20 Đề thi thử thpt quốc gia môn Tiếng Anh năm học 2018 - 2019
20 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: TIẾNG ANH(ĐỀ 18)
-
21830 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
If you have any problem, please call Ann. She'll always ______ a sympathetic ear.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: Ta có cụm “to lend an ear to” (v): lắng nghe một cách đầy cảm thông
Tạm dịch: Nếu bạn có bất cứ vấn đề gì, hãy gọi Ann. Cô ấy sẽ luôn lắng nghe đầy cảm thông.
Chọn D
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Everyone likes him, _____?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Khi chủ ngữ là “everyone” thì câu hỏi đuôi ta dùng đại từ “they”
Vế trước là câu khẳng định, do đó câu hỏi đuôi là phủ định, ta dùng trợ động từ “don’t”
Tạm dịch: Mọi người đều thích anh ấy, đúng không?
Chọn C
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions
His brother refuses to even listen to anyone else's point of view. He is very _______.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
open-minded (a): phóng khoáng; không thành kiến absent-minded (a): đãng trí
narrow-minded (a): hẹp hòi kind-hearted (a): tốt bụng
Tạm dịch: Anh trai của anh ấy thậm chí từ chối lắng nghe quan điểm của bất kỳ ai khác. Anh ấy rất hẹp hòi.
Chọn C
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
If I _____ it was a formal party, I wouldn't have worn my old jeans and a jumper.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động không xảy ra trong quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + had Ved/ V3, S + would/could… + have PP +…
Tạm dịch: Nếu tôi biết đó là một bữa tiệc trang trọng, tôi sẽ không mặc quần jean cũ và một chiếc jumper.
Chọn D
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
I deeply regret ______ to her so severely last night. She was badly hurt.
Kiến thức: Cấu trúc với “regret”, chủ động bị động
Giải thích:
Ta có cấu trúc với regret: “regret doing sth” (v): hối tiếc làm việc gì. Do đó đáp án A, B loại
Chủ ngữ trong câu là người (I) nên ta dùng dạng chủ động, đáp án C loại
Tạm dịch: Tôi vô cùng hối hận vì đã nói rất nặng lời với cô ấy đêm qua. Cô ấy bị tổn thương nặng nề.
Chọn D
Câu 6:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Although the ______ construction costs of environmentally friendly houses are very high, they are very economical in the long run.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
first (định từ, trạng từ): trước nhất, đầu tiên introductory (a): mở đầu
initial (a): đầu, đầu tiên opening (a): mở đầu; khai mạc
Ta có cụm “initial cost” (n): chi phí ban đầu
Tạm dịch: Mặc dù chi phí xây dựng ban đầu của những ngôi nhà thân thiện với môi trường là rất cao, nhưng về lâu dài chúng rất kinh tế.
Chọn C
Câu 7:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Henry was a studious student. He needed no______ to work hard.
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
encourage (v): khuyến khích, khích lệ
encouraged (encourage, encouraged, encouraged) (v): khuyến khích, khích lệ
encouragement (n): sự khuyến khích, sự khích lệ
encouraging (a): khích lệ, cổ vũ
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có từ chỉ số lượng “no”
Tạm dịch: Henry là một học sinh chăm học. Cậu không cần phải khuyến khích để học chăm chỉ.
Chọn C
Câu 8:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
I finally _____ the cold that I had had all week.
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
pass out (v): bất tỉnh, ngất đi get over (v): vượt qua, trở về bình thường (sau cơn bệnh…)
come down with (v): bị (một bệnh gì đó) pull through (v): hồi tỉnh; (chữa) khỏi bệnh
Tạm dịch: Cuối cùng tôi đã vượt qua cơn ốm mà tôi đã bị cả tuần.
Chọn B
Câu 9:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
We _____ pay for the tickets as Josie won them in a competition.
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
didn’t have to: không phải (làm gì) không có “hadn’t to”
couldn’t: không thể mustn’t: không được
Tạm dịch: Chúng tôi đã không phải trả tiền mua vé vì Josie đã giành được chúng trong một cuộc thi.
Chọn A
Câu 10:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
They ______ enthusiastically when their teacher _______ in.
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào
Cấu trúc thì quá khứ đơn (với động từ): S + Ved + ….
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing +…
Tạm dịch: Họ đang thảo luận nhiệt tình thì giáo viên của họ bước vào.
Chọn C
Câu 11:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Why don't you _____ these photos into your computer, because then you would have your own digital copies.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
change (v): thay đổi scan (v): quét, scan
put (v): để, đặt give (v): cho, tặng
Tạm dịch: Tại sao bạn không quét những bức ảnh này vào máy tính của mình, bởi vì sau đó bạn sẽ có bản sao kỹ thuật số của riêng mình.
Chọn B
Câu 12:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
The earthquake, and tsunami that followed, has killed over 1300 people, the majority of _____ were in the city of Palu in Central Sulawesi, Indonesia.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ “whom” để thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là tân ngữ. Ở đây “whom” thay thế cho “people”
Tạm dịch: Trận động đất và sóng thần xảy ra sau đó đã giết chết hơn 1300 người, phần lớn trong số họ ở thành phố Palu ở miền Trung Sulawesi, Indonesia.
Chọn D
Câu 13:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
Cách phát âm của “-ed”:
- phát âm là /ɪd/ với các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/
- phát âm là /t/ với các động từ kết thúc bằng âm vô thanh như là /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/
- phát âm là /d/ với các động từ kết thúc bằng các âm còn lại.
approached /ə'prəʊt∫t/ supported /sə'pɔ:tid/
noticed /'nətist/ finished /'fini∫t/
Phần gạch chân câu B được phát âm là /id/ còn lại là /t/
Chọn B
Câu 14:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
Kiến thức: Phát âm “-th”
Giải thích:
threaten /'θretn/ through /θru:/
thunder /'θʌndə[r]/ them /ðəm/
Phần gạch chân câu D được phát âm là /ð/ còn lại là /θ/
Chọn D
Câu 15:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word which is stressed differently from the rest.
Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết
Giải thích:
prefer /prɪˈfɜː(r)/ profile /ˈprəʊfaɪl/
promote /prəˈməʊt/ regret /rɪˈɡret/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2
Chọn B
Câu 16:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word which is stressed differently from the rest.
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết
Giải thích:
assistant /əˈsɪstənt/ relevant /ˈreləvənt/
argument /ˈɑːɡjumənt/ attitude /ˈætɪtjuːd/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất
Chọn A
Câu 17:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined word or phrase in each sentence that needs correcting.
Having found guilty of racketeering, the mobster was sentenced to a number of years in prison.
Kiến thức: Chủ động bị động
Giải thích:
Sửa: Having found => Having been found
Về nghĩa, ở câu này ta phải dùng dạng bị động, do đó không thể dùng “having found” (dùng cho chủ động)
Tạm dịch: Sau khi bị kết tội làm tiền bất lương, tên cướp đã bị kết án một số năm tù.
Chọn A
Câu 18:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined word or phrase in each sentence that needs correcting.
Most people consider it women's responsible to take care of children and do housework.
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Sửa: responsible => responsibility
Ở đây ta cần một danh từ, vì phía trước có sở hữu cách của danh từ (women’s)
responsible (a): tính trách nhiệm
responsibility (n): trách nhiệm
Tạm dịch: Hầu hết mọi người coi đó là trách nhiệm của phụ nữ trong việc chăm sóc trẻ em và làm việc nhà.
Chọn B
Câu 19:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined word or phrase in each sentence that needs correcting.
They have made a lot of progress until the country became independent.
Kiến thức: Giới từ, liên từ
Giải thích:
Sửa: until => since
until: cho đến khi
since: kể từ khi
Từ “since” được coi là một dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Ta có since + mốc thời gian hoặc since + mệnh đề quá khứ đơn
Tạm dịch: Họ đã đạt được rất nhiều tiến bộ kể từ khi đất nước độc lập.
Chọn B
Câu 20:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Marry and Janet are at the dancing club.
- Marry: “You are a great dancer. I wish I could do half as well as you.”
- Janet: “_______. I'm an awful dancer.”
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Tạm dịch:
Marry và Janet đang ở câu lạc bộ khiêu vũ.
- Marry: “Bạn là một vũ công tuyệt vời. Tôi ước gì tôi có thể làm được một nửa cũng như bạn.”
- Janet: “_______. Tôi là một vũ công tồi tệ.”
A. Bạn quá tốt bụng. B. Đó là một lời khen tốt đẹp!
C. Bạn chắc hẳn đang đùa! D. Ồ, cảm ơn bạn rất nhiều
Chọn C
Câu 21:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Hoa and Laura are talking about their volunteer work.
- Hoa: “Thank you very much for helping the disadvantaged children here.”
- Laura: “_______.”
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Tạm dịch:
Hoa và Laura đang nói về công việc tình nguyện của họ.
- Hoa: “Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã giúp các trẻ em khuyết tật ở đây.”
- Laura: “_______”.
A. Bạn thật tuyệt! B. Đó là niềm vinh hạnh của chúng tôi.
C. Xin lỗi, chúng tôi không biết. D. Thật đáng tiếc!
Chọn B
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Vietnamese have a strong sense of hospitality and feel embarrassed if they cannot show their guests full respect by preparing for their interval.
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
hospitality (n): lòng mến khách
difference (n): sự khác biệt unfriendliness (n): sự cừu địch, không thân thiện
generosity (n): tính hào phóng politeness (n): sự lễ phép; sự lịch sự
=> hospitality >< unfriendliness
Tạm dịch: Người Việt Nam có tinh thần hiếu khách mạnh mẽ và cảm thấy xấu hổ nếu họ không thể thể hiện sự tôn trọng với khách bằng cách chuẩn bị cho khoảng thời gian nghỉ của họ.
Chọn B
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
If you stick to your guns, you refuse to change what you are saying or doing despite the opposition or criticism of other people.
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
stick to your guns: giữ vững quan điểm, kiên định lập trường
be changeable: hay thay đổi be persistent: kiên trì
be inflexible: không linh hoạt be constant: không đổi
=> stick to your guns >< be changeable
Tạm dịch: Nếu bạn kiên định lập trường của mình, bạn từ chối thay đổi những gì bạn đang nói hoặc làm bất chấp sự phản đối hoặc chỉ trích của người khác.
Chọn A
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Be careful! The tree is going to fall.
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
Be careful: Cẩn thận
Look on: chứng kiến Look up: ngước mắt nhìn lên, tra, tìm kiếm
Look out: coi chừng, cẩn thận Look after: chăm sóc
=> Be careful = Look out
Tạm dịch: Hãy cẩn thận! Cây sắp đổ.
Chọn C
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
The year 2000 can be considered as a milestone for the hearing-impaired as the Nippon Foundation launched a disability support project.
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
launch (v): mở, đưa ra, khởi động
send (v): gửi carry out (v): tiến hành
begin (v): bắt đầu give (v): cho, tặng
=> launch = begin
Tạm dịch: Năm 2000 có thể được coi là một cột mốc quan trọng đối với người khiếm thính khi Quỹ Nippon khởi động một dự án hỗ trợ khuyết tật.
Chọn C
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 26 to 30. Fill in the appropriate word in question 26
Just like any institution, a family also needs rules. Rules are very important because they keep things in (26)______. For a family, rules are as necessary as food and clothing. The rules are very important because they remain peace and order in the family. For example, children should respect and listen to their parents.
If there are (27) ______ to be made, for examples, it is not only the parents who are going to decide especially if the children are already grown up. It would be better if everybody is involved in making the decision of important matter.
Rules are needed to maintain a harmonious relationship (28) ______ family members. Parents are there the pillars of the family and guide children to be responsible and practice good values.
Rules teach children to become more responsible and have discipline not only at home but especially outside of the home. When there are rules to follow, children will know (29) ______ they should do or should not do. Rules help to avoid conflict and misunderstanding that may lead to fights and aggression especially among children. Parents should set rules for the children to follow to avoid quarrels and fights. There are times when the children fight over simple matters and this happens if the parents do or not interfere but when parents set the rule and let the children follow, there will be (30) ______ conflicts.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
in need: khi cần đến in time: đúng giờ
in order: theo trật tự in shape: trong hình dạng
Just like any institution, a family also needs rules. Rules are very important because they keep things in (26) order.
Tạm dịch: Cũng giống như bất kỳ tổ chức nào, một gia đình cũng cần các quy tắc. Các quy tắc rất quan trọng bởi vì chúng giữ mọi thứ theo trật tự.
Chọn C
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 26 to 30. Fill in the appropriate word in question 27
Just like any institution, a family also needs rules. Rules are very important because they keep things in (26)______. For a family, rules are as necessary as food and clothing. The rules are very important because they remain peace and order in the family. For example, children should respect and listen to their parents.
If there are (27) ______ to be made, for examples, it is not only the parents who are going to decide especially if the children are already grown up. It would be better if everybody is involved in making the decision of important matter.
Rules are needed to maintain a harmonious relationship (28) ______ family members. Parents are there the pillars of the family and guide children to be responsible and practice good values.
Rules teach children to become more responsible and have discipline not only at home but especially outside of the home. When there are rules to follow, children will know (29) ______ they should do or should not do. Rules help to avoid conflict and misunderstanding that may lead to fights and aggression especially among children. Parents should set rules for the children to follow to avoid quarrels and fights. There are times when the children fight over simple matters and this happens if the parents do or not interfere but when parents set the rule and let the children follow, there will be (30) ______ conflicts.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
decision (n): quyết định problem (n): vấn đề
change (n): sự thay đổi call (n): cuộc gọi
If there are (27) decision to be made, for examples, it is not only the parents who are going to decide especially if the children are already grown up.
Tạm dịch: Nếu có những quyết định cần được đưa ra, ví dụ, không chỉ cha mẹ sẽ quyết định đặc biệt là nếu con cái đã trưởng thành.
Chọn A
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 26 to 30. Fill in the appropriate word in question 28
Just like any institution, a family also needs rules. Rules are very important because they keep things in (26)______. For a family, rules are as necessary as food and clothing. The rules are very important because they remain peace and order in the family. For example, children should respect and listen to their parents.
If there are (27) ______ to be made, for examples, it is not only the parents who are going to decide especially if the children are already grown up. It would be better if everybody is involved in making the decision of important matter.
Rules are needed to maintain a harmonious relationship (28) ______ family members. Parents are there the pillars of the family and guide children to be responsible and practice good values.
Rules teach children to become more responsible and have discipline not only at home but especially outside of the home. When there are rules to follow, children will know (29) ______ they should do or should not do. Rules help to avoid conflict and misunderstanding that may lead to fights and aggression especially among children. Parents should set rules for the children to follow to avoid quarrels and fights. There are times when the children fight over simple matters and this happens if the parents do or not interfere but when parents set the rule and let the children follow, there will be (30) ______ conflicts.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
in (prep): trong between…and… (prep): giữa (cái gì) và (cái gì)
inside (prep): ở bên trong among (prep): ở giữa, giữa (nhiều người, nhiều vật)
Rules are needed to maintain a harmonious relationship (28) among family members.
Tạm dịch: Các quy tắc là cần thiết để duy trì mối quan hệ hài hòa giữa các thành viên trong gia đình.
Chọn D
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 26 to 30. Fill in the appropriate word in question 29
Just like any institution, a family also needs rules. Rules are very important because they keep things in (26)______. For a family, rules are as necessary as food and clothing. The rules are very important because they remain peace and order in the family. For example, children should respect and listen to their parents.
If there are (27) ______ to be made, for examples, it is not only the parents who are going to decide especially if the children are already grown up. It would be better if everybody is involved in making the decision of important matter.
Rules are needed to maintain a harmonious relationship (28) ______ family members. Parents are there the pillars of the family and guide children to be responsible and practice good values.
Rules teach children to become more responsible and have discipline not only at home but especially outside of the home. When there are rules to follow, children will know (29) ______ they should do or should not do. Rules help to avoid conflict and misunderstanding that may lead to fights and aggression especially among children. Parents should set rules for the children to follow to avoid quarrels and fights. There are times when the children fight over simple matters and this happens if the parents do or not interfere but when parents set the rule and let the children follow, there will be (30) ______ conflicts.
Kiến thức: Từ nghi vấn
Giải thích:
which: cái nào (sau which là danh từ) that: đó, rằng
how: như thế nào what: cái gì, điều gì
When there are rules to follow, children will know (29) what they should do or should not do.
Tạm dịch: Khi có những quy tắc phải tuân theo, trẻ sẽ biết mình nên làm gì hay không nên làm gì.
Chọn D
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 26 to 30. Fill in the appropriate word in question 30
Just like any institution, a family also needs rules. Rules are very important because they keep things in (26)______. For a family, rules are as necessary as food and clothing. The rules are very important because they remain peace and order in the family. For example, children should respect and listen to their parents.
If there are (27) ______ to be made, for examples, it is not only the parents who are going to decide especially if the children are already grown up. It would be better if everybody is involved in making the decision of important matter.
Rules are needed to maintain a harmonious relationship (28) ______ family members. Parents are there the pillars of the family and guide children to be responsible and practice good values.
Rules teach children to become more responsible and have discipline not only at home but especially outside of the home. When there are rules to follow, children will know (29) ______ they should do or should not do. Rules help to avoid conflict and misunderstanding that may lead to fights and aggression especially among children. Parents should set rules for the children to follow to avoid quarrels and fights. There are times when the children fight over simple matters and this happens if the parents do or not interfere but when parents set the rule and let the children follow, there will be (30) ______ conflicts.
Kiến thức: Từ chỉ định lượng
Giải thích:
less: ít hơn (dùng với danh từ không đếm được) more: nhiều hơn
little: ít (dùng với danh từ không đếm được) fewer: ít hơn (dùng với danh từ đếm được)
There are times when the children fight over simple matters and this happens if the parents do or not interfere but when parents set the rule and let the children follow, there will be (30) ______ conflicts.
Tạm dịch: Có những lúc trẻ đánh đấu vì những vấn đề đơn giản và điều này xảy ra nếu cha mẹ không can thiệp nhưng khi cha mẹ đặt ra quy tắc và để con cái làm theo, sẽ có ít xung đột hơn.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Cũng giống như bất kỳ tổ chức nào, một gia đình cũng cần các quy tắc. Các quy tắc rất quan trọng bởi vì chúng giữ mọi thứ theo trật tự. Đối với một gia đình, các quy tắc là cần thiết như thực phẩm và quần áo. Các quy tắc rất quan trọng bởi vì chúng giữ hòa bình và trật tự trong gia đình. Ví dụ, trẻ nên tôn trọng và lắng nghe cha mẹ.
Nếu có những quyết định cần được đưa ra, ví dụ, không chỉ cha mẹ sẽ quyết định đặc biệt là nếu con cái đã trưởng thành. Sẽ tốt hơn nếu mọi người tham gia vào việc đưa ra quyết định của vấn đề quan trọng.
Các quy tắc là cần thiết để duy trì mối quan hệ hài hòa giữa các thành viên trong gia đình. Cha mẹ ở đó là trụ cột của gia đình và hướng dẫn con cái có trách nhiệm và thực hành các giá trị tốt.
Các quy tắc dạy trẻ trở nên có trách nhiệm hơn và có kỷ luật không chỉ ở nhà mà đặc biệt là bên ngoài gia đình. Khi có những quy tắc phải tuân theo, trẻ sẽ biết mình nên làm gì hay không nên làm gì. Các quy tắc giúp tránh xung đột và hiểu lầm có thể dẫn đến đánh nhau và gây hấn, đặc biệt là ở trẻ em. Cha mẹ nên đặt ra các quy tắc cho trẻ tuân theo để tránh cãi vã và đánh nhau. Có những lúc trẻ đánh đấu vì những vấn đề đơn giản và điều này xảy ra nếu cha mẹ không can thiệp nhưng khi cha mẹ đặt ra quy tắc và để con cái làm theo, sẽ có ít xung đột hơn.
Câu 31:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
She gave a great performance at the festival. We now know she has artistic talent.
Kiến thức: Liên từ
Tạm dịch:
Cô đã có một màn trình diễn tuyệt vời tại lễ hội. Bây giờ chúng tôi biết cô ấy có tài năng nghệ thuật.
A. Dù tài năng nghệ thuật của cô ấy tuyệt vời như thế, chúng tôi không biết về màn trình diễn tuyệt vời của cô ấy tại lễ hội.
B. Nếu không có màn trình diễn tuyệt vời của cô ấy tại lễ hội, chúng tôi sẽ không biết về tài năng nghệ thuật của cô ấy.
C. Mặc dù cô ấy đã có một màn trình diễn tuyệt vời tại lễ hội, chúng tôi biết cô ấy có tài năng nghệ thuật.
D. Ngay sau khi chúng tôi không biết về tài năng nghệ thuật của cô ấy thì cô ấy đã có một màn trình diễn tuyệt vời tại lễ hội.
Câu A, C, D sai về nghĩa.
Chọn B
Câu 32:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Our products are environmentally-friendly. We package all of them in recyclable materials.
Kiến thức: Liên từ
Tạm dịch:
Sản phẩm của chúng tôi thân thiện với môi trường. Chúng tôi đóng gói tất cả chúng trong các vật liệu có thể tái chế.
A. Đóng gói các sản phẩm của chúng tôi trong các vật liệu có thể tái chế, chúng tôi làm cho chúng thân thiện với môi trường.
B. Sản phẩm của chúng tôi được đóng gói trong các vật liệu tái chế để thân thiện với môi trường.
C. Được đóng gói trong các vật liệu có thể tái chế, các sản phẩm của chúng tôi đã thân thiện với môi trường.
D. Gói đồ có thể tái chế của các sản phẩm của chúng tôi làm cho chúng trông thân thiện với môi trường.
Câu A, C, D sai về nghĩa.
Chọn B
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer for each question from 33 to 39.
Most people need some preparation before they are ready for the workforce, and planning should begin long before it is time to start a career.
Many high school students don't yet know what they want to do. High school is a great time to start thinking about careers. Settling on just one occupation in high school isn't necessary, but they should know how to explore careers and put time into investigating them and learning about their skills and interests.
Understanding what you enjoy what you are good at is the first step in exploring careers. It is important to think about what you like to do because work will eventually be a big part of your life. Once you have thought about the subjects and activities you like best, the next step is to look for careers that put those interests to use. If you love sports, for example, you might consider a career as a gym teacher, or coach.
Another approach to identifying potential career interests is to consider local employers and the types of jobs they have. There are many jobs in manufacturing and healthcare near the high school. Talking directly to workers can help you get information about what they do. If you don't know workers in occupations that interest you, ask people such as your parents, friends, or teacher for their contacts.
If job shadowing give you taste of what an occupation is like, imagine how helpful getting experience could be. Students can begin getting career-related experiences in high school through internships, employment, and other activities. Completing an internship is an excellent way to get experience. Internships are temporary, supervised assignments designed to give student practical job training.
Which could be the best title for the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đâu có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Thời gian tốt nhất để bắt đầu suy nghĩ về nghề nghiệp.
B. Lập kế hoạch nghề nghiệp cho học sinh trung học.
C. Làm thế nào để có được một công việc trong một công ty địa phương.
D. Công việc bán thời gian cho học sinh trung học.
Thông tin: Most people need some preparation before they are ready for the workforce, and planning should begin long before it is time to start a career.
Tạm dịch: Hầu hết mọi người cần một số chuẩn bị trước khi họ sẵn sàng cho lao động, và kế hoạch nên bắt đầu từ lâu trước khi đến lúc bắt đầu nghề nghiệp
Và các đoạn sau đó làm rõ hơn về thời gian bắt đầu suy nghĩ này.
Chọn A
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer for each question from 33 to 39.
Most people need some preparation before they are ready for the workforce, and planning should begin long before it is time to start a career.
Many high school students don't yet know what they want to do. High school is a great time to start thinking about careers. Settling on just one occupation in high school isn't necessary, but they should know how to explore careers and put time into investigating them and learning about their skills and interests.
Understanding what you enjoy what you are good at is the first step in exploring careers. It is important to think about what you like to do because work will eventually be a big part of your life. Once you have thought about the subjects and activities you like best, the next step is to look for careers that put those interests to use. If you love sports, for example, you might consider a career as a gym teacher, or coach.
Another approach to identifying potential career interests is to consider local employers and the types of jobs they have. There are many jobs in manufacturing and healthcare near the high school. Talking directly to workers can help you get information about what they do. If you don't know workers in occupations that interest you, ask people such as your parents, friends, or teacher for their contacts.
If job shadowing give you taste of what an occupation is like, imagine how helpful getting experience could be. Students can begin getting career-related experiences in high school through internships, employment, and other activities. Completing an internship is an excellent way to get experience. Internships are temporary, supervised assignments designed to give student practical job training.
The word “them” in paragraph 2 refers to ___________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến .
A. nghề nghiệp B. kinh nghiệm liên quan đến nghề nghiệp
C. học sinh trung học D. sở thích của học sinh
“them” thay thế cho “careers” ở phía trước: Settling on just one occupation in high school isn't necessary, but they should know how to explore careers and put time into investigating them and learning about their skills and interests.
Chọn A
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer for each question from 33 to 39.
Most people need some preparation before they are ready for the workforce, and planning should begin long before it is time to start a career.
Many high school students don't yet know what they want to do. High school is a great time to start thinking about careers. Settling on just one occupation in high school isn't necessary, but they should know how to explore careers and put time into investigating them and learning about their skills and interests.
Understanding what you enjoy what you are good at is the first step in exploring careers. It is important to think about what you like to do because work will eventually be a big part of your life. Once you have thought about the subjects and activities you like best, the next step is to look for careers that put those interests to use. If you love sports, for example, you might consider a career as a gym teacher, or coach.
Another approach to identifying potential career interests is to consider local employers and the types of jobs they have. There are many jobs in manufacturing and healthcare near the high school. Talking directly to workers can help you get information about what they do. If you don't know workers in occupations that interest you, ask people such as your parents, friends, or teacher for their contacts.
If job shadowing give you taste of what an occupation is like, imagine how helpful getting experience could be. Students can begin getting career-related experiences in high school through internships, employment, and other activities. Completing an internship is an excellent way to get experience. Internships are temporary, supervised assignments designed to give student practical job training.
High school is a great time for students to ___________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trung học là thời gian tuyệt vời cho học sinh để
A. xác định các kỹ năng và sở thích của họ
B. sẵn sàng cho lực lượng lao động
C. quyết định công việc hoặc nghề nghiệp tương lai của họ
D. bắt đầu nghề nghiệp ngay khi có thể
Thông tin: Settling on just one occupation in high school isn't necessary, but they should know how to explore careers and put time into investigating them and learning about their skills and interests.
Tạm dịch: Chọn chỉ một nghề nghiệp ở trường trung học là không cần thiết, nhưng họ nên biết cách khám phá nghề nghiệp và dành thời gian để xem xét và tìm hiểu về các kỹ năng và sở thích của họ.
Chọn A
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer for each question from 33 to 39.
Most people need some preparation before they are ready for the workforce, and planning should begin long before it is time to start a career.
Many high school students don't yet know what they want to do. High school is a great time to start thinking about careers. Settling on just one occupation in high school isn't necessary, but they should know how to explore careers and put time into investigating them and learning about their skills and interests.
Understanding what you enjoy what you are good at is the first step in exploring careers. It is important to think about what you like to do because work will eventually be a big part of your life. Once you have thought about the subjects and activities you like best, the next step is to look for careers that put those interests to use. If you love sports, for example, you might consider a career as a gym teacher, or coach.
Another approach to identifying potential career interests is to consider local employers and the types of jobs they have. There are many jobs in manufacturing and healthcare near the high school. Talking directly to workers can help you get information about what they do. If you don't know workers in occupations that interest you, ask people such as your parents, friends, or teacher for their contacts.
If job shadowing give you taste of what an occupation is like, imagine how helpful getting experience could be. Students can begin getting career-related experiences in high school through internships, employment, and other activities. Completing an internship is an excellent way to get experience. Internships are temporary, supervised assignments designed to give student practical job training.
The benefit of investigating the subjects and activities you like best is that ___________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Lợi ích của việc xem xét các môn học và hoạt động bạn thích nhất là
A. bạn có thể dễ dàng chọn con đường nghề nghiệp phù hợp
B. bạn có thể làm bất cứ điều gì bạn muốn trước khi bắt đầu công việc
C. bạn có thể tìm hiểu về bản thân và sở thích của mình
D. bạn có thể đặt sở thích của mình vào các hoạt động ở trường
Thông tin: Understanding what you enjoy what you are good at is the first step in exploring careers. It is important to think about what you like to do because work will eventually be a big part of your life.
Tạm dịch: Hiểu những gì bạn thích những gì bạn giỏi là bước đầu tiên để khám phá nghề nghiệp. Điều quan trọng là suy nghĩ về những gì bạn thích làm bởi vì công việc cuối cùng sẽ là một phần lớn trong cuộc sống của bạn.
Chọn A
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer for each question from 33 to 39.
Most people need some preparation before they are ready for the workforce, and planning should begin long before it is time to start a career.
Many high school students don't yet know what they want to do. High school is a great time to start thinking about careers. Settling on just one occupation in high school isn't necessary, but they should know how to explore careers and put time into investigating them and learning about their skills and interests.
Understanding what you enjoy what you are good at is the first step in exploring careers. It is important to think about what you like to do because work will eventually be a big part of your life. Once you have thought about the subjects and activities you like best, the next step is to look for careers that put those interests to use. If you love sports, for example, you might consider a career as a gym teacher, or coach.
Another approach to identifying potential career interests is to consider local employers and the types of jobs they have. There are many jobs in manufacturing and healthcare near the high school. Talking directly to workers can help you get information about what they do. If you don't know workers in occupations that interest you, ask people such as your parents, friends, or teacher for their contacts.
If job shadowing give you taste of what an occupation is like, imagine how helpful getting experience could be. Students can begin getting career-related experiences in high school through internships, employment, and other activities. Completing an internship is an excellent way to get experience. Internships are temporary, supervised assignments designed to give student practical job training.
The word “manufacturing” in paragraph 4 means ___________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “manufacturing” trong đoạn 4 có nghĩa là
A. sản xuất hàng hóa B. học y
C. bán thức ăn và đồ uống D. thiết kế mọi thứ
“manufacturing” (n): sự sản xuất, chế tạo
Chọn A
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer for each question from 33 to 39.
Most people need some preparation before they are ready for the workforce, and planning should begin long before it is time to start a career.
Many high school students don't yet know what they want to do. High school is a great time to start thinking about careers. Settling on just one occupation in high school isn't necessary, but they should know how to explore careers and put time into investigating them and learning about their skills and interests.
Understanding what you enjoy what you are good at is the first step in exploring careers. It is important to think about what you like to do because work will eventually be a big part of your life. Once you have thought about the subjects and activities you like best, the next step is to look for careers that put those interests to use. If you love sports, for example, you might consider a career as a gym teacher, or coach.
Another approach to identifying potential career interests is to consider local employers and the types of jobs they have. There are many jobs in manufacturing and healthcare near the high school. Talking directly to workers can help you get information about what they do. If you don't know workers in occupations that interest you, ask people such as your parents, friends, or teacher for their contacts.
If job shadowing give you taste of what an occupation is like, imagine how helpful getting experience could be. Students can begin getting career-related experiences in high school through internships, employment, and other activities. Completing an internship is an excellent way to get experience. Internships are temporary, supervised assignments designed to give student practical job training.
The word “internships” in paragraph 5 is CLOSEST in meaning to ___________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “internships” trong đoạn 5 là GẦN NHẤT về nghĩa với
A. tài trợ B. thực tập sinh
C. nhân viên bán thời gian D. tình nguyện viên
internships = traineeships: thực tập
Chọn B
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer for each question from 33 to 39.
Most people need some preparation before they are ready for the workforce, and planning should begin long before it is time to start a career.
Many high school students don't yet know what they want to do. High school is a great time to start thinking about careers. Settling on just one occupation in high school isn't necessary, but they should know how to explore careers and put time into investigating them and learning about their skills and interests.
Understanding what you enjoy what you are good at is the first step in exploring careers. It is important to think about what you like to do because work will eventually be a big part of your life. Once you have thought about the subjects and activities you like best, the next step is to look for careers that put those interests to use. If you love sports, for example, you might consider a career as a gym teacher, or coach.
Another approach to identifying potential career interests is to consider local employers and the types of jobs they have. There are many jobs in manufacturing and healthcare near the high school. Talking directly to workers can help you get information about what they do. If you don't know workers in occupations that interest you, ask people such as your parents, friends, or teacher for their contacts.
If job shadowing give you taste of what an occupation is like, imagine how helpful getting experience could be. Students can begin getting career-related experiences in high school through internships, employment, and other activities. Completing an internship is an excellent way to get experience. Internships are temporary, supervised assignments designed to give student practical job training.
Which of the following is NOT mentioned as the way to identify career interests?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập là cách để xác định mối quan tâm nghề nghiệp?
A. nói chuyện với cha mẹ, bạn bè hoặc giáo viên của bạn về nghề nghiệp
B. tìm hiểu các chủ lao động địa phương và các loại công việc họ cung cấp
C. học các môn học và hoạt động bạn thích nhất
D. có liên hệ với công nhân trong lĩnh vực mà bạn quan tâm
Thông tin:
- Another approach to identifying potential career interests is to consider local employers and the types of jobs they have.
- It is important to think about what you like to do because work will eventually be a big part of your life. Once you have thought about the subjects and activities you like best, the next step is to look for careers that put those interests to use.
- Talking directly to workers can help you get information about what they do. If you don't know workers in occupations that interest you, ask people such as your parents, friends, or teacher for their contacts.
Tạm dịch:
- Một cách tiếp cận khác để xác định các mối quan tâm nghề nghiệp tiềm năng là tìm hiểu các nhà tuyển dụng địa phương và các loại công việc họ có.
- Điều quan trọng là suy nghĩ về những gì bạn thích làm bởi vì công việc cuối cùng sẽ là một phần lớn trong cuộc sống của bạn. Một khi bạn đã nghĩ về các môn học và hoạt động bạn thích nhất, bước tiếp theo là tìm kiếm sự nghiệp đưa những sở thích đó vào sử dụng.
- Nói chuyện trực tiếp với công nhân có thể giúp bạn có được thông tin về những gì họ làm. Nếu bạn không biết người lao động trong các ngành nghề mà bạn quan tâm, hãy hỏi những người như cha mẹ, bạn bè hoặc giáo viên của bạn để biết địa chỉ liên hệ của họ.
Chỉ có đáp án A không được đề cập
Chọn A
Dịch bài đọc:
Hầu hết mọi người cần một số chuẩn bị trước khi họ sẵn sàng cho lao động, và kế hoạch nên bắt đầu từ lâu trước khi đến lúc bắt đầu nghề nghiệp.
Nhiều học sinh trung học chưa biết họ muốn làm gì. Trường trung học là một thời gian tuyệt vời để bắt đầu suy nghĩ về nghề nghiệp. Chọn chỉ một nghề nghiệp ở trường trung học là không cần thiết, nhưng họ nên biết cách khám phá nghề nghiệp và dành thời gian để xem xét chúng và tìm hiểu về các kỹ năng và sở thích của họ.
Hiểu những gì bạn thích những gì bạn giỏi là bước đầu tiên để khám phá nghề nghiệp. Điều quan trọng là suy nghĩ về những gì bạn thích làm bởi vì công việc cuối cùng sẽ là một phần lớn trong cuộc sống của bạn. Một khi bạn đã nghĩ về các môn học và hoạt động bạn thích nhất, bước tiếp theo là tìm kiếm nghề nghiệp đưa những sở thích đó vào sử dụng. Ví dụ, nếu bạn yêu thích thể thao, bạn có thể xem xét một nghề nghiệp như một giáo viên thể dục hoặc huấn luyện viên.
Một cách tiếp cận khác để xác định các mối quan tâm nghề nghiệp tiềm năng là xem xét các nhà tuyển dụng địa phương và các loại công việc họ có. Có rất nhiều công việc trong sản xuất và chăm sóc sức khỏe gần trường trung học. Nói chuyện trực tiếp với công nhân có thể giúp bạn có được thông tin về những gì họ làm. Nếu bạn không biết người lao động trong các ngành nghề mà bạn quan tâm, hãy hỏi những người như cha mẹ, bạn bè hoặc giáo viên của bạn để biết địa chỉ liên hệ của họ.
Nếu việc theo dõi công việc mang lại cho bạn cảm giác về nghề nghiệp là như thế nào, hãy tưởng tượng việc có được kinh nghiệm hữu ích như thế nào. Học sinh có thể bắt đầu có được kinh nghiệm liên quan đến nghề nghiệp ở trường trung học thông qua thực tập, việc làm và các hoạt động khác. Hoàn thành thực tập là một cách tuyệt vời để có được kinh nghiệm. Thực tập là tạm thời, bài tập có giám sát được thiết kế để cung cấp cho học sinh đào tạo công việc thực tế.
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer for each question from 40 to 47.
Cooking shows on TV are usually all about exotic foods. Thank to globalization, people everywhere are introducing their taste buds to dishes from every corner of the world. At the same time, other people are discovering that food from their area is the best kept secret. In the past few years, this movement of purchasing local produce keeps picking up steam because it offers a lot of benefits. For starters, local food is often tastier because it is fresher. Goods that are imported from abroad must be flown or shinped in from far away, so they naturally lose some of their freshness during the journey. A simple way to test this is to sample a banana from overseas versus one that was grown locally and compare the tastes. Imported goods must also be washed and packaged in plastic or other containers so they can survive the journey. These materials may cause the nutritional value of these goods to decline during the shipping process. Food safety is another reason why people are choosing local produce. Today's laws regarding foods vary from country to country. This causes confusion and makes it difficult to detect if any harmful pesticides were used. When you know the local farmer who grows your food and the fields that are used to produce it, the chances of it being contaminated are greatly reduced.
Buying local foods can also have beneficial impact on the environment. By supporting local growers, consumers can maintain green space and farmland in their communities. Buying locally also helps to build the local community. If farmers can sell directly to consumers instead of a middleman, they will earn more money for their families. Additional profits also enable farmers to better care for their soil and keep quality standards high. In the end, it is a win-win situation for both parties.
If you are interested in incorporating more local foods into your diet, you can start by attending a farmers' market in your area. This is an open market where farmers sell fruits, vegetables, and meat directly to the public. If you have any questions about the production process or quality of these goods, you can ask the farmers directly. Once you experience the freshness of local foods for yourself, it might be tough to go back to the supermarket.
Some people say that _____ is the best-kept secret.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Một số người nói rằng _____ là bí mật ít người biết nhất.
A. người khác B. thực phẩm nước ngoài
C. thực phẩm kỳ lạ D. thực phẩm địa phương
Thông tin: At the same time, other people are discovering that food from their area is the best kept secret.
Tạm dịch: Cùng lúc, những người khác cũng nhận thấy rằng thực phẩm tại địa phương mình là thứ ít ai biết nhưng lại tuyệt vời nhất.
Chọn D
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer for each question from 40 to 47.
Cooking shows on TV are usually all about exotic foods. Thank to globalization, people everywhere are introducing their taste buds to dishes from every corner of the world. At the same time, other people are discovering that food from their area is the best kept secret. In the past few years, this movement of purchasing local produce keeps picking up steam because it offers a lot of benefits. For starters, local food is often tastier because it is fresher. Goods that are imported from abroad must be flown or shinped in from far away, so they naturally lose some of their freshness during the journey. A simple way to test this is to sample a banana from overseas versus one that was grown locally and compare the tastes. Imported goods must also be washed and packaged in plastic or other containers so they can survive the journey. These materials may cause the nutritional value of these goods to decline during the shipping process. Food safety is another reason why people are choosing local produce. Today's laws regarding foods vary from country to country. This causes confusion and makes it difficult to detect if any harmful pesticides were used. When you know the local farmer who grows your food and the fields that are used to produce it, the chances of it being contaminated are greatly reduced.
Buying local foods can also have beneficial impact on the environment. By supporting local growers, consumers can maintain green space and farmland in their communities. Buying locally also helps to build the local community. If farmers can sell directly to consumers instead of a middleman, they will earn more money for their families. Additional profits also enable farmers to better care for their soil and keep quality standards high. In the end, it is a win-win situation for both parties.
If you are interested in incorporating more local foods into your diet, you can start by attending a farmers' market in your area. This is an open market where farmers sell fruits, vegetables, and meat directly to the public. If you have any questions about the production process or quality of these goods, you can ask the farmers directly. Once you experience the freshness of local foods for yourself, it might be tough to go back to the supermarket.
The word “this” in the second paragraph refers to ___________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “this” trong đoạn thứ hai đề cập đến
A. tổng chi phí vận chuyển trong suốt hành trình
B. mùi chuối khi chúng mới đến
C. sự khác biệt giữa thực phẩm địa phương và nhập khẩu
D. cách một sản phẩm di chuyển trước khi nó đến với bạn
Có thể thấy "this" ở đây đề cập đến việc hàng hóa nhập khẩu được vận chuyển như thế nào ở câu trước đó: Goods that are imported from abroad must be flown or shinped in from far away, so they naturally lose some of their freshness during the journey.
Chọn D
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer for each question from 40 to 47.
Cooking shows on TV are usually all about exotic foods. Thank to globalization, people everywhere are introducing their taste buds to dishes from every corner of the world. At the same time, other people are discovering that food from their area is the best kept secret. In the past few years, this movement of purchasing local produce keeps picking up steam because it offers a lot of benefits. For starters, local food is often tastier because it is fresher. Goods that are imported from abroad must be flown or shinped in from far away, so they naturally lose some of their freshness during the journey. A simple way to test this is to sample a banana from overseas versus one that was grown locally and compare the tastes. Imported goods must also be washed and packaged in plastic or other containers so they can survive the journey. These materials may cause the nutritional value of these goods to decline during the shipping process. Food safety is another reason why people are choosing local produce. Today's laws regarding foods vary from country to country. This causes confusion and makes it difficult to detect if any harmful pesticides were used. When you know the local farmer who grows your food and the fields that are used to produce it, the chances of it being contaminated are greatly reduced.
Buying local foods can also have beneficial impact on the environment. By supporting local growers, consumers can maintain green space and farmland in their communities. Buying locally also helps to build the local community. If farmers can sell directly to consumers instead of a middleman, they will earn more money for their families. Additional profits also enable farmers to better care for their soil and keep quality standards high. In the end, it is a win-win situation for both parties.
If you are interested in incorporating more local foods into your diet, you can start by attending a farmers' market in your area. This is an open market where farmers sell fruits, vegetables, and meat directly to the public. If you have any questions about the production process or quality of these goods, you can ask the farmers directly. Once you experience the freshness of local foods for yourself, it might be tough to go back to the supermarket.
According to the passage, what is the reason why local foods taste better?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, lý do tại sao thực phẩm địa phương ngon hơn?
A. Chúng được bọc trong nhựa. B. Chúng tươi hơn hàng nhập khẩu.
C. Chúng đắt hơn. D. Chúng thú vị hơn
Thông tin: For starters, local food is often tastier because it is fresher.
Tạm dịch: Thứ nhất, thực phẩm địa phương thường ngon hơn bởi nó tươi hơn
Chọn B
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer for each question from 40 to 47.
Cooking shows on TV are usually all about exotic foods. Thank to globalization, people everywhere are introducing their taste buds to dishes from every corner of the world. At the same time, other people are discovering that food from their area is the best kept secret. In the past few years, this movement of purchasing local produce keeps picking up steam because it offers a lot of benefits. For starters, local food is often tastier because it is fresher. Goods that are imported from abroad must be flown or shinped in from far away, so they naturally lose some of their freshness during the journey. A simple way to test this is to sample a banana from overseas versus one that was grown locally and compare the tastes. Imported goods must also be washed and packaged in plastic or other containers so they can survive the journey. These materials may cause the nutritional value of these goods to decline during the shipping process. Food safety is another reason why people are choosing local produce. Today's laws regarding foods vary from country to country. This causes confusion and makes it difficult to detect if any harmful pesticides were used. When you know the local farmer who grows your food and the fields that are used to produce it, the chances of it being contaminated are greatly reduced.
Buying local foods can also have beneficial impact on the environment. By supporting local growers, consumers can maintain green space and farmland in their communities. Buying locally also helps to build the local community. If farmers can sell directly to consumers instead of a middleman, they will earn more money for their families. Additional profits also enable farmers to better care for their soil and keep quality standards high. In the end, it is a win-win situation for both parties.
If you are interested in incorporating more local foods into your diet, you can start by attending a farmers' market in your area. This is an open market where farmers sell fruits, vegetables, and meat directly to the public. If you have any questions about the production process or quality of these goods, you can ask the farmers directly. Once you experience the freshness of local foods for yourself, it might be tough to go back to the supermarket.
All of the following are advantages of local open markets in your community EXCEPT that
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tất cả những điều sau đây là lợi thế của thị trường mở địa phương trong cộng đồng của bạn NGOẠI TRỪ
A. bạn có thể trải nghiệm sự tươi mới của sản phẩm địa phương một cách dễ dàng
B. bạn có thể đặt câu hỏi cho nông dân về quy trình sản xuất
C. bạn có thể mua trực tiếp từ nông dân
D. bạn có thể kết hợp nhiều thực phẩm bổ dưỡng hơn vào chế độ ăn uống của bạn
Thông tin: This is an open market where farmers sell fruits, vegetables, and meat directly to the public. If you have any questions about the production process or quality of these goods, you can ask the farmers directly. Once you experience the freshness of local foods for yourself, it might be tough to go back to the supermarket.
Tạm dịch: Đó là một thị trường mở nơi những người nông dân bán hoa quả, rau củ và thịt trực tiếp đến cộng đồng. Nếu bạn có bất cứ câu hỏi nào về quá trình sản xuất hay chất lượng hàng hóa, bạn có thể hỏi trực tiếp những người nông dân. Một khi bạn tự mình trải nghiệm sự tươi mới của thực phẩm tại địa phương, sẽ thật khó để quay lại siêu thị một lần nữa.
Chọn D
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer for each question from 40 to 47.
Cooking shows on TV are usually all about exotic foods. Thank to globalization, people everywhere are introducing their taste buds to dishes from every corner of the world. At the same time, other people are discovering that food from their area is the best kept secret. In the past few years, this movement of purchasing local produce keeps picking up steam because it offers a lot of benefits. For starters, local food is often tastier because it is fresher. Goods that are imported from abroad must be flown or shinped in from far away, so they naturally lose some of their freshness during the journey. A simple way to test this is to sample a banana from overseas versus one that was grown locally and compare the tastes. Imported goods must also be washed and packaged in plastic or other containers so they can survive the journey. These materials may cause the nutritional value of these goods to decline during the shipping process. Food safety is another reason why people are choosing local produce. Today's laws regarding foods vary from country to country. This causes confusion and makes it difficult to detect if any harmful pesticides were used. When you know the local farmer who grows your food and the fields that are used to produce it, the chances of it being contaminated are greatly reduced.
Buying local foods can also have beneficial impact on the environment. By supporting local growers, consumers can maintain green space and farmland in their communities. Buying locally also helps to build the local community. If farmers can sell directly to consumers instead of a middleman, they will earn more money for their families. Additional profits also enable farmers to better care for their soil and keep quality standards high. In the end, it is a win-win situation for both parties.
If you are interested in incorporating more local foods into your diet, you can start by attending a farmers' market in your area. This is an open market where farmers sell fruits, vegetables, and meat directly to the public. If you have any questions about the production process or quality of these goods, you can ask the farmers directly. Once you experience the freshness of local foods for yourself, it might be tough to go back to the supermarket.
The phrase “picking up steam” in paragraph 1 can be ___________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm từ “picking up steam” trong đoạn 1 có thể là
A. hết B. thay đổi bất ngờ C. giảm nhanh D. làm việc hiệu quả
picking up steam = working effectively: hiệu quả
Chọn D
Câu 45:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer for each question from 40 to 47.
Cooking shows on TV are usually all about exotic foods. Thank to globalization, people everywhere are introducing their taste buds to dishes from every corner of the world. At the same time, other people are discovering that food from their area is the best kept secret. In the past few years, this movement of purchasing local produce keeps picking up steam because it offers a lot of benefits. For starters, local food is often tastier because it is fresher. Goods that are imported from abroad must be flown or shinped in from far away, so they naturally lose some of their freshness during the journey. A simple way to test this is to sample a banana from overseas versus one that was grown locally and compare the tastes. Imported goods must also be washed and packaged in plastic or other containers so they can survive the journey. These materials may cause the nutritional value of these goods to decline during the shipping process. Food safety is another reason why people are choosing local produce. Today's laws regarding foods vary from country to country. This causes confusion and makes it difficult to detect if any harmful pesticides were used. When you know the local farmer who grows your food and the fields that are used to produce it, the chances of it being contaminated are greatly reduced.
Buying local foods can also have beneficial impact on the environment. By supporting local growers, consumers can maintain green space and farmland in their communities. Buying locally also helps to build the local community. If farmers can sell directly to consumers instead of a middleman, they will earn more money for their families. Additional profits also enable farmers to better care for their soil and keep quality standards high. In the end, it is a win-win situation for both parties.
If you are interested in incorporating more local foods into your diet, you can start by attending a farmers' market in your area. This is an open market where farmers sell fruits, vegetables, and meat directly to the public. If you have any questions about the production process or quality of these goods, you can ask the farmers directly. Once you experience the freshness of local foods for yourself, it might be tough to go back to the supermarket.
The word “beneficial” in paragraph 3 is closest in meaning to ___________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “beneficial” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với
A. có thể giải quyết được B. hữu ích C. bất lợi D. ăn được
beneficial = helpful: có ích, hữu ích
Chọn B
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer for each question from 40 to 47.
Cooking shows on TV are usually all about exotic foods. Thank to globalization, people everywhere are introducing their taste buds to dishes from every corner of the world. At the same time, other people are discovering that food from their area is the best kept secret. In the past few years, this movement of purchasing local produce keeps picking up steam because it offers a lot of benefits. For starters, local food is often tastier because it is fresher. Goods that are imported from abroad must be flown or shinped in from far away, so they naturally lose some of their freshness during the journey. A simple way to test this is to sample a banana from overseas versus one that was grown locally and compare the tastes. Imported goods must also be washed and packaged in plastic or other containers so they can survive the journey. These materials may cause the nutritional value of these goods to decline during the shipping process. Food safety is another reason why people are choosing local produce. Today's laws regarding foods vary from country to country. This causes confusion and makes it difficult to detect if any harmful pesticides were used. When you know the local farmer who grows your food and the fields that are used to produce it, the chances of it being contaminated are greatly reduced.
Buying local foods can also have beneficial impact on the environment. By supporting local growers, consumers can maintain green space and farmland in their communities. Buying locally also helps to build the local community. If farmers can sell directly to consumers instead of a middleman, they will earn more money for their families. Additional profits also enable farmers to better care for their soil and keep quality standards high. In the end, it is a win-win situation for both parties.
If you are interested in incorporating more local foods into your diet, you can start by attending a farmers' market in your area. This is an open market where farmers sell fruits, vegetables, and meat directly to the public. If you have any questions about the production process or quality of these goods, you can ask the farmers directly. Once you experience the freshness of local foods for yourself, it might be tough to go back to the supermarket.
What happen when consumers buy from local farmers instead of from middlemen?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì xảy ra khi người tiêu dùng mua từ nông dân địa phương thay vì từ người trung gian?
A. Người tiêu dùng có thể trở nên giàu có khá dễ dàng.
B. Người trung gian không kiếm được nhiều tiền
C. Nông dân có thể chăm sóc cộng đồng tốt hơn.
D. Nông dân có thể gặp rắc rối từ chính phủ.
Thông tin: If farmers can sell directly to consumers instead of a middleman, they will earn more money for their families.
Tạm dịch: Nếu những người nông dân có thể bán hàng trực tiếp đến người tiêu dùng thay vì qua trung gian, họ sẽ kiếm được nhiều tiền hơn cho gia đình của mình
Chọn B
Câu 47:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer for each question from 40 to 47.
Cooking shows on TV are usually all about exotic foods. Thank to globalization, people everywhere are introducing their taste buds to dishes from every corner of the world. At the same time, other people are discovering that food from their area is the best kept secret. In the past few years, this movement of purchasing local produce keeps picking up steam because it offers a lot of benefits. For starters, local food is often tastier because it is fresher. Goods that are imported from abroad must be flown or shinped in from far away, so they naturally lose some of their freshness during the journey. A simple way to test this is to sample a banana from overseas versus one that was grown locally and compare the tastes. Imported goods must also be washed and packaged in plastic or other containers so they can survive the journey. These materials may cause the nutritional value of these goods to decline during the shipping process. Food safety is another reason why people are choosing local produce. Today's laws regarding foods vary from country to country. This causes confusion and makes it difficult to detect if any harmful pesticides were used. When you know the local farmer who grows your food and the fields that are used to produce it, the chances of it being contaminated are greatly reduced.
Buying local foods can also have beneficial impact on the environment. By supporting local growers, consumers can maintain green space and farmland in their communities. Buying locally also helps to build the local community. If farmers can sell directly to consumers instead of a middleman, they will earn more money for their families. Additional profits also enable farmers to better care for their soil and keep quality standards high. In the end, it is a win-win situation for both parties.
If you are interested in incorporating more local foods into your diet, you can start by attending a farmers' market in your area. This is an open market where farmers sell fruits, vegetables, and meat directly to the public. If you have any questions about the production process or quality of these goods, you can ask the farmers directly. Once you experience the freshness of local foods for yourself, it might be tough to go back to the supermarket.
The tone of the passage is ___________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Giọng điệu của đoạn văn là
A. nghi ngờ B. thiên vị C. trung lập D. chuyên nghiệp
Chọn B
Dịch bài đọc:
Các chương trình nấu ăn trên truyền hình thường là về những món ăn đẹp mắt. Nhờ có toàn cầu hóa, con người ở khắp mọi nơi đang giới thiệu vị giác của riêng mình đối với thức ăn từ khắp nơi trên thế giới. Cùng lúc, những người khác cũng nhận thấy rằng thực phẩm tại địa phương mình là thứ ít ai biết nhưng lại tuyệt vời nhất. Trong vài năm qua, phong trào mua các sản phẩm địa phương đang trở nên ngày càng phổ biến hơn bởi nó mang lại rất nhiều lợi ích.
Thứ nhất, thức ăn địa phương thường ngon hơn bởi nó tươi hơn. Hàng hóa được nhập khẩu từ nước ngoài phải được chuyên chở bằng máy bay hoặc tàu thủy từ rất xa, nên chúng đương nhiên sẽ mất đi một chút độ tươi trong suốt chuyến đi. Một cách đơn giản để kiểm tra điều này là lấy mẫu một quả chuối từ nước ngoài với một quả chuối được trồng tại địa phương và so sánh mùi vị của chúng. Hàng hóa nhập khẩu cũng phải được rửa sạch và đóng gói bằng đồ nhựa và các đồ hộp khác để có thể giữ được trong suốt chặng đường. Những vật liêu này có thể khiến cho giá trị dinh dưỡng của những hàng hóa này bị giảm đi trong quá trình chuyên chở. An toàn thực phẩm là một lý do khác khiến mọi người lựa chọn các sản vật địa phương. Luật pháp hiện nay đối với thực phẩm có sự khác nhau giữa các quốc gia. Điều này gây nên sự rắc rối và làm cho việc phát hiện các loại thuốc trừ sâu gây độc hại được sử dụng rất khó khăn. Khi bạn biết những người nông dân tại địa phương nuôi trồng thức ăn của bạn và những cánh đồng được dùng để sản xuất ra nó, nguy cơ thức ăn bị hư hỏng hay nhiễm bệnh sẽ giảm đi rất nhiều.
Mua thức ăn tại địa phương cũng có thể mang lại những tác động có ích đối với môi trường. Bằng việc ủng hộ những người dân địa phương, người tiêu dùng có thể bảo vệ không gian xanh và đất trồng trọt tại địa phương của mình. Mua hàng tại địa phương cũng góp phần xây dựng cộng đồng địa phương. Nếu những người nông dân có thể bán hàng trực tiếp đến người tiêu dùng thay vì qua trung gian, họ sẽ kiếm được nhiều tiền hơn cho gia đình của mình. Lợi ích tăng thêm cũng làm cho người nông dân chăm sóc đất tốt hơn và giữ tiêu chuẩn chất lượng cao. Cuối cùng, điều đó có lợi cho cả đôi bên.
Nếu bạn quan tâm đến việc thêm nhiều thức ăn địa phương vào chế độ ăn hằng ngày của mình, bạn có thể bắt đầu bằng việc đi chợ trong khu vực sống của mình. Đó là một thị trường mở nơi những người nông dân bán hoa quả, rau củ và thịt trực tiếp đến cộng đồng. Nếu bạn có bất cứ câu hỏi nào về quá trình sản xuất hay chất lượng hàng hóa, bạn có thể hỏi trực tiếp những người nông dân. Một khi bạn tự mình trải nghiệm sự tươi mới của thực phẩm tại địa phương, sẽ thật khó để quay lại siêu thị một lần nữa.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct sentence with the same meaning as the one in bold.
I never came to this city, so I couldn't meet him.
Kiến thức: Liên từ, cấu trúc với If only
Tạm dịch:
Tôi chưa bao giờ đến thành phố này, vì vậy tôi không thể gặp anh ấy.
A. Ước gì tôi đã đến thành phố này, tôi đã có thể gặp anh ấy.
B. Tôi không bao giờ đến thành phố này, vì vậy tôi không thể gặp anh ấy. (Thì ở vế đầu tiên không phù hợp)
C. Không lúc nào tôi đến thành phố này, vì vậy tôi không thể gặp anh ấy. (Vế đầu tiên không đảo ngữ)
D. Tôi ước tôi đã đến thành phố này, tôi có thể tôi gặp anh ấy. (Vế sau thừa "I")
Chọn A
Câu 49:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct sentence with the same meaning as the one in bold.
The film didn't come up to my expectation.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
come up to one’s expectation: như mong đợi của ai
fall short of something: không đạt tới cái gì
Tạm dịch:
Bộ phim đã không như mong đợi của tôi.
A. Tôi cho là bộ phim sẽ kết thúc đột ngột hơn. B. Tôi cho là bộ phim sẽ nhàm chán hơn.
C. Bộ phim không như tôi mong đợi. D. Bộ phim hay như tôi mong đợi.
Câu A, B, D sai về nghĩa
Chọn C
Câu 50:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct sentence with the same meaning as the one in bold.
“Be careful or you may get lost and run out of money.” She said.
Kiến thức: Reported speech
Tạm dịch:
“Hãy cẩn thận hoặc bạn có thể bị lạc và hết tiền.” Cô ấy nói.
A. Cô ấy bảo tôi hãy cẩn thận nếu tôi bị lạc và hết tiền.
B. Cô ấy cảnh báo tôi phải cẩn thận hoặc tôi phải bị lạc và hết tiền.
C. Cô ấy ra lệnh cho tôi phải cẩn thận và tôi có thể bị lạc và hết tiền.
D. Cô ấy khuyên tôi nên cẩn thận hoặc là tôi có thể bị lạc và hết tiền.
Câu A, B, C sai về nghĩa
Chọn D