20 Đề thi thử thpt quốc gia môn Tiếng Anh năm học 2018 - 2019
20 BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: TIẾNG ANH(ĐỀ 19)
-
21833 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên
Giải thích:
familiar /fə'miliə[r]/ uncertainty /ʌn'sɜ:tnti/
impatient /im'pei∫nt/ arrogantly /'ærəgəntli/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2
Chọn D
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên
Giải thích:
affectionate /ə'fek∫ənət/ kindergarten /'kindəgɑ:tn/
respectable /ri'spektəbl/ occasional /ə'keiʒənl/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2
Chọn B
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “-s”
Giải thích:
Cách phát âm khi thêm s/es:
- phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
- phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/
- phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
takes /teiks/ laughs /lɑ:fs/
volumes /'vɒlju:mz/ develops /di'veləps/
Phần gạch chân câu C được phát âm là /z/ còn lại là /s/
Chọn C
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “-c”, “-ch”
Giải thích:
carpet /'kɑ:pit/ contact /'kɒntæt/
facial /'fei∫l/ school /sku:l/
Phần gạch chân câu C được phát âm là /∫/ còn lại là /k/
Chọn C
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If it________their encouragement, he could have given it up.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả một hành động không xảy ra trong quá khứ.
Cấu trúc: If it hadn’t been for +…, S + would/could… + have PP +…
Tạm dịch: Nếu không có sự khích lệ của họ, anh có thể đã từ bỏ nó.
Chọn A
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I am not sure how old he is but he must be _________ for 70.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: Ta có cụm “get on for + số tuổi” (v): xấp xỉ (bao nhiêu) tuổi
Tạm dịch: Tôi không chắc ông bao nhiêu tuổi nhưng ông phải được xấp xỉ 70 tuổi rồi.
Chọn A
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Last year she earned _______ her brother.
Kiến thức: So sánh gấp nhiều lần
Giải thích: Ta có cấu trúc so sánh gấp nhiều lần trong tiếng Anh: S + V + số lần (twice, three times,…) + as + tính từ/trạng từ + as +…
Tạm dịch: Năm ngoái cô kiếm được gấp đôi so với anh trai mình.
Chọn A
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_______ the airport, I was very worried to find that no one ______ for me.
Kiến thức: Cấu trúc với “arrive”, thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Đối với địa điểm nhỏ (như trong bài là sân bay) ta dùng “arrive at”
Vế thứ hai dùng thì quá khứ hoàn thành, diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành: S + had + PP +…
Tạm dịch: Khi đến sân bay, tôi đã rất lo lắng khi thấy rằng không có ai đợi tôi.
Chọn D
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She is attending the seminar with a view to_________more qualifications.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
Ta có cụm “with a view to doing sth”: với ý định làm gì, hy vọng làm gì
Ở vế đầu tiên dùng thì hiện tại tiếp diễn, do đó không thể dùng having done như ở câu D (having done dùng chỉ quá khứ)
Tạm dịch: Cô đang tham dự hội thảo với mục đích đạt được nhiều chứng chỉ hơn.
Chọn B
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_________ every major judo title, Mark retired from international competition.
Kiến thức: Mệnh đề đồng chủ ngữ
Giải thích: Khi đồng chủ ngữ ở dạng chủ động, ta sử dụng cấu trúc: Having done +…, S + V +…
Tạm dịch: Giành được mọi danh hiệu Judo lớn, Mark đã nghỉ hưu từ cuộc thi quốc tế.
Chọn B
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
When she __________ her mistake, she apologized.
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Trong câu này diễn tả hai hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ
Cấu trúc thì quá khứ đơn (với động từ): S + Ved +…
Tạm dịch: Khi cô nhận ra sai lầm của mình, cô đã xin lỗi.
Chọn A
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Not only_________among the largest animals that ever lived, but they are also among the most intelligent.
Kiến thức: Đảo ngữ với Not only…but also
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với Not only…but also: Not only + trợ động từ / tobe + S +… + but also + S + V +…
Tạm dịch: Cá voi không chỉ là một trong những loài động vật lớn nhất từng sống, mà chúng còn là một trong những loài thông minh nhất.
Chọn D
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_______, he couldn’t finish that test in 60 minutes.
Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ với tính từ
Giải thích: Ta có cấu trúc đảo tính từ lên đầu câu: Adj + as/though + S + to be, S + V +…
Tạm dịch: Dù cậu bé thông minh như thế, cậu không thể hoàn thành bài kiểm tra đó trong 60 phút.
Chọn D
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Over the last few months garages _________ the price of petrol three times.
Kiến thức: Phrasal verb, thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Trong câu có cụm từ chỉ thời gian “Over the last few months”, do đó ta dùng thì hiện tại hoàn thành, đáp án C loại
Động từ “rise” loại vì đằng sau không đi kèm tân ngữ. Động từ “go up = rise” => loại
put up = raise: tăng lên
Tạm dịch: Trong vài tháng qua, các gara đã tăng giá xăng dầu ba lần.
Chọn B
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Final year students ____________ attend lectures. It’s optional.
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
shouldn’t: không nên mustn’t: không được
ought to: phải don’t have to: không cần phải
Tạm dịch: sinh viên năm cuối không cần phải tham dự các bài giảng. Đó là không bắt buộc.
Chọn D
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Quite soon, the world is going to _________ energy resources.
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
come up against (v): đối đầu với keep up with (v): bắt kịp với
get into (v): đi vào run out of (v): hết, cạn kiệt
Tạm dịch: Khá sớm, thế giới sẽ cạn kiệt nguồn năng lượng.
Chọn D
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He has been waiting for this letter for days, and at _________ it has come.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
at present: hiện tại, bây giờ at the moment: vào lúc này, hiện giờ
at last: cuối cùng at the end: điểm cuối, cuối cùng
Tạm dịch: Anh đã chờ đợi bức thư này trong nhiều ngày, và cuối cùng nó đã đến.
Chọn C
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If only he _______ accept some help with the work instead of trying to do it alone!
Kiến thức: Cấu trúc với If only
Giải thích: Đây là ước cho một việc không có thật ở hiện tại, cấu trúc: If only + S + Ved +…
Tạm dịch: Giá như anh chấp nhận giúp đỡ công việc thay vì cố gắng làm một mình!
Chọn B
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) or phrase(s) CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination.
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
suggestion (n): sự gợi ý
effect (n): tác động, ảnh hưởng
hint (n): sự gợi ý, dấu hiệu
demonstration (n): sự chứng minh, biểu hiện, dấu hiệu
symptom (n): dấu hiệu, triệu chứng
=> suggestion = hint
Tạm dịch: Giáo viên đã đưa ra một số gợi ý về những gì có thể kiểm tra.
Chọn B
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) or phrase(s) CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
He was asked to account for his presence at the scene of crime.
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
account for (v): giải thích lý do
arrange (v): sắp xếp exchange (v): trao đổi
complain (v): phàn nàn explain (v): giải thích
=> account for = explain
Tạm dịch: Anh ta được yêu cầu giải thích cho sự hiện diện của anh ta tại hiện trường vụ án.
Chọn D
Câu 21:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) or phrase(s) OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
The distinction between schooling and education implied by this remark is important.
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
implied (a): ngụ ý, hàm ý
odd (a) : kỳ cục, lẻ explicit (a): rõ ràng; rành mạch
implicit (a): ngầm obscure (a) : tối tăm, tối nghĩa
=> implied >< explicit
Tạm dịch: Sự khác biệt giữa học tập và giáo dục ngụ ý bởi nhận xét này là quan trọng.
Chọn B
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) or phrase(s) OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Biologists long regarded it as an example of adaptation by natural selection, but for physicists it bordered on the miraculous
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
adaptation (n): sự thích nghi
adjustment (n): sự hiệu chỉnh, sự điều chỉnh inflexibility (n): tính cứng nhắc
agility (n): sự nhanh nhẹn flexibility (n): tính linh hoạt
=> adaptation >< inflexibility
Tạm dịch: Các nhà sinh vật học từ lâu đã coi nó như một ví dụ về sự thích nghi bằng cách chọn lọc tự nhiên, nhưng đối với các nhà vật lý, nó gần với sự kỳ diệu
Chọn B
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
John: " You're already leaving? The ball is only starting." Peter: " But it's very late, so _."
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Tạm dịch:
John: "Bạn rời đi rồi sao? Buổi khiêu vũ chỉ mới bắt đầu."
Peter: "Nhưng đã rất muộn, nên ______."
A. chăm sóc B. bây giờ tạm biệt
C. chúc một ngày tốt lành D. thật vui, cảm ơn
Chọn B
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
John: "Why don't we go to a baseball game?". Jimmy:"______".
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Tạm dịch:
John: "Tại sao chúng ta không đi chơi bóng chày?".
Jimmy: "______".
A. Tôi muốn đến phòng trưng bày nghệ thuật hơn B. Chơi bóng chày thật tốt
C. Không, cảm ơn. Tôi muốn ngồi ở đây D. Không, tôi không.
Chọn A
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Fill in the appropriate word in question 25
Polar bears are in danger of dying out. (25)_______ some other endangered animals, it's not hunters that are the problem, it's climate change. Since 1979, the ice cap at the Arctic Circle where the polar bears live has reduced in size by about 30 per cent. The temperature in the Arctic has slowly been rising and this is (26) _______ the sea ice to melt, endangering the polar bears' home. The polar bears' main sources of food are the different types of seals found in the Arctic. They catch them by waiting next to the air holes seals have made in the ice. (27) _______ the bears are very strong swimmers, they could never catch seals in water. This means that the bears really do rely on the ice to hunt. Polar bears also need sea ice to travel. They can cover a huge territory and often swim from one part of the ice to another. They have been (28) _______ to swim up to 100 km, but when there is less ice, they may have to swim further and this can (29) _______ fatal to the bears. A number of bears have drown in the last few years and scientists believe that it is because they were not able to reach more ice before they became too tired and couldn't swim any further.
(Adapted from “A Wild Life: My Adventures Around the World” by Martin Hughes - Games)
Kiến thức: Từ vựng, liên từ
Giải thích:
opposite (prep): ngược lại, trái
different (a): khác nhau
compared (compare, compared, compared) (v): so sánh
unlike (a, prep): không giống, khác với
Unlike + N (đứng đầu câu / mệnh đề với vai trò trạng ngữ): không như ...
Polar bears are in danger of dying out. ….(25)… some other endangered animals, it's not hunters that are the problem, it's climate change.
Tạm dịch: Gấu Bắc Cực đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng. Khác với các loài bị đe dọa tuyệt chủng khác, vấn đề không phải do săn bắt mà là bởi biến đổi khí hậu.
Chọn D
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Fill in the appropriate word in question 26
Polar bears are in danger of dying out. (25)_______ some other endangered animals, it's not hunters that are the problem, it's climate change. Since 1979, the ice cap at the Arctic Circle where the polar bears live has reduced in size by about 30 per cent. The temperature in the Arctic has slowly been rising and this is (26) _______ the sea ice to melt, endangering the polar bears' home. The polar bears' main sources of food are the different types of seals found in the Arctic. They catch them by waiting next to the air holes seals have made in the ice. (27) _______ the bears are very strong swimmers, they could never catch seals in water. This means that the bears really do rely on the ice to hunt. Polar bears also need sea ice to travel. They can cover a huge territory and often swim from one part of the ice to another. They have been (28) _______ to swim up to 100 km, but when there is less ice, they may have to swim further and this can (29) _______ fatal to the bears. A number of bears have drown in the last few years and scientists believe that it is because they were not able to reach more ice before they became too tired and couldn't swim any further.
(Adapted from “A Wild Life: My Adventures Around the World” by Martin Hughes - Games)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
turn (v): xoay, chuyển result (v): để lại kết quả, dẫn đến
cause (v): gây ra make (v): làm, tạo ra
The temperature in the Arctic has slowly been rising and this is ….(26)… the sea ice to melt, endangering the polar bears' home.
Tạm dịch: Nhiệt độ ở Bắc Cực đã và đang tăng dần và điều này khiến băng tan chảy, đe dọa nơi cư trú của loài gấu.
Chọn C
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Fill in the appropriate word in question 27
Polar bears are in danger of dying out. (25)_______ some other endangered animals, it's not hunters that are the problem, it's climate change. Since 1979, the ice cap at the Arctic Circle where the polar bears live has reduced in size by about 30 per cent. The temperature in the Arctic has slowly been rising and this is (26) _______ the sea ice to melt, endangering the polar bears' home. The polar bears' main sources of food are the different types of seals found in the Arctic. They catch them by waiting next to the air holes seals have made in the ice. (27) _______ the bears are very strong swimmers, they could never catch seals in water. This means that the bears really do rely on the ice to hunt. Polar bears also need sea ice to travel. They can cover a huge territory and often swim from one part of the ice to another. They have been (28) _______ to swim up to 100 km, but when there is less ice, they may have to swim further and this can (29) _______ fatal to the bears. A number of bears have drown in the last few years and scientists believe that it is because they were not able to reach more ice before they became too tired and couldn't swim any further.
(Adapted from “A Wild Life: My Adventures Around the World” by Martin Hughes - Games)
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Although + mệnh đề: mặc dù, dù cho Despite + danh từ/cụm danh từ: mặc dù, dù cho
Even: ngay cả As: như là, bởi vì
They catch them by waiting next to the air holes seals have made in the ice. ….(27)… the bears are very strong swimmers, they could never catch seals in water.
Tạm dịch: Chúng săn mồi bằng cách đợi bên các hố thở mà hải cẩu tạo trên băng. Dù gấu có thể bơi rất khỏe, chúng không bao giờ bắt được hải cẩu dưới nước.
Chọn A
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Fill in the appropriate word in question 28
Polar bears are in danger of dying out. (25)_______ some other endangered animals, it's not hunters that are the problem, it's climate change. Since 1979, the ice cap at the Arctic Circle where the polar bears live has reduced in size by about 30 per cent. The temperature in the Arctic has slowly been rising and this is (26) _______ the sea ice to melt, endangering the polar bears' home. The polar bears' main sources of food are the different types of seals found in the Arctic. They catch them by waiting next to the air holes seals have made in the ice. (27) _______ the bears are very strong swimmers, they could never catch seals in water. This means that the bears really do rely on the ice to hunt. Polar bears also need sea ice to travel. They can cover a huge territory and often swim from one part of the ice to another. They have been (28) _______ to swim up to 100 km, but when there is less ice, they may have to swim further and this can (29) _______ fatal to the bears. A number of bears have drown in the last few years and scientists believe that it is because they were not able to reach more ice before they became too tired and couldn't swim any further.
(Adapted from “A Wild Life: My Adventures Around the World” by Martin Hughes - Games)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
learn (v): học experience (v): trải nghiệm
know (v): biết notice (v): để ý, chú ý
They can cover a huge territory and often swim from one part of the ice to another. They have been ….(28)… to swim up to 100 km…
Tạm dịch: Chúng có thể hoạt động trên một vùng lãnh thổ rộng lớn và thường bơi từ rìa băng này sang rìa băng khác. Chúng được biết có thể bơi xa tới 100km
Chọn C
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Fill in the appropriate word in question 29
Polar bears are in danger of dying out. (25)_______ some other endangered animals, it's not hunters that are the problem, it's climate change. Since 1979, the ice cap at the Arctic Circle where the polar bears live has reduced in size by about 30 per cent. The temperature in the Arctic has slowly been rising and this is (26) _______ the sea ice to melt, endangering the polar bears' home. The polar bears' main sources of food are the different types of seals found in the Arctic. They catch them by waiting next to the air holes seals have made in the ice. (27) _______ the bears are very strong swimmers, they could never catch seals in water. This means that the bears really do rely on the ice to hunt. Polar bears also need sea ice to travel. They can cover a huge territory and often swim from one part of the ice to another. They have been (28) _______ to swim up to 100 km, but when there is less ice, they may have to swim further and this can (29) _______ fatal to the bears. A number of bears have drown in the last few years and scientists believe that it is because they were not able to reach more ice before they became too tired and couldn't swim any further.
(Adapted from “A Wild Life: My Adventures Around the World” by Martin Hughes - Games)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
end (v): kết thúc come (v): đến, tới
prove (v): chứng minh happen (v): xảy ra
Ta có cụm: “to prove fatal to”: gây chết, khiến thiệt mạng
… but when there is less ice, they may have to swim further and this can ….(29)… fatal to the bears.
Tạm dịch: … nhưng khi băng ít đi, chúng hải bơi xa hơn và điều này có thể gây nguy hiểm đến tính mạng của loài gấu.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Gấu Bắc Cực đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng. Khác với các loài bị đe dọa tuyệt chủng khác, vấn đề không phải do săn bắt mà là bởi biến đổi khí hậu. Từ năm 1979, mỏm băng ở Vòng Cực Bắc nơi gấu Bắc Cực sing sống đã giảm 30% kích thước. Nhiệt độ ở Bắc Cực đã và đang tăng dần và điều này khiến băng tan chảy, đe dọa nơi cư trú của loài gấu. Nguồn thức ăn chính của gấu Bắc Cực là các loài hải cẩu khác nhau ở vùng Bắc Cực. Chúng săn mồi bằng cách đợi bên các hố thở mà hải cẩu tạo trên băng. Dù gấu có thể bơi rất khỏe, chúng không bao giờ bắt được hải cẩu dưới nước. Điều này có nghĩa loài gấu hoàn toàn phụ thuộc vào băng để săn mồi. Gấu Bắc Cực cũng cần băng để di chuyển. Chúng có thể hoạt động trên một vùng lãnh thổ rộng lớn và thường bơi từ rìa băng này sang rìa băng khác. Chúng được biết có thể bơi xa tới 100km, nhưng khi băng ít đi, chúng hải bơi xa hơn và điều này có thể gây nguy hiểm đến tính mạng của loài gấu. Nhiều gấu Bắc Cực đã chết đuối trong vài năm trở lại đây và các nhà khoa học tin rằng đó là do chúng không thể tới được băng trước khi kiệt sức và không còn khả năng bơi xa hơn.
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The word robot first appeared in a 1921 stage play by Czech writer Karel Capek. In the play, a man makes a machine that can think, which he calls a robot and which ends up killing its owner. In the 1940s, the American science fiction writer Isaac Asimov wrote a series of stories about robots and invented the term robotics, the science of robots. Meanwhile, in the real world, the first robots were developed by an engineer, Joseph F. Engelberger, and an inventor, George C. Devol. Together they started Unimation, a manufacturing company that produces the first real robot in 1961, called the Unimate. Robots of this type were installed at a General Motors automobile plant and proved to be a success. They worked reliably and saved money for General Motors, so other companies were soon acquiring robots as well.
These industrial robots were nothing like the terrifying creatures that can often be seen in science fiction films. In fact, these robots looked and behaved nothing like humans. They were simply pieces of computer-controlled machinery, with metal “arms” or “hands”. Since they were made of metal, they could perform certain jobs that were difficult or dangerous for humans, particularly jobs that involve high heat. And since robots were tireless and never got hungry, sleepy, or distracted, they were useful for tasks that would be tiring or boring for humans. Industrial robots have been improved over the years, and today they are used in many factories around the world. Though the use of robots has meant the loss of some jobs, at the same time other jobs have been created in the design, development, and production of the robots.
Rise of the Robots, Silicon Valley Entrepreneur, Martin Ford, 1988.
What is Unimation?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Unimation là gì?
A. Đó là tên của một nhà phát minh Robot B. Đó là tên của một robot
C. Đó là một chương trình làm Robot D. Đó là nhà sản xuất robot đầu tiên
Thông tin: Together they started Unimation, a manufacturing company that produces the first real robot in 1961, called the Unimate.
Tạm dịch: Họ cùng nhau bắt đầu Unimation, một công ty sản xuất sản xuất robot thực sự đầu tiên vào năm 1961, được gọi là Unimate.
Chọn D
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The word robot first appeared in a 1921 stage play by Czech writer Karel Capek. In the play, a man makes a machine that can think, which he calls a robot and which ends up killing its owner. In the 1940s, the American science fiction writer Isaac Asimov wrote a series of stories about robots and invented the term robotics, the science of robots. Meanwhile, in the real world, the first robots were developed by an engineer, Joseph F. Engelberger, and an inventor, George C. Devol. Together they started Unimation, a manufacturing company that produces the first real robot in 1961, called the Unimate. Robots of this type were installed at a General Motors automobile plant and proved to be a success. They worked reliably and saved money for General Motors, so other companies were soon acquiring robots as well.
These industrial robots were nothing like the terrifying creatures that can often be seen in science fiction films. In fact, these robots looked and behaved nothing like humans. They were simply pieces of computer-controlled machinery, with metal “arms” or “hands”. Since they were made of metal, they could perform certain jobs that were difficult or dangerous for humans, particularly jobs that involve high heat. And since robots were tireless and never got hungry, sleepy, or distracted, they were useful for tasks that would be tiring or boring for humans. Industrial robots have been improved over the years, and today they are used in many factories around the world. Though the use of robots has meant the loss of some jobs, at the same time other jobs have been created in the design, development, and production of the robots.
Rise of the Robots, Silicon Valley Entrepreneur, Martin Ford, 1988.
What can be said about Karel Capek?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể nói gì về Karel Capek?
A. Ông là người đầu tiên tạo ra từ “robot” B. Ông là một nhà văn người Mỹ
C. Ông đã tạo một robot D. Ông làm một robot để giết chết một người
Thông tin: The word robot first appeared in a 1921 stage play by Czech writer Karel Capek. In the play, a man makes a machine that can think, which he calls a robot and which ends up killing its owner.
Tạm dịch: Từ robot xuất hiện lần đầu tiên trong một vở kịch năm 1921 của nhà văn người Séc Karel Capek. Trong vở kịch, một người đàn ông tạo ra một cỗ máy có thể suy nghĩ, mà anh ta gọi là robot và cuối cùng giết chết chủ nhân của nó.
Chọn A
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The word robot first appeared in a 1921 stage play by Czech writer Karel Capek. In the play, a man makes a machine that can think, which he calls a robot and which ends up killing its owner. In the 1940s, the American science fiction writer Isaac Asimov wrote a series of stories about robots and invented the term robotics, the science of robots. Meanwhile, in the real world, the first robots were developed by an engineer, Joseph F. Engelberger, and an inventor, George C. Devol. Together they started Unimation, a manufacturing company that produces the first real robot in 1961, called the Unimate. Robots of this type were installed at a General Motors automobile plant and proved to be a success. They worked reliably and saved money for General Motors, so other companies were soon acquiring robots as well.
These industrial robots were nothing like the terrifying creatures that can often be seen in science fiction films. In fact, these robots looked and behaved nothing like humans. They were simply pieces of computer-controlled machinery, with metal “arms” or “hands”. Since they were made of metal, they could perform certain jobs that were difficult or dangerous for humans, particularly jobs that involve high heat. And since robots were tireless and never got hungry, sleepy, or distracted, they were useful for tasks that would be tiring or boring for humans. Industrial robots have been improved over the years, and today they are used in many factories around the world. Though the use of robots has meant the loss of some jobs, at the same time other jobs have been created in the design, development, and production of the robots.
Rise of the Robots, Silicon Valley Entrepreneur, Martin Ford, 1988.
Which of the following is NOT mentioned as a characteristic of robots?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như một đặc điểm của robot?
A. Chúng không cần thức ăn
B. Chúng không bị phân tâm
C. Chúng mệt mỏi
D. Chúng có thể làm những công việc liên quan đến nhiệt độ cao
Thông tin: And since robots were tireless and never got hungry, sleepy, or distracted, they were useful for tasks that would be tiring or boring for humans.
Tạm dịch: Và vì robot không mệt mỏi và không bao giờ đói, buồn ngủ hoặc mất tập trung, chúng rất hữu ích cho các nhiệm vụ mệt mỏi hoặc nhàm chán cho con người.
Chọn C
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The word robot first appeared in a 1921 stage play by Czech writer Karel Capek. In the play, a man makes a machine that can think, which he calls a robot and which ends up killing its owner. In the 1940s, the American science fiction writer Isaac Asimov wrote a series of stories about robots and invented the term robotics, the science of robots. Meanwhile, in the real world, the first robots were developed by an engineer, Joseph F. Engelberger, and an inventor, George C. Devol. Together they started Unimation, a manufacturing company that produces the first real robot in 1961, called the Unimate. Robots of this type were installed at a General Motors automobile plant and proved to be a success. They worked reliably and saved money for General Motors, so other companies were soon acquiring robots as well.
These industrial robots were nothing like the terrifying creatures that can often be seen in science fiction films. In fact, these robots looked and behaved nothing like humans. They were simply pieces of computer-controlled machinery, with metal “arms” or “hands”. Since they were made of metal, they could perform certain jobs that were difficult or dangerous for humans, particularly jobs that involve high heat. And since robots were tireless and never got hungry, sleepy, or distracted, they were useful for tasks that would be tiring or boring for humans. Industrial robots have been improved over the years, and today they are used in many factories around the world. Though the use of robots has meant the loss of some jobs, at the same time other jobs have been created in the design, development, and production of the robots.
Rise of the Robots, Silicon Valley Entrepreneur, Martin Ford, 1988.
What are industrial robots like?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Robot công nghiệp như thế nào?
A. Chúng cư xử như con người.
B. Chúng điều khiển máy móc
C. Chúng trông giống con người.
D. Chúng là những máy được điều khiển bằng máy tính
Thông tin: These industrial robots were nothing like the terrifying creatures that can often be seen in science fiction films. In fact, these robots looked and behaved nothing like humans. They were simply pieces of computer-controlled machinery, with metal “arms” or “hands”.
Tạm dịch: Những robot công nghiệp này không giống những sinh vật đáng sợ thường có thể thấy trong các bộ phim khoa học viễn tưởng. Trên thực tế, những robot này nhìn và cư xử không giống con người. Chúng chỉ đơn giản là những mảnh máy móc được điều khiển bằng máy tính, với những cánh tay kim loại, hay tay kim loại.
Chọn D
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The word robot first appeared in a 1921 stage play by Czech writer Karel Capek. In the play, a man makes a machine that can think, which he calls a robot and which ends up killing its owner. In the 1940s, the American science fiction writer Isaac Asimov wrote a series of stories about robots and invented the term robotics, the science of robots. Meanwhile, in the real world, the first robots were developed by an engineer, Joseph F. Engelberger, and an inventor, George C. Devol. Together they started Unimation, a manufacturing company that produces the first real robot in 1961, called the Unimate. Robots of this type were installed at a General Motors automobile plant and proved to be a success. They worked reliably and saved money for General Motors, so other companies were soon acquiring robots as well.
These industrial robots were nothing like the terrifying creatures that can often be seen in science fiction films. In fact, these robots looked and behaved nothing like humans. They were simply pieces of computer-controlled machinery, with metal “arms” or “hands”. Since they were made of metal, they could perform certain jobs that were difficult or dangerous for humans, particularly jobs that involve high heat. And since robots were tireless and never got hungry, sleepy, or distracted, they were useful for tasks that would be tiring or boring for humans. Industrial robots have been improved over the years, and today they are used in many factories around the world. Though the use of robots has meant the loss of some jobs, at the same time other jobs have been created in the design, development, and production of the robots.
Rise of the Robots, Silicon Valley Entrepreneur, Martin Ford, 1988.
When did the word “robot” appear?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Khi nào thì từ robot xuất hiện?
A. trong những năm 1920 B. vào thế kỷ 19
C. trong những năm 40 D. trong những năm 60
Thông tin: The word robot first appeared in a 1921 stage play by Czech writer Karel Capek. In the play, a man makes a machine that can think, which he calls a robot and which ends up killing its owner.
Tạm dịch: Từ robot xuất hiện lần đầu tiên trong một vở kịch năm 1921 của nhà văn người Séc Karel Capek. Trong vở kịch, một người đàn ông tạo ra một cỗ máy có thể suy nghĩ, mà anh ta gọi là robot và cuối cùng giết chết chủ nhân của nó.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Từ robot xuất hiện lần đầu tiên trong một vở kịch năm 1921 của nhà văn người Séc Karel Capek. Trong vở kịch, một người đàn ông tạo ra một cỗ máy có thể suy nghĩ, mà anh ta gọi là robot và cuối cùng giết chết chủ nhân của nó. Vào những năm 1940, nhà văn khoa học viễn tưởng người Mỹ Isaac Asimov đã viết một loạt câu chuyện về robot và phát minh ra thuật ngữ robot, khoa học về robot. Trong khi đó, ở thế giới thực, những robot đầu tiên được phát triển bởi một kỹ sư, Joseph F. Engelberger, và một nhà phát minh, George C. Devol. Họ cùng nhau bắt đầu Unimation, một công ty sản xuất sản xuất robot thực sự đầu tiên vào năm 1961, được gọi là Unimate. Robot loại này đã được lắp đặt tại một nhà máy ô tô của General Motors và được chứng minh là thành công. Họ đã làm việc đáng tin cậy và tiết kiệm tiền cho General Motors, vì vậy các công ty khác cũng sớm mua lại robot.
Những robot công nghiệp này không giống những sinh vật đáng sợ thường có thể thấy trong các bộ phim khoa học viễn tưởng. Trên thực tế, những robot này nhìn và cư xử không giống con người. Chúng chỉ đơn giản là những mảnh máy móc được điều khiển bằng máy tính, với những cánh tay kim loại, hay tay kim loại. Vì chúng được làm bằng kim loại, chúng có thể thực hiện một số công việc khó khăn hoặc nguy hiểm cho con người, đặc biệt là những công việc liên quan đến nhiệt độ cao. Và vì robot không mệt mỏi và không bao giờ đói, buồn ngủ hoặc mất tập trung, chúng rất hữu ích cho các nhiệm vụ sẽ mệt mỏi hoặc nhàm chán cho con người. Robot công nghiệp đã được cải tiến qua nhiều năm và ngày nay chúng được sử dụng trong nhiều nhà máy trên thế giới. Mặc dù việc sử dụng robot có nghĩa là mất một số việc làm, nhưng đồng thời các công việc khác đã được tạo ra trong thiết kế, phát triển và sản xuất robot.
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
PHOTOSYNTHESIS
Almost all living things ultimately get their energy from the sun. In a process called photosynthesis, plants, algae, and some other organisms capture the sun's energy and use it to make simple sugars such as glucose. Most other organisms use these organic molecules as a source of energy. Organic materials contain a tremendous amount of energy. As food, they fuel our bodies and those of most other creatures. In such forms as oil, gas, and coal, they heat our homes, run our factories and power our cars.
Photosynthesis begins when solar energy is absorbed by chemicals called photosynthetic pigments that are contained within an organism. The most common photosynthetic pigment is chlorophyll. The bright green color characteristic of plants is caused by it. Most algae have additional pigments that may mask the green chlorophyll. Because of these pigments, algae may be not only green but brown, red, blue or even black.
In a series of enzyme-controlled reactions, the solar energy captured by chlorophyll and other pigments is used to make simple sugars, with carbon dioxide and water as the raw materials. Carbon dioxide is one of very few carbon- containing molecules not considered to be organic compounds. Photosynthesis then converts carbon from an inorganic to an organic form. This is called carbon fixation. In this process, the solar energy that was absorbed by chlorophyll is stored as chemical energy in the form of simple sugars like glucose. The glucose is then used to make other organic compounds. In addition, photosynthesis produces oxygen gas. All the oxygen gas on earth, both in the atmosphere we breathe and in the ocean, was produced by photosynthetic organisms. Photosynthesis constantly replenishes the earth's oxygen supply.
Organisms that are capable of photosynthesis can obtain all the energy they need from sunlight and do not need to eat. They are called autotrophs. Plants are the most familiar autotrophs on land. In the ocean, algae and bacteria are the most important autotrophs. Many organisms cannot produce their own food and must obtain energy by eating organic matter. These are called heterotrophs.
Advances in Photosynthesis and Respiration, Hardback.1990.
From the passage, we can see that ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ đoạn văn, chúng ta có thể thấy rằng ______.
A. Tảo là một loại thực vật đơn giản
B. Hầu hết thực vật có thêm sắc tố
C. Oxy giúp quá trình quang hợp
D. Sinh vật tự dưỡng có được năng lượng bằng cách ăn các chất hữu cơ
Thông tin: In a process called photosynthesis, plants, algae, and some other organisms capture the sun's energy and use it to make simple sugars such as glucose.
Tạm dịch: Trong một quá trình gọi là quang hợp, thực vật, tảo và một số sinh vật khác thu năng lượng của mặt trời và sử dụng nó để tạo ra các loại đường đơn giản như glucose.
Chọn A
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
PHOTOSYNTHESIS
Almost all living things ultimately get their energy from the sun. In a process called photosynthesis, plants, algae, and some other organisms capture the sun's energy and use it to make simple sugars such as glucose. Most other organisms use these organic molecules as a source of energy. Organic materials contain a tremendous amount of energy. As food, they fuel our bodies and those of most other creatures. In such forms as oil, gas, and coal, they heat our homes, run our factories and power our cars.
Photosynthesis begins when solar energy is absorbed by chemicals called photosynthetic pigments that are contained within an organism. The most common photosynthetic pigment is chlorophyll. The bright green color characteristic of plants is caused by it. Most algae have additional pigments that may mask the green chlorophyll. Because of these pigments, algae may be not only green but brown, red, blue or even black.
In a series of enzyme-controlled reactions, the solar energy captured by chlorophyll and other pigments is used to make simple sugars, with carbon dioxide and water as the raw materials. Carbon dioxide is one of very few carbon- containing molecules not considered to be organic compounds. Photosynthesis then converts carbon from an inorganic to an organic form. This is called carbon fixation. In this process, the solar energy that was absorbed by chlorophyll is stored as chemical energy in the form of simple sugars like glucose. The glucose is then used to make other organic compounds. In addition, photosynthesis produces oxygen gas. All the oxygen gas on earth, both in the atmosphere we breathe and in the ocean, was produced by photosynthetic organisms. Photosynthesis constantly replenishes the earth's oxygen supply.
Organisms that are capable of photosynthesis can obtain all the energy they need from sunlight and do not need to eat. They are called autotrophs. Plants are the most familiar autotrophs on land. In the ocean, algae and bacteria are the most important autotrophs. Many organisms cannot produce their own food and must obtain energy by eating organic matter. These are called heterotrophs.
Advances in Photosynthesis and Respiration, Hardback.1990.
It can be inferred from the passage that the author considers solar energy to be ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn văn tác giả coi năng lượng mặt trời là ______.
A. một giải pháp hoàn hảo cho vấn đề năng lượng
B. một nguồn năng lượng vĩnh viễn và vĩnh cửu
C. vô dụng với hầu hết các vi khuẩn và tảo
D. cần thiết cho mọi sinh vật trên trái đất
Thông tin: Almost all living things ultimately get their energy from the sun.
Tạm dịch: Hầu như tất cả các sinh vật sống về cơ bản nhận năng lượng từ mặt trời.
Chọn D
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
PHOTOSYNTHESIS
Almost all living things ultimately get their energy from the sun. In a process called photosynthesis, plants, algae, and some other organisms capture the sun's energy and use it to make simple sugars such as glucose. Most other organisms use these organic molecules as a source of energy. Organic materials contain a tremendous amount of energy. As food, they fuel our bodies and those of most other creatures. In such forms as oil, gas, and coal, they heat our homes, run our factories and power our cars.
Photosynthesis begins when solar energy is absorbed by chemicals called photosynthetic pigments that are contained within an organism. The most common photosynthetic pigment is chlorophyll. The bright green color characteristic of plants is caused by it. Most algae have additional pigments that may mask the green chlorophyll. Because of these pigments, algae may be not only green but brown, red, blue or even black.
In a series of enzyme-controlled reactions, the solar energy captured by chlorophyll and other pigments is used to make simple sugars, with carbon dioxide and water as the raw materials. Carbon dioxide is one of very few carbon- containing molecules not considered to be organic compounds. Photosynthesis then converts carbon from an inorganic to an organic form. This is called carbon fixation. In this process, the solar energy that was absorbed by chlorophyll is stored as chemical energy in the form of simple sugars like glucose. The glucose is then used to make other organic compounds. In addition, photosynthesis produces oxygen gas. All the oxygen gas on earth, both in the atmosphere we breathe and in the ocean, was produced by photosynthetic organisms. Photosynthesis constantly replenishes the earth's oxygen supply.
Organisms that are capable of photosynthesis can obtain all the energy they need from sunlight and do not need to eat. They are called autotrophs. Plants are the most familiar autotrophs on land. In the ocean, algae and bacteria are the most important autotrophs. Many organisms cannot produce their own food and must obtain energy by eating organic matter. These are called heterotrophs.
Advances in Photosynthesis and Respiration, Hardback.1990.
The word “pigments” is closest in meaning to ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “pigments” có nghĩa gần nhất với ______.
A. màu sắc B. hóa chất C. sinh vật D. đặc điểm
pigments = colours: sắc tố, màu sắc
Chọn A
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
PHOTOSYNTHESIS
Almost all living things ultimately get their energy from the sun. In a process called photosynthesis, plants, algae, and some other organisms capture the sun's energy and use it to make simple sugars such as glucose. Most other organisms use these organic molecules as a source of energy. Organic materials contain a tremendous amount of energy. As food, they fuel our bodies and those of most other creatures. In such forms as oil, gas, and coal, they heat our homes, run our factories and power our cars.
Photosynthesis begins when solar energy is absorbed by chemicals called photosynthetic pigments that are contained within an organism. The most common photosynthetic pigment is chlorophyll. The bright green color characteristic of plants is caused by it. Most algae have additional pigments that may mask the green chlorophyll. Because of these pigments, algae may be not only green but brown, red, blue or even black.
In a series of enzyme-controlled reactions, the solar energy captured by chlorophyll and other pigments is used to make simple sugars, with carbon dioxide and water as the raw materials. Carbon dioxide is one of very few carbon- containing molecules not considered to be organic compounds. Photosynthesis then converts carbon from an inorganic to an organic form. This is called carbon fixation. In this process, the solar energy that was absorbed by chlorophyll is stored as chemical energy in the form of simple sugars like glucose. The glucose is then used to make other organic compounds. In addition, photosynthesis produces oxygen gas. All the oxygen gas on earth, both in the atmosphere we breathe and in the ocean, was produced by photosynthetic organisms. Photosynthesis constantly replenishes the earth's oxygen supply.
Organisms that are capable of photosynthesis can obtain all the energy they need from sunlight and do not need to eat. They are called autotrophs. Plants are the most familiar autotrophs on land. In the ocean, algae and bacteria are the most important autotrophs. Many organisms cannot produce their own food and must obtain energy by eating organic matter. These are called heterotrophs.
Advances in Photosynthesis and Respiration, Hardback.1990.
The word “replenishes” in the third paragraph is closest in meaning to ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “replenishes” trong đoạn thứ ba có nghĩa gần nhất với ______.
A. đổi mới B. tinh chế C. nạp đầy lại D. điều tiết
replenish = refill: bổ sung, làm đầy lại
Chọn C
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
PHOTOSYNTHESIS
Almost all living things ultimately get their energy from the sun. In a process called photosynthesis, plants, algae, and some other organisms capture the sun's energy and use it to make simple sugars such as glucose. Most other organisms use these organic molecules as a source of energy. Organic materials contain a tremendous amount of energy. As food, they fuel our bodies and those of most other creatures. In such forms as oil, gas, and coal, they heat our homes, run our factories and power our cars.
Photosynthesis begins when solar energy is absorbed by chemicals called photosynthetic pigments that are contained within an organism. The most common photosynthetic pigment is chlorophyll. The bright green color characteristic of plants is caused by it. Most algae have additional pigments that may mask the green chlorophyll. Because of these pigments, algae may be not only green but brown, red, blue or even black.
In a series of enzyme-controlled reactions, the solar energy captured by chlorophyll and other pigments is used to make simple sugars, with carbon dioxide and water as the raw materials. Carbon dioxide is one of very few carbon- containing molecules not considered to be organic compounds. Photosynthesis then converts carbon from an inorganic to an organic form. This is called carbon fixation. In this process, the solar energy that was absorbed by chlorophyll is stored as chemical energy in the form of simple sugars like glucose. The glucose is then used to make other organic compounds. In addition, photosynthesis produces oxygen gas. All the oxygen gas on earth, both in the atmosphere we breathe and in the ocean, was produced by photosynthetic organisms. Photosynthesis constantly replenishes the earth's oxygen supply.
Organisms that are capable of photosynthesis can obtain all the energy they need from sunlight and do not need to eat. They are called autotrophs. Plants are the most familiar autotrophs on land. In the ocean, algae and bacteria are the most important autotrophs. Many organisms cannot produce their own food and must obtain energy by eating organic matter. These are called heterotrophs.
Advances in Photosynthesis and Respiration, Hardback.1990.
The phrase “this process” refers to the process of ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm từ “this process” đề cập đến quá trình ______.
A. lưu trữ năng lượng hóa học B. hấp thụ năng lượng mặt trời
C. quang hợp D. cố định carbon
“this process” đề cập đến carbon fixation ở câu trước: Photosynthesis then converts carbon from an inorganic to an organic form. This is called carbon fixation. In this process, the solar energy that was absorbed by chlorophyll is stored as chemical energy in the form of simple sugars like glucose.
Tạm dịch: Quang hợp sau đó chuyển đổi carbon từ một chất vô cơ thành dạng hữu cơ. Điều này được gọi là cố định carbon. Trong quá trình này, năng lượng mặt trời được hấp thụ bởi chất diệp lục được lưu trữ dưới dạng năng lượng hóa học dưới dạng đường đơn giản như glucose.
Chọn D
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
PHOTOSYNTHESIS
Almost all living things ultimately get their energy from the sun. In a process called photosynthesis, plants, algae, and some other organisms capture the sun's energy and use it to make simple sugars such as glucose. Most other organisms use these organic molecules as a source of energy. Organic materials contain a tremendous amount of energy. As food, they fuel our bodies and those of most other creatures. In such forms as oil, gas, and coal, they heat our homes, run our factories and power our cars.
Photosynthesis begins when solar energy is absorbed by chemicals called photosynthetic pigments that are contained within an organism. The most common photosynthetic pigment is chlorophyll. The bright green color characteristic of plants is caused by it. Most algae have additional pigments that may mask the green chlorophyll. Because of these pigments, algae may be not only green but brown, red, blue or even black.
In a series of enzyme-controlled reactions, the solar energy captured by chlorophyll and other pigments is used to make simple sugars, with carbon dioxide and water as the raw materials. Carbon dioxide is one of very few carbon- containing molecules not considered to be organic compounds. Photosynthesis then converts carbon from an inorganic to an organic form. This is called carbon fixation. In this process, the solar energy that was absorbed by chlorophyll is stored as chemical energy in the form of simple sugars like glucose. The glucose is then used to make other organic compounds. In addition, photosynthesis produces oxygen gas. All the oxygen gas on earth, both in the atmosphere we breathe and in the ocean, was produced by photosynthetic organisms. Photosynthesis constantly replenishes the earth's oxygen supply.
Organisms that are capable of photosynthesis can obtain all the energy they need from sunlight and do not need to eat. They are called autotrophs. Plants are the most familiar autotrophs on land. In the ocean, algae and bacteria are the most important autotrophs. Many organisms cannot produce their own food and must obtain energy by eating organic matter. These are called heterotrophs.
Advances in Photosynthesis and Respiration, Hardback.1990.
The word “fuel” is similar in meaning to ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "fuel" có nghĩa tương tự như ______.
A. cung cấp chất dinh dưỡng cho B. sản xuất vật liệu hữu cơ
C. cung cấp nhiên liệu cho D. giúp thực hiện chức năng
Từ fuel ở đây mang nghĩa “cung cấp chất dinh dưỡng cho”: Organic materials contain a tremendous amount of energy. As food, they fuel our bodies and those of most other creatures.’
Tạm dịch: Vật liệu hữu cơ chứa một lượng năng lượng rất lớn. Là thức ăn, chúng cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể chúng ta và của hầu hết các sinh vật khác.
Chọn A
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
PHOTOSYNTHESIS
Almost all living things ultimately get their energy from the sun. In a process called photosynthesis, plants, algae, and some other organisms capture the sun's energy and use it to make simple sugars such as glucose. Most other organisms use these organic molecules as a source of energy. Organic materials contain a tremendous amount of energy. As food, they fuel our bodies and those of most other creatures. In such forms as oil, gas, and coal, they heat our homes, run our factories and power our cars.
Photosynthesis begins when solar energy is absorbed by chemicals called photosynthetic pigments that are contained within an organism. The most common photosynthetic pigment is chlorophyll. The bright green color characteristic of plants is caused by it. Most algae have additional pigments that may mask the green chlorophyll. Because of these pigments, algae may be not only green but brown, red, blue or even black.
In a series of enzyme-controlled reactions, the solar energy captured by chlorophyll and other pigments is used to make simple sugars, with carbon dioxide and water as the raw materials. Carbon dioxide is one of very few carbon- containing molecules not considered to be organic compounds. Photosynthesis then converts carbon from an inorganic to an organic form. This is called carbon fixation. In this process, the solar energy that was absorbed by chlorophyll is stored as chemical energy in the form of simple sugars like glucose. The glucose is then used to make other organic compounds. In addition, photosynthesis produces oxygen gas. All the oxygen gas on earth, both in the atmosphere we breathe and in the ocean, was produced by photosynthetic organisms. Photosynthesis constantly replenishes the earth's oxygen supply.
Organisms that are capable of photosynthesis can obtain all the energy they need from sunlight and do not need to eat. They are called autotrophs. Plants are the most familiar autotrophs on land. In the ocean, algae and bacteria are the most important autotrophs. Many organisms cannot produce their own food and must obtain energy by eating organic matter. These are called heterotrophs.
Advances in Photosynthesis and Respiration, Hardback.1990.
What can be inferred about algae?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Những gì có thể được suy luận về tảo?
A. Tảo xanh ít phổ biến hơn các màu khác của tảo.
B. Tảo là sinh vật quang hợp.
C. Chúng khác nhau về mặt hóa học so với các cây khác.
D. Chúng là những nhà sản xuất đường không hiệu quả.
Thông tin: In a process called photosynthesis, plants, algae, and some other organisms capture the sun's energy and use it to make simple sugars such as glucose.
Tạm dịch: Trong một quá trình gọi là quang hợp, thực vật, tảo và một số sinh vật khác thu năng lượng của mặt trời và sử dụng nó để tạo ra các loại đường đơn giản như glucose.
Chọn B
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
PHOTOSYNTHESIS
Almost all living things ultimately get their energy from the sun. In a process called photosynthesis, plants, algae, and some other organisms capture the sun's energy and use it to make simple sugars such as glucose. Most other organisms use these organic molecules as a source of energy. Organic materials contain a tremendous amount of energy. As food, they fuel our bodies and those of most other creatures. In such forms as oil, gas, and coal, they heat our homes, run our factories and power our cars.
Photosynthesis begins when solar energy is absorbed by chemicals called photosynthetic pigments that are contained within an organism. The most common photosynthetic pigment is chlorophyll. The bright green color characteristic of plants is caused by it. Most algae have additional pigments that may mask the green chlorophyll. Because of these pigments, algae may be not only green but brown, red, blue or even black.
In a series of enzyme-controlled reactions, the solar energy captured by chlorophyll and other pigments is used to make simple sugars, with carbon dioxide and water as the raw materials. Carbon dioxide is one of very few carbon- containing molecules not considered to be organic compounds. Photosynthesis then converts carbon from an inorganic to an organic form. This is called carbon fixation. In this process, the solar energy that was absorbed by chlorophyll is stored as chemical energy in the form of simple sugars like glucose. The glucose is then used to make other organic compounds. In addition, photosynthesis produces oxygen gas. All the oxygen gas on earth, both in the atmosphere we breathe and in the ocean, was produced by photosynthetic organisms. Photosynthesis constantly replenishes the earth's oxygen supply.
Organisms that are capable of photosynthesis can obtain all the energy they need from sunlight and do not need to eat. They are called autotrophs. Plants are the most familiar autotrophs on land. In the ocean, algae and bacteria are the most important autotrophs. Many organisms cannot produce their own food and must obtain energy by eating organic matter. These are called heterotrophs.
Advances in Photosynthesis and Respiration, Hardback.1990.
Which of the following is NOT true?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây là KHÔNG đúng?
A. Vật liệu hữu cơ chứa một lượng năng lượng.
B. Thực vật thu năng lượng của mặt trời để tạo ra đường.
C. Thực vật là dị dưỡng quen thuộc.
D. Quang hợp tạo ra khí oxi.
Thông tin: Plants are the most familiar autotrophs on land. In the ocean, algae and bacteria are the most important autotrophs.
Tạm dịch: Thực vật là sinh vật tự dưỡng quen thuộc nhất trên đất liền. Trong đại dương, tảo và vi khuẩn là những sinh vật tự dưỡng quan trọng nhất.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Hầu như tất cả các sinh vật sống về cơ bản nhận năng lượng từ mặt trời. Trong một quá trình gọi là quang hợp, thực vật, tảo và một số sinh vật khác thu năng lượng của mặt trời và sử dụng nó để tạo ra các loại đường đơn giản như glucose. Hầu hết các sinh vật khác sử dụng các phân tử hữu cơ này như một nguồn năng lượng. Vật liệu hữu cơ chứa một lượng năng lượng rất lớn. Là thức ăn, chúng cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể chúng ta và của hầu hết các sinh vật khác. Trong các hình thức như dầu, khí đốt và than đá, chúng làm nóng nhà của chúng ta, điều hành các nhà máy và cung cấp năng lượng cho xe hơi của chúng ta.
Quang hợp bắt đầu khi năng lượng mặt trời được hấp thụ bởi các hóa chất gọi là sắc tố quang hợp có trong một sinh vật. Các sắc tố quang hợp phổ biến nhất là diệp lục. Màu xanh tươi đặc trưng của cây là do nó gây ra. Hầu hết các loại tảo có các sắc tố bổ sung có thể che lấp diệp lục xanh. Do các sắc tố này, tảo có thể không chỉ có màu xanh mà còn có màu nâu, đỏ, xanh hoặc thậm chí là đen.
Trong một loạt các phản ứng kiểm soát enzyme, năng lượng mặt trời thu được từ diệp lục và các sắc tố khác được sử dụng để tạo ra các loại đường đơn giản, với carbon dioxide và nước làm nguyên liệu. Carbon dioxide là một trong số rất ít các phân tử chứa carbon không được coi là hợp chất hữu cơ. Quang hợp sau đó chuyển đổi carbon từ một chất vô cơ thành dạng hữu cơ. Điều này được gọi là cố định carbon. Trong quá trình này, năng lượng mặt trời được hấp thụ bởi chất diệp lục được lưu trữ dưới dạng năng lượng hóa học dưới dạng đường đơn giản như glucose. Glucose sau đó được sử dụng để tạo ra các hợp chất hữu cơ khác. Ngoài ra, quang hợp tạo ra khí oxy. Tất cả khí oxy trên trái đất, cả trong bầu khí quyển chúng ta hít thở và trong đại dương, được tạo ra bởi các sinh vật quang hợp. Quang hợp liên tục bổ sung nguồn cung cấp oxy cho trái đất.
Các sinh vật có khả năng quang hợp có thể thu được tất cả năng lượng mà chúng cần từ ánh sáng mặt trời và không cần ăn. Chúng được gọi là tự động. Thực vật là sinh vật tự dưỡng quen thuộc nhất trên đất liền. Trong đại dương, tảo và vi khuẩn là những sinh vật tự dưỡng quan trọng nhất. Nhiều sinh vật không thể tự sản xuất thức ăn và phải lấy năng lượng bằng cách ăn chất hữu cơ. Chúng được gọi là dị dưỡng.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
It is important that you turned off the heater every morning before you leave for class.
Kiến thức: Câu giả định
Giải thích:
Sửa: turned off => turn off
Câu giả định với tính từ: It + be + adj + that + S + Vinf + …
Tạm dịch: Điều quan trọng là bạn phải tắt máy sưởi mỗi sáng trước khi bạn đến lớp.
Chọn B
Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The children had such difficult time when they began school in their new neighborhood that their parents decided never to move again.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Sửa: such difficult time => such a difficult time
Từ “time” trong câu này mang nghĩa là thời kì chứ không phải thời gian, do đó có thể đếm được và dùng mạo từ “a”
Tạm dịch: Những đứa trẻ đã có một thời kỳ khó khăn khi chúng bắt đầu đi học trong khu phố mới của chúng đến nỗi cha m chúng quyết định không bao giờ di chuyển nữa.
Chọn C
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Alike other forms of energy, natural gas may be used to heat homes, cook food, and even run automobiles.
Kiến thức: Giới từ, liên từ
Giải thích:
Sửa: Alike => Like
Alike (a): giống nhau. Alike không đứng trước danh từ
Like (prep) + noun/pronoun: giống như
Tạm dịch: Giống như các dạng năng lượng khác, khí tự nhiên có thể được sử dụng để sưởi ấm nhà, nấu thức ăn và thậm chí chạy ô tô.
Chọn D
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The noise next door didn’t stop until midnight.
Kiến thức: Cấu trúc với từ until
Giải thích:
Cấu trúc: It was not until + khoảng thời gian + that + S + Ved
Các đáp án sai:
A. Sai ngữ pháp. Đảo trợ động từ lên trước sau đó động từ chia nguyên thể
B. Không phù hợp về nghĩa. Ngoài ra, Hardly dùng với when
D. Sai ngữ pháp. Đảo trợ động từ lên trước sau đó động từ chia nguyên thể. Ngoài ra Only when + mệnh đề
Tạm dịch:
Tiếng ồn nhà bên cạnh đã không dừng lại cho đến nửa đêm.
=> Mãi đến nửa đêm, tiếng ồn nhà bên cạnh mới dừng lại.
Chọn C
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He can shout even louder, but I won’t take any notice.
Kiến thức: Cấu trúc với No matter
Giải thích: Ta có cấu trúc với No matter sử dụng trong câu này: No matter + how + adv + S + V, S + V +…
Tạm dịch:
Anh ta có thể hét to hơn nữa, nhưng tôi sẽ không quan tâm.
=> Dù anh ấy có thể hét to như thế nào, tôi sẽ không quan tâm.
Chọn A
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It wouldn’t be a waste of time to look at that house again.
Kiến thức: Cấu trúc với từ worth
Giải thích: Ta có cấu trúc: It + be + worth + V-ing + …: Nó đáng để làm cái gì
Tạm dịch:
Sẽ không lãng phí thời gian nhìn lại ngôi nhà đó.
=> Thật đáng để nhìn lại ngôi nhà đó một lần nữa.
Chọn B
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He is very intelligent. He can solve all the problems in no time.
Kiến thức: Đảo ngữ với So…that
Giải thích: Ta có cấu trúc đảo ngữ với So…that… (…đến nỗi mà…): So + adj + be + S + that + S + V +…
Tạm dịch:
Anh ấy rất thông minh. Anh có thể giải quyết tất cả các vấn đề ngay lập tức.
=> Anh ấy thông minh đến mức có thể giải quyết tất cả các vấn đề ngay lập tức.
Chọn D
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He didn’t take his father’s advice. That’s why he is out of work now.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp (giữa loại 2 và loại 3) để diễn tả một hành động trong quá khứ ảnh hưởng đến hiện tại
Cấu trúc: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could + V + ….
Tạm dịch:
Anh ấy đã không nghe lời khuyên của cha. Đó là lý do tại sao anh ấy bây giờ thất nghiệp.
=> Nếu anh ấy đã nghe lời khuyên của cha mình, anh ấy sẽ không thất nghiệp bây giờ.
Chọn C