm gì
If the child rarely sees the parents handle anger and solve problems in a creative and positive way, he can never learn how (29) to do that himself.
Tạm dịch: Nếu đứa trẻ hiếm khi nhìn thấy cha mẹ xử lý sự tức giận và giải quyết vấn đề theo cách sáng tạo và tích cực, anh ta không bao giờ có thể tự học cách làm điều đó.
Chọn A
Dich bài đọc:
Việc đánh trẻ em dạy chúng trở thành những người hay đánh nhau. Dữ liệu nghiên cứu mở rộng hiện có sẵn để hỗ trợ mối tương quan trực tiếp giữa hình phạt về thể xác trong thời thơ ấu và hành vi bạo lực ở tuổi thiếu niên và người trưởng thành. Hầu như, tất cả những tên tội phạm nguy hiểm nhất thường xuyên bị đe dọa và trừng phạt trong thời thơ ấu.
Trừng phạt đưa ra thông điệp rằng "có thể làm cho đúng", rằng làm tổn thương ai đó nhỏ hơn và không mạnh hơn bạn là được. Đứa trẻ sau đó cảm thấy thích hợp khi ngược đãi những đứa trẻ nhỏ hơn, và khi nó trở thành người lớn, cảm thấy có chút thương cảm cho những người kém may mắn hoặc mạnh mẽ hơn mình và sợ những người như vậy hơn. Vì vậy, rất khó để anh ta tìm thấy tình bạn có ý nghĩa.
Trẻ học tốt nhất thông qua hình mẫu của cha mẹ. Trừng phạt đưa ra thông điệp rằng đánh đập là một cách thích hợp để bày tỏ cảm xúc của một người và giải quyết vấn đề. Nếu đứa trẻ hiếm khi nhìn thấy cha mẹ xử lý sự tức giận và giải quyết vấn đề theo cách sáng tạo và tích cực, anh ta không bao giờ có thể tự học cách làm điều đó. Do đó, cách nuôi dạy con không thoả đáng tiếp tục vào thế hệ tiếp theo.
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. High-fat diets and „life in the fast lane” have long been known to contribute to the high incidence of heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising.
Heart failure, for example appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking. Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980s and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart-stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks between the hours of 8:00 A.M and 10 A.M.
In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors. Statistics reveal that heart attack rates increase significantly for both females and males in the few days immediately preceding and following their birthdays. And unmarried men are more at risk for heart attacks than their married counterparts. Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered.
What does the passage mainly discuss?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?
A. khoa tim mạch vào những năm 1980
B. yếu tố nguy cơ trong các cơn đau tim
C. chế độ ăn uống và căng thẳng là yếu tố trong các cơn đau tim
D. các cơn đau tim theo mùa và theo thời gian
Đoạn văn chủ yếu nói về các yếu tố có thể gây ra các cơn đau tim
Chọn B
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. High-fat diets and „life in the fast lane” have long been known to contribute to the high incidence of heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising.
Heart failure, for example appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking. Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980s and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart-stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks between the hours of 8:00 A.M and 10 A.M.
In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors. Statistics reveal that heart attack rates increase significantly for both females and males in the few days immediately preceding and following their birthdays. And unmarried men are more at risk for heart attacks than their married counterparts. Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered.
In line 2, the word “potential” could best be replaced by which of the following?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trong dòng 2, từ “potential” có thể được thay thế bằng từ nào sau đây?
A. có thể B. có hại C. sơ cấp D. không rõ
potential = possible (a): có thể, có tiềm năng
Chọn A
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. High-fat diets and „life in the fast lane” have long been known to contribute to the high incidence of heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising.
Heart failure, for example appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking. Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980s and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart-stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks between the hours of 8:00 A.M and 10 A.M.
In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors. Statistics reveal that heart attack rates increase significantly for both females and males in the few days immediately preceding and following their birthdays. And unmarried men are more at risk for heart attacks than their married counterparts. Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered.
The phrase “susceptible to” could best be replaced by
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm từ “susceptible to” có thể được thay thế bằng
A. nhận biết B. bị ảnh hưởng bởi C. dễ bị D. quen
susceptible to = prone to: nhạy cảm, dễ bị
Chọn C
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. High-fat diets and „life in the fast lane” have long been known to contribute to the high incidence of heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising.
Heart failure, for example appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking. Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980s and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart-stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks between the hours of 8:00 A.M and 10 A.M.
In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors. Statistics reveal that heart attack rates increase significantly for both females and males in the few days immediately preceding and following their birthdays. And unmarried men are more at risk for heart attacks than their married counterparts. Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered.
Which of the following does the passage infer?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây mà đoạn văn suy ra?
A. Bây giờ chúng ta hoàn toàn hiểu làm thế nào các yếu tố nguy cơ gây ra các cơn đau tim.
B. Gần đây chúng ta bắt đầu nghiên cứu làm thế nào các yếu tố nguy cơ gây ra các cơn đau tim.
C. Chúng ta chưa xác định được nhiều yếu tố nguy cơ liên quan đến đau tim.
D. Chúng ta không hiểu đầy đủ về cách các yếu tố nguy cơ gây ra các cơn đau tim.
Thông tin: Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered.
Tạm dịch: Mặc dù căng thẳng được cho là có liên quan theo một cách nào đó với tất cả các yếu tố nguy cơ đã nói ở trên, nghiên cứu mạnh mẽ vẫn tiếp tục với hy vọng hiểu rõ hơn tại sao và làm thế nào suy tim được gây ra.
Chọn D
Dich bài đọc:
Bởi bệnh tim tiếp tục là kẻ giết người số một ở Hoa Kỳ, các nhà nghiên cứu ngày càng quan tâm đến việc xác định các yếu tố nguy cơ tiềm ẩn gây ra các cơn đau tim. Chế độ ăn nhiều chất béo và "cuộc sống trong làn đường nhanh" từ lâu đã được biết là góp phần vào tỷ lệ mắc bệnh suy tim cao. Nhưng theo các nghiên cứu mới, danh sách các yếu tố rủi ro có thể dài hơn đáng kể và khá đáng ngạc nhiên.
Ví dụ, suy tim dường như có dấu hiệu theo mùa và thời gian. Tỷ lệ đau tim cao hơn xảy ra trong thời tiết lạnh và nhiều người bị suy tim vào thứ Hai hơn bất kỳ ngày nào khác trong tuần. Ngoài ra, mọi người dễ bị đau tim hơn trong vài giờ đầu sau khi thức dậy. Các bác sĩ tim mạch lần đầu tiên quan sát hiện tượng kỳ dị buổi sáng này vào giữa những năm 1980 và từ đó đã phát hiện ra một số nguyên nhân có thể. Tăng huyết áp vào buổi sáng sớm, nhịp tim và nồng độ hormone kích thích tim, cộng với việc giảm lưu lượng máu đến tim, tất cả có thể góp phần vào tỷ lệ đau tim cao hơn trong khoảng thời gian từ 8h sáng đến 10h sáng.
Trong các nghiên cứu khác, cả sinh nhật và đời sống độc thân đều được coi là yếu tố rủi ro. Thống kê cho thấy tỷ lệ đau tim tăng đáng kể cho cả nữ và nam trong vài ngày ngay trước và sau sinh nhật của họ. Và những người đàn ông chưa lập gia đình có nhiều nguy cơ bị đau tim hơn so với những người đã kết hôn. Mặc dù căng thẳng được cho là có liên quan theo một cách nào đó với tất cả các yếu tố nguy cơ đã nói ở trên, nghiên cứu mạnh mẽ vẫn tiếp tục với hy vọng hiểu rõ hơn tại sao và làm thế nào suy tim được gây ra.
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. High-fat diets and „life in the fast lane” have long been known to contribute to the high incidence of heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising.
Heart failure, for example appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking. Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980s and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart-stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks between the hours of 8:00 A.M and 10 A.M.
In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors. Statistics reveal that heart attack rates increase significantly for both females and males in the few days immediately preceding and following their birthdays. And unmarried men are more at risk for heart attacks than their married counterparts. Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered.
Which of the following is NOT cited as a possible risk factor?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG được trích dẫn là một yếu tố rủi ro?
A. có một sinh nhật B. kết hôn C. ăn thức ăn béo D. đang bị căng thẳng
Thông tin: In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors. [...] And unmarried men are more at risk for heart attacks than their married counterparts.
Tạm dịch: Trong các nghiên cứu khác, cả sinh nhật và đời sống độc thân đều được coi là yếu tố rủi ro. [....] Và những người đàn ông chưa lập gia đình có nhiều nguy cơ bị đau tim hơn so với những người đã kết hôn.
Chọn B
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Social networks
Business applications
Social networks connect people at low cost; this can be beneficial for entrepreneurs and small businesses looking to expand their contact base. These networks often act as a customer relationship management tool for companies selling products and services. Companies can also use social networks for advertising in the form of banners and text ads. Since businesses operate globally, social networks can make it easier to keep in touch with contacts around the world.
Medical applications
Social networks are beginning to be adopted by healthcare professionals as a means to manage institutional knowledge, disseminate peer to peer knowledge and to highlight individual physicians and institutions. The advantage of using a dedicated medical social networking site is that all the members are screened against the state licensing board list of practitioners. The role of social networks is especially of interest to pharmaceutical companies who spend approximately “32 percent of their marketing dollars” attempting to influence the opinion leaders of social networks.
Languages, nationalities and academia
Various social networking sites have sprung up catering to different languages and countries. The popular site Facebook has been cloned for various countries and languages and some specializing in connecting students and faculty.
Social networks for social good
Several websites are beginning to tap into the power of the social networking model for social good. Such models may be highly successful for connecting otherwise fragmented industries and small organizations without the resources to reach a broader audience with interested and passionate users. Users benefit by interacting with a like-minded community and finding a channel for their energy and giving.
Business model
Few social networks currently charge money for membership. In part, this may be because social networking is a relatively new service, and the value of using them has not been firmly established in customers' minds. Companies such as MySpace and Facebook sell online advertising on their site. Hence, they are seeking large memberships, and charging for membership would be counter productive. Some believe that the deeper information that the sites have on each user will allow much better targeted advertising than any other site can currently provide. Sites are also seeking other ways to make money, such as by creating an online marketplace or by selling professional information and social connections to businesses.
Privacy issues
On large social networking services, there have been growing concerns about users giving out too much personal information and the threat of sexual predators. Users of these services need to be aware of data theft or viruses. However, large services, such as MySpace, often work with law enforcement to try to prevent such incidents. In addition, there is a perceived privacy threat in relation to placing too much personal information in the hands of large corporations or governmental bodies, allowing a profile to be produced on an individual's behavior on which decisions, detrimental to an individual, may be taken.
Investigations
Social network services are increasingly being used in legal and criminal investigations. Information posted on sites such as MySpace and Facebook, has been used by police, probation, and university officials to prosecute users of said sites. In some situations, content posted on MySpace has been used in court.
According to the text, social networks
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo văn bản, mạng xã hội
A. là về tình bạn
B. đang được sử dụng bởi các doanh nghiệp để tiếp thị
C. có thể làm tổn hại danh tiếng doanh nghiệp
D. quảng cáo trên các trang web kinh doanh
Thông tin: These networks often act as a customer relationship management tool for companies selling products and services.
Tạm dịch: Các mạng này thường hoạt động như một công cụ quản lý quan hệ khách hàng cho các công ty bán sản phẩm và dịch vụ.
Chọn B
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Social networks
Business applications
Social networks connect people at low cost; this can be beneficial for entrepreneurs and small businesses looking to expand their contact base. These networks often act as a customer relationship management tool for companies selling products and services. Companies can also use social networks for advertising in the form of banners and text ads. Since businesses operate globally, social networks can make it easier to keep in touch with contacts around the world.
Medical applications
Social networks are beginning to be adopted by healthcare professionals as a means to manage institutional knowledge, disseminate peer to peer knowledge and to highlight individual physicians and institutions. The advantage of using a dedicated medical social networking site is that all the members are screened against the state licensing board list of practitioners. The role of social networks is especially of interest to pharmaceutical companies who spend approximately “32 percent of their marketing dollars” attempting to influence the opinion leaders of social networks.
Languages, nationalities and academia
Various social networking sites have sprung up catering to different languages and countries. The popular site Facebook has been cloned for various countries and languages and some specializing in connecting students and faculty.
Social networks for social good
Several websites are beginning to tap into the power of the social networking model for social good. Such models may be highly successful for connecting otherwise fragmented industries and small organizations without the resources to reach a broader audience with interested and passionate users. Users benefit by interacting with a like-minded community and finding a channel for their energy and giving.
Business model
Few social networks currently charge money for membership. In part, this may be because social networking is a relatively new service, and the value of using them has not been firmly established in customers' minds. Companies such as MySpace and Facebook sell online advertising on their site. Hence, they are seeking large memberships, and charging for membership would be counter productive. Some believe that the deeper information that the sites have on each user will allow much better targeted advertising than any other site can currently provide. Sites are also seeking other ways to make money, such as by creating an online marketplace or by selling professional information and social connections to businesses.
Privacy issues
On large social networking services, there have been growing concerns about users giving out too much personal information and the threat of sexual predators. Users of these services need to be aware of data theft or viruses. However, large services, such as MySpace, often work with law enforcement to try to prevent such incidents. In addition, there is a perceived privacy threat in relation to placing too much personal information in the hands of large corporations or governmental bodies, allowing a profile to be produced on an individual's behavior on which decisions, detrimental to an individual, may be taken.
Investigations
Social network services are increasingly being used in legal and criminal investigations. Information posted on sites such as MySpace and Facebook, has been used by police, probation, and university officials to prosecute users of said sites. In some situations, content posted on MySpace has been used in court.
Why do advertisers like social network sites?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao các nhà quảng cáo thích các trang mạng xã hội?
A. Chúng có hiệu quả về chi phí để quảng cáo.
B. Thông tin chi tiết về mỗi người dùng cho phép quảng cáo được nhắm mục tiêu.
C. Hầu hết người dùng có thu nhập khả dụng cao.
D. Họ có thể ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng.
Thông tin: Some believe that the deeper information that the sites have on each user will allow much better targeted advertising than any other site can currently provide.
Tạm dịch: Một số người tin rằng thông tin sâu hơn mà các trang web có trên mỗi người dùng sẽ cho phép quảng cáo được nhắm mục tiêu tốt hơn nhiều so với bất kỳ trang web nào hiện có thể cung cấp.
Chọn B
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Social networks
Business applications
Social networks connect people at low cost; this can be beneficial for entrepreneurs and small businesses looking to expand their contact base. These networks often act as a customer relationship management tool for companies selling products and services. Companies can also use social networks for advertising in the form of banners and text ads. Since businesses operate globally, social networks can make it easier to keep in touch with contacts around the world.
Medical applications
Social networks are beginning to be adopted by healthcare professionals as a means to manage institutional knowledge, disseminate peer to peer knowledge and to highlight individual physicians and institutions. The advantage of using a dedicated medical social networking site is that all the members are screened against the state licensing board list of practitioners. The role of social networks is especially of interest to pharmaceutical companies who spend approximately “32 percent of their marketing dollars” attempting to influence the opinion leaders of social networks.
Languages, nationalities and academia
Various social networking sites have sprung up catering to different languages and countries. The popular site Facebook has been cloned for various countries and languages and some specializing in connecting students and faculty.
Social networks for social good
Several websites are beginning to tap into the power of the social networking model for social good. Such models may be highly successful for connecting otherwise fragmented industries and small organizations without the resources to reach a broader audience with interested and passionate users. Users benefit by interacting with a like-minded community and finding a channel for their energy and giving.
Business model
Few social networks currently charge money for membership. In part, this may be because social networking is a relatively new service, and the value of using them has not been firmly established in customers' minds. Companies such as MySpace and Facebook sell online advertising on their site. Hence, they are seeking large memberships, and charging for membership would be counter productive. Some believe that the deeper information that the sites have on each user will allow much better targeted advertising than any other site can currently provide. Sites are also seeking other ways to make money, such as by creating an online marketplace or by selling professional information and social connections to businesses.
Privacy issues
On large social networking services, there have been growing concerns about users giving out too much personal information and the threat of sexual predators. Users of these services need to be aware of data theft or viruses. However, large services, such as MySpace, often work with law enforcement to try to prevent such incidents. In addition, there is a perceived privacy threat in relation to placing too much personal information in the hands of large corporations or governmental bodies, allowing a profile to be produced on an individual's behavior on which decisions, detrimental to an individual, may be taken.
Investigations
Social network services are increasingly being used in legal and criminal investigations. Information posted on sites such as MySpace and Facebook, has been used by police, probation, and university officials to prosecute users of said sites. In some situations, content posted on MySpace has been used in court.
What does the expression “sprung up” in the part Languages, nationalities and academia mean?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm “sprung up” trong phần Ngôn ngữ, quốc tịch và học thuật có nghĩa là gì?
A. Sự phát triển của mạng xã hội là không có kế hoạch.
B. Mọi người đang cố gắng sao chép Facebook.
C. Mạng xã hội hoạt động với tất cả các ngôn ngữ.
D. Đã có sự phát triển nhanh chóng của các trang mạng xã hội.
Various social networking sites have sprung up catering to different languages and countries.
Tạm dịch: Các trang web mạng xã hội khác nhau đã mọc lên phục vụ cho các ngôn ngữ và quốc gia khác nhau.
Chọn D
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Social networks
Business applications
Social networks connect people at low cost; this can be beneficial for entrepreneurs and small businesses looking to expand their contact base. These networks often act as a customer relationship management tool for companies selling products and services. Companies can also use social networks for advertising in the form of banners and text ads. Since businesses operate globally, social networks can make it easier to keep in touch with contacts around the world.
Medical applications
Social networks are beginning to be adopted by healthcare professionals as a means to manage institutional knowledge, disseminate peer to peer knowledge and to highlight individual physicians and institutions. The advantage of using a dedicated medical social networking site is that all the members are screened against the state licensing board list of practitioners. The role of social networks is especially of interest to pharmaceutical companies who spend approximately “32 percent of their marketing dollars” attempting to influence the opinion leaders of social networks.
Languages, nationalities and academia
Various social networking sites have sprung up catering to different languages and countries. The popular site Facebook has been cloned for various countries and languages and some specializing in connecting students and faculty.
Social networks for social good
Several websites are beginning to tap into the power of the social networking model for social good. Such models may be highly successful for connecting otherwise fragmented industries and small organizations without the resources to reach a broader audience with interested and passionate users. Users benefit by interacting with a like-minded community and finding a channel for their energy and giving.
Business model
Few social networks currently charge money for membership. In part, this may be because social networking is a relatively new service, and the value of using them has not been firmly established in customers' minds. Companies such as MySpace and Facebook sell online advertising on their site. Hence, they are seeking large memberships, and charging for membership would be counter productive. Some believe that the deeper information that the sites have on each user will allow much better targeted advertising than any other site can currently provide. Sites are also seeking other ways to make money, such as by creating an online marketplace or by selling professional information and social connections to businesses.
Privacy issues
On large social networking services, there have been growing concerns about users giving out too much personal information and the threat of sexual predators. Users of these services need to be aware of data theft or viruses. However, large services, such as MySpace, often work with law enforcement to try to prevent such incidents. In addition, there is a perceived privacy threat in relation to placing too much personal information in the hands of large corporations or governmental bodies, allowing a profile to be produced on an individual's behavior on which decisions, detrimental to an individual, may be taken.
Investigations
Social network services are increasingly being used in legal and criminal investigations. Information posted on sites such as MySpace and Facebook, has been used by police, probation, and university officials to prosecute users of said sites. In some situations, content posted on MySpace has been used in court.
What does the word “Few” at the beginning of the part Business model mean?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Chữ Few ở đầu phần Mô hình Kinh doanh có nghĩa là gì?
A. Không phải bất kỳ B. Một số C. Hầu như không D. Chỉ
Few = Hardly any
Chọn C
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Social networks
Business applications
Social networks connect people at low cost; this can be beneficial for entrepreneurs and small businesses looking to expand their contact base. These networks often act as a customer relationship management tool for companies selling products and services. Companies can also use social networks for advertising in the form of banners and text ads. Since businesses operate globally, social networks can make it easier to keep in touch with contacts around the world.
Medical applications
Social networks are beginning to be adopted by healthcare professionals as a means to manage institutional knowledge, disseminate peer to peer knowledge and to highlight individual physicians and institutions. The advantage of using a dedicated medical social networking site is that all the members are screened against the state licensing board list of practitioners. The role of social networks is especially of interest to pharmaceutical companies who spend approximately “32 percent of their marketing dollars” attempting to influence the opinion leaders of social networks.
Languages, nationalities and academia
Various social networking sites have sprung up catering to different languages and countries. The popular site Facebook has been cloned for various countries and languages and some specializing in connecting students and faculty.
Social networks for social good
Several websites are beginning to tap into the power of the social networking model for social good. Such models may be highly successful for connecting otherwise fragmented industries and small organizations without the resources to reach a broader audience with interested and passionate users. Users benefit by interacting with a like-minded community and finding a channel for their energy and giving.
Business model
Few social networks currently charge money for membership. In part, this may be because social networking is a relatively new service, and the value of using them has not been firmly established in customers' minds. Companies such as MySpace and Facebook sell online advertising on their site. Hence, they are seeking large memberships, and charging for membership would be counter productive. Some believe that the deeper information that the sites have on each user will allow much better targeted advertising than any other site can currently provide. Sites are also seeking other ways to make money, such as by creating an online marketplace or by selling professional information and social connections to businesses.
Privacy issues
On large social networking services, there have been growing concerns about users giving out too much personal information and the threat of sexual predators. Users of these services need to be aware of data theft or viruses. However, large services, such as MySpace, often work with law enforcement to try to prevent such incidents. In addition, there is a perceived privacy threat in relation to placing too much personal information in the hands of large corporations or governmental bodies, allowing a profile to be produced on an individual's behavior on which decisions, detrimental to an individual, may be taken.
Investigations
Social network services are increasingly being used in legal and criminal investigations. Information posted on sites such as MySpace and Facebook, has been used by police, probation, and university officials to prosecute users of said sites. In some situations, content posted on MySpace has been used in court.
What should users not do on social networks?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Người dùng không nên làm gì trên mạng xã hội?
A. tải virus B. quá tự do với thông tin cá nhân của họ
C. tiếp xúc với kẻ lợi dụng D. tải lên âm nhạc có bản quyên
Thông tin: On large social networking services, there have been growing concerns about users giving out too much personal information and the threat of sexual predators. Users of these services need to be aware of data theft or viruses.
Tạm dịch: Trên các dịch vụ mạng xã hội lớn, ngày càng có nhiều lo ngại về việc người dùng đưa ra quá nhiều thông tin cá nhân và mối đe dọa của những kẻ săn mồi tình dục. Người dùng các dịch vụ này cần phải biết về hành vi trộm cắp dữ liệu hoặc vi-rút.
Chọn B
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Social networks
Business applications
Social networks connect people at low cost; this can be beneficial for entrepreneurs and small businesses looking to expand their contact base. These networks often act as a customer relationship management tool for companies selling products and services. Companies can also use social networks for advertising in the form of banners and text ads. Since businesses operate globally, social networks can make it easier to keep in touch with contacts around the world.
Medical applications
Social networks are beginning to be adopted by healthcare professionals as a means to manage institutional knowledge, disseminate peer to peer knowledge and to highlight individual physicians and institutions. The advantage of using a dedicated medical social networking site is that all the members are screened against the state licensing board list of practitioners. The role of social networks is especially of interest to pharmaceutical companies who spend approximately “32 percent of their marketing dollars” attempting to influence the opinion leaders of social networks.
Languages, nationalities and academia
Various social networking sites have sprung up catering to different languages and countries. The popular site Facebook has been cloned for various countries and languages and some specializing in connecting students and faculty.
Social networks for social good
Several websites are beginning to tap into the power of the social networking model for social good. Such models may be highly successful for connecting otherwise fragmented industries and small organizations without the resources to reach a broader audience with interested and passionate users. Users benefit by interacting with a like-minded community and finding a channel for their energy and giving.
Business model
Few social networks currently charge money for membership. In part, this may be because social networking is a relatively new service, and the value of using them has not been firmly established in customers' minds. Companies such as MySpace and Facebook sell online advertising on their site. Hence, they are seeking large memberships, and charging for membership would be counter productive. Some believe that the deeper information that the sites have on each user will allow much better targeted advertising than any other site can currently provide. Sites are also seeking other ways to make money, such as by creating an online marketplace or by selling professional information and social connections to businesses.
Privacy issues
On large social networking services, there have been growing concerns about users giving out too much personal information and the threat of sexual predators. Users of these services need to be aware of data theft or viruses. However, large services, such as MySpace, often work with law enforcement to try to prevent such incidents. In addition, there is a perceived privacy threat in relation to placing too much personal information in the hands of large corporations or governmental bodies, allowing a profile to be produced on an individual's behavior on which decisions, detrimental to an individual, may be taken.
Investigations
Social network services are increasingly being used in legal and criminal investigations. Information posted on sites such as MySpace and Facebook, has been used by police, probation, and university officials to prosecute users of said sites. In some situations, content posted on MySpace has been used in court.
What does the word “deeper” in the part Business model mean?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “deeper” trong phần Mô hình Kinh doanh có nghĩa là gì?
A. chi tiết hơn B. tinh thần hơn C. sâu sắc hơn D. nhấn mạnh hơn
deeper = more detailed: sâu hơn, chi tiết hơn
Chọn A
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Social networks
Business applications
Social networks connect people at low cost; this can be beneficial for entrepreneurs and small businesses looking to expand their contact base. These networks often act as a customer relationship management tool for companies selling products and services. Companies can also use social networks for advertising in the form of banners and text ads. Since businesses operate globally, social networks can make it easier to keep in touch with contacts around the world.
Medical applications
Social networks are beginning to be adopted by healthcare professionals as a means to manage institutional knowledge, disseminate peer to peer knowledge and to highlight individual physicians and institutions. The advantage of using a dedicated medical social networking site is that all the members are screened against the state licensing board list of practitioners. The role of social networks is especially of interest to pharmaceutical companies who spend approximately “32 percent of their marketing dollars” attempting to influence the opinion leaders of social networks.
Languages, nationalities and academia
Various social networking sites have sprung up catering to different languages and countries. The popular site Facebook has been cloned for various countries and languages and some specializing in connecting students and faculty.
Social networks for social good
Several websites are beginning to tap into the power of the social networking model for social good. Such models may be highly successful for connecting otherwise fragmented industries and small organizations without the resources to reach a broader audience with interested and passionate users. Users benefit by interacting with a like-minded community and finding a channel for their energy and giving.
Business model
Few social networks currently charge money for membership. In part, this may be because social networking is a relatively new service, and the value of using them has not been firmly established in customers' minds. Companies such as MySpace and Facebook sell online advertising on their site. Hence, they are seeking large memberships, and charging for membership would be counter productive. Some believe that the deeper information that the sites have on each user will allow much better targeted advertising than any other site can currently provide. Sites are also seeking other ways to make money, such as by creating an online marketplace or by selling professional information and social connections to businesses.
Privacy issues
On large social networking services, there have been growing concerns about users giving out too much personal information and the threat of sexual predators. Users of these services need to be aware of data theft or viruses. However, large services, such as MySpace, often work with law enforcement to try to prevent such incidents. In addition, there is a perceived privacy threat in relation to placing too much personal information in the hands of large corporations or governmental bodies, allowing a profile to be produced on an individual's behavior on which decisions, detrimental to an individual, may be taken.
Investigations
Social network services are increasingly being used in legal and criminal investigations. Information posted on sites such as MySpace and Facebook, has been used by police, probation, and university officials to prosecute users of said sites. In some situations, content posted on MySpace has been used in court.
Personal information on social network sites
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Thông tin cá nhân trên các trang mạng xã hội
A. được bán cho chính phủ B. đưa ra một mô tả hay về tính cách của người dùng
C. được dịch sang nhiều ngôn ngữ D. có thể được sử dụng tại tòa án
Thông tin: Information posted on sites such as MySpace and Facebook, has been used by police, probation, and university officials to prosecute users of said sites. In some situations, content posted on MySpace has been used in court.
Tạm dịch: Thông tin được đăng trên các trang như MySpace và Facebook, đã được cảnh sát, quản chế và các quan chức đại học sử dụng để truy tố người dùng của các trang web nói trên. Trong một số tình huống, nội dung được đăng trên MySpace đã được sử dụng tại tòa án.
Chọn D
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Social networks
Business applications
Social networks connect people at low cost; this can be beneficial for entrepreneurs and small businesses looking to expand their contact base. These networks often act as a customer relationship management tool for companies selling products and services. Companies can also use social networks for advertising in the form of banners and text ads. Since businesses operate globally, social networks can make it easier to keep in touch with contacts around the world.
Medical applications
Social networks are beginning to be adopted by healthcare professionals as a means to manage institutional knowledge, disseminate peer to peer knowledge and to highlight individual physicians and institutions. The advantage of using a dedicated medical social networking site is that all the members are screened against the state licensing board list of practitioners. The role of social networks is especially of interest to pharmaceutical companies who spend approximately “32 percent of their marketing dollars” attempting to influence the opinion leaders of social networks.
Languages, nationalities and academia
Various social networking sites have sprung up catering to different languages and countries. The popular site Facebook has been cloned for various countries and languages and some specializing in connecting students and faculty.
Social networks for social good
Several websites are beginning to tap into the power of the social networking model for social good. Such models may be highly successful for connecting otherwise fragmented industries and small organizations without the resources to reach a broader audience with interested and passionate users. Users benefit by interacting with a like-minded community and finding a channel for their energy and giving.
Business model
Few social networks currently charge money for membership. In part, this may be because social networking is a relatively new service, and the value of using them has not been firmly established in customers' minds. Companies such as MySpace and Facebook sell online advertising on their site. Hence, they are seeking large memberships, and charging for membership would be counter productive. Some believe that the deeper information that the sites have on each user will allow much better targeted advertising than any other site can currently provide. Sites are also seeking other ways to make money, such as by creating an online marketplace or by selling professional information and social connections to businesses.
Privacy issues
On large social networking services, there have been growing concerns about users giving out too much personal information and the threat of sexual predators. Users of these services need to be aware of data theft or viruses. However, large services, such as MySpace, often work with law enforcement to try to prevent such incidents. In addition, there is a perceived privacy threat in relation to placing too much personal information in the hands of large corporations or governmental bodies, allowing a profile to be produced on an individual's behavior on which decisions, detrimental to an individual, may be taken.
Investigations
Social network services are increasingly being used in legal and criminal investigations. Information posted on sites such as MySpace and Facebook, has been used by police, probation, and university officials to prosecute users of said sites. In some situations, content posted on MySpace has been used in court.
Social networking is great for
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mạng xã hội rất tốt cho
A. tổ chức học tập B. người viết quá nhiều thông tin về bản thân
C. các nhóm người tách ra trên diện rộng D. các cơ quan thực thi pháp luật
Thông tin: Such models may be highly successful for connecting otherwise fragmented industries and small organizations without the resources to reach a broader audience with interested and passionate users.
Tạm dịch: Những mô hình như vậy có thể rất thành công trong việc kết nối các ngành công nghiệp và tổ chức nhỏ bị phân mảnh không có tài nguyên để tiếp cận đối tượng rộng hơn với người dùng quan tâm và đam mê.
Chọn C
Dich bài đọc:
Ứng dụng kinh doanh
Mạng xã hội kết nối mọi người với chi phí thấp; điều này có thể có lợi cho các doanh nhân và doanh nghiệp nhỏ muốn mở rộng cơ sở liên hệ của họ. Các mạng này thường hoạt động như một công cụ quản lý quan hệ khách hàng cho các công ty bán sản phẩm và dịch vụ. Các công ty cũng có thể sử dụng các mạng xã hội để quảng cáo dưới dạng biểu ngữ và quảng cáo văn bản. Vì các doanh nghiệp hoạt động trên toàn cầu, các mạng xã hội có thể giúp việc giữ liên lạc với các liên hệ trên toàn thế giới dễ dàng hơn.
Ứng dụng y tế
Mạng xã hội bắt đầu được các chuyên gia chăm sóc sức khỏe chấp nhận như một phương tiện để quản lý kiến thức thể chế, phổ biến kiến thức ngang hàng và làm nổi bật các bác sĩ và tổ chức cá nhân. Ưu điểm của việc sử dụng một trang mạng xã hội y tế chuyên dụng là tất cả các thành viên được sàng lọc trong danh sách các học viên của hội đồng cấp phép nhà nước. Vai trò của các mạng xã hội đặc biệt đáng quan tâm đối với các công ty dược phẩm, những người đã chi khoảng 32% tiền tiếp thị của họ, cố gắng gây ảnh hưởng đến quan điểm của các nhà lãnh đạo về các mạng xã hội.
Ngôn ngữ, quốc tịch và học thuật
Các trang web mạng xã hội khác nhau đã mọc lên phục vụ cho các ngôn ngữ và quốc gia khác nhau. Trang web nổi tiếng Facebook đã được nhân bản cho nhiều quốc gia và ngôn ngữ khác nhau và một số chuyên kết nối sinh viên và giảng viên.
Mạng xã hội vì lợi ích xã hội
Một số trang web đang bắt đầu khai thác sức mạnh của mô hình mạng xã hội vì lợi ích xã hội. Những mô hình như vậy có thể rất thành công trong việc kết nối các ngành công nghiệp và tổ chức nhỏ bị phân mảnh không có tài nguyên để tiếp cận đối tượng rộng hơn với người dùng quan tâm và đam mê. Người dùng được hưởng lợi bằng cách tương tác với một cộng đồng cùng chí hướng và tìm kiếm một kênh cho năng lượng và sự cống hiến của họ.
Mô hình kinh doanh
Rất ít mạng xã hội hiện đang tính phí thành viên. Một phần, điều này có thể là do mạng xã hội là một dịch vụ tương đối mới và giá trị của việc sử dụng chúng chưa được thiết lập vững chắc trong tâm trí khách hàng. Các công ty như MySpace và Facebook bán quảng cáo trực tuyến trên trang web của họ. Do đó, họ đang tìm kiếm thành viên lớn và tính phí thành viên sẽ phản tác dụng. Một số người tin rằng thông tin sâu hơn mà các trang web có trên mỗi người dùng sẽ cho phép quảng cáo được nhắm mục tiêu tốt hơn nhiều so với bất kỳ trang web nào hiện có thể cung cấp. Các trang web cũng đang tìm kiếm các cách khác để kiếm tiền, chẳng hạn như bằng cách tạo ra một thị trường trực tuyến hoặc bằng cách bán thông tin chuyên nghiệp và kết nối xã hội cho các doanh nghiệp.
Vấn đề riêng tư
Trên các dịch vụ mạng xã hội lớn, ngày càng có nhiều lo ngại về việc người dùng đưa ra quá nhiều thông tin cá nhân và mối đe dọa của những kẻ lợi dụng tình dục. Người dùng các dịch vụ này cần phải biết về hành vi trộm cắp dữ liệu hoặc vi-rút. Tuy nhiên, các dịch vụ lớn, như MySpace, thường làm việc với cơ quan thực thi pháp luật để cố gắng ngăn chặn những sự cố như vậy. Ngoài ra, có một mối đe dọa riêng tư liên quan đến việc đặt quá nhiều thông tin cá nhân vào tay các tập đoàn lớn hoặc cơ quan chính phủ, cho phép tạo ra một hồ sơ về hành vi của một cá nhân trong đó có thể đưa ra quyết định, gây bất lợi cho cá nhân.
Điều tra
Các dịch vụ mạng xã hội đang ngày càng được sử dụng trong các cuộc điều tra pháp lý và hình sự. Thông tin được đăng trên các trang như MySpace và Facebook, đã được cảnh sát, quản chế và các quan chức đại học sử dụng để truy tố người dùng của các trang web nói trên. Trong một số tình huống, nội dung được đăng trên MySpace đã được sử dụng tại tòa án.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
I saw (A) the blind woman (B) crossed the busy road (C) without any (D) help.
Kiến thức: Cấu trúc với động từ see
Giải thích:
Ta có cấu trúc với động từ see:
- see sb do sth: thấy ai làm gì
- see sb doing sth: thấy ai đang làm gì
Về nghĩa, câu này ta dùng cấu trúc “see sb doing sth”
Sửa: crossed => crossing
Tạm dịch: Tôi thấy người phụ nữ mù đang băng qua đường đông đúc mà không có ai giúp đỡ.
Chọn B
Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
(A) A paragraph is a portion of a text (B) consists of one or more (C) sentences related (D) to the same idea.
Kiến thức: Hiện tại phân từ
Giải thích:
Ta dùng hiện tại phân từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn với dạng chủ động. Ở đây “consisting of” được hiểu là “which consists of’
Sửa: consists of => consisting of
Tạm dịch: Đoạn văn là một phần của văn bản bao gồm một hoặc nhiều câu liên quan đến cùng một ý tưởng.
Chọn B
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
(A) While the campaign, young volunteers helped (B) build bridges, (C) roads and houses for some of Viet Nam's most (D) disadvantaged families.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
While + mệnh đề/ V-ing/PP During + danh từ/cụm danh từ
Sửa: While => During
Tạm dịch: Trong chiến dịch, các tình nguyện viên trẻ đã giúp xây dựng cầu, đường và nhà cho một số gia đình khó khăn nhất của Việt Nam.
Chọn A
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Had he known more about the information technology, he would have invested in some computer companies.
Kiến thức: Câu điều kiện
Tạm dịch:
Nếu anh đã biết nhiều hơn về công nghệ thông tin, anh hẳn sẽ đầu tư vào một số công ty máy tính.
A. Không biết về công nghệ thông tin giúp anh đầu tư vào một số công ty máy tính.
B. Anh đã không biết nhiều về công nghệ thông tin và anh đã không đầu tư vào bất kỳ công ty máy tính nào.
C. Biết về công nghệ thông tin, anh đã đầu tư vào một số công ty máy tính.
D. Anh đã đầu tư vào một số công ty máy tính mà không có kiến thức về công nghệ thông tin.
Câu A, C, D nghĩa không phù hợp.
Chọn B
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
My uncle didn't recognize me until I spoke.
Kiến thức: Đảo ngữ với Not until
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ với Not until: Not until + mệnh đề bình thường + mệnh đề đảo ngữ (đảo trợ động từ/to be lên trước chủ ngữ)
Tạm dịch: Chú tôi đã không nhận ra tôi cho đến khi tôi nói.
A. Chú tôi nhận ra tôi cho đến khi tôi nói.
B. Chỉ khi chú tôi nhận ra tôi, tôi mới nói.
C. Mãi đến khi tôi nói, chú tôi mới nhận ra tôi.
D. Khi tôi nói, chú tôi không nhận ra tôi.
Câu A, B, D nghĩa không phù hợp.
Chọn C
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“Why don't you complain to the company, John?” said Peter.
Kiến thức: Reported speech
Tạm dịch:
"Tại sao bạn không phàn nàn với công ty, John?" Peter nói.
A. Peter đề nghị John nên khiếu nại với công ty.
B. Sai cấu trúc. "advise sb to do sth"
C. Peter đe dọa John khiếu nại với công ty. => không hợp về nghĩa
D. Sai vì không lùi thì.
Chọn A
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
You have just passed your final examination. This makes your parents happy
Kiến thức: Mệnh đề danh từ với That
Giải thích:
That + mệnh đề tạo thành một danh từ có chức năng làm chủ ngữ trong câu.
Các đáp án sai:
A. making => makes
B. Thiếu từ “That” để biến mệnh đề đầu câu thành danh từ
C. Thừa “it”
Tạm dịch:
Bạn vừa vượt qua kỳ thi cuối cùng. Điều này làm cho cha mẹ của bạn hạnh phúc
=> Việc bạn vừa vượt qua kỳ thi cuối cùng khiến cha mẹ bạn hạnh phúc.
Chọn C
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
You cannot completely avoid stress in your life. You need to find ways to cope with it
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Bạn không thể hoàn toàn tránh căng thẳng trong cuộc sống của bạn. Bạn cần tìm cách đối phó với nó
A. Miễn là bạn hoàn toàn có thể tránh được căng thẳng trong cuộc sống, bạn cần tìm cách đối phó với nó
B. Sau khi bạn hoàn toàn có thể tránh được căng thẳng trong cuộc sống, bạn cần tìm cách đối phó với nó
C. Vì căng thẳng hoàn toàn có thể tránh được trong cuộc sống của bạn, bạn cần tìm cách đối phó với nó
D. Vì bạn không thể hoàn toàn tránh được căng thẳng trong cuộc sống, bạn cần tìm cách đối phó với nó Các đáp án A, B, C không phù hợp về nghĩa.
Chọn D