Bài tập ôn hè Toán lớp 1 Chuyên đề 1 có đáp án
-
1607 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Các số trên được viết theo thứ tự tăng dần, trong đó số đứng sau hơn số đứng trước 10 đơn vị. Ta chỉ cần đếm thêm 10 để điền số thích hợp vào ô trống.
Ta đếm như sau: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70.
Vậy số thích hợp để điền vào ô trống là số 50.
Câu 3:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Số 43 có chữ số hàng chục là 4.
Số 72 có chữ số hàng chục là 7.
Số 61 có chữ số hàng chục là 6.
Số 38 có chữ số hàng chục là 3.
Do 3 < 4 < 6 < 7 nên 38 < 43 < 61 < 72.
Vậy số lớn nhất trong các số trên là 71.
Câu 4:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Mẹ đi vào ngày 10. Như vây, 1 tuần sau sẽ là ngày:
10 + 7 = 17
Vậy mẹ sẽ trở về vào ngày 17
Câu 5:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Số hình tam giác có trong hình bên là:
+ Hình (1), (2).
+ Hình (1, 2).
+ Hình (1, 2, 3).
Vậy hình bên có 4 hình tam giác.
Câu 6:
Bàn chân của Nam dài 13 cm, bàn chân của An dài 12 cm, bàn chân của Minh dài 14 cm, bàn chân của Phong dài 11 cm. Bạn sẽ đi vừa đôi giày dưới đây là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Chiều dài của đôi giày là:
12 – 1 = 11 (cm).
Vì bàn chân của Phong dài 11 cm nên bạn đi vừa đôi giày trên là: Phong.
Câu 7:
Đặt tính rồi tính
Lời giải
Đặt tính theo cột dọc sao cho các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện các phép tính cộng (hoặc trừ) theo thứ tự từ phải qua trái.
Kết quả các phép tính như sau:
Câu 11:
Tính.
Lời giải
Thực hiện phép tính lần lượt theo thứ tự từ trái qua phải để điền số thích hợp vào ô trống.
+ Ta có: 43 + 14 – 25 = 57 – 25 = 32
Vậy kết quả của phép tính là 32.
Câu 12:
Tính.
Lời giải
Thực hiện phép tính lần lượt theo thứ tự từ trái qua phải để điền số thích hợp vào ô trống.
+ Ta có: 75 – 32 + 23 = 43 + 23 = 66
Vậy kết quả của phép tính là 66.
Câu 13:
Lời giải
+ Ta có:
5 – 2 = 3
6 – 5 = 1
Vậy số cần điền vào ô trống là 65.
Câu 14:
Số?
Lời giải
Ta có:
6 + 2 – 8 = 0
1 + 5 – 2 = 4.
Vậy số cần điền vào ô trống là 28
Câu 15:
Sắp xếp các số 17, 31, 29, 50 theo thứ tự từ bé đến lớn
Lời giải
Số 17 có chữ số hàng chục là 1.
Số 31 có chữ số hàng chục là 3.
Số 29 có chữ số hàng chục là 2.
Số 50 có chữ số hàng chục là 5.
Do 1 < 2 < 3 < 5 nên 17 < 29 < 31 < 50.
Vậy sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn, ta được: 17; 29; 31; 50.
Câu 16:
Nghỉ hè, An về thăm quê. An ở nhà ông bà nội 1 tuần và 2 ngày, ở nhà ông bà ngoại 1 tuần và 3 ngày. Hỏi An đã ở quê bao nhiêu ngày?
Phép tính: .....................................
Trả lời: An đã ở quê ....... ngày.
Lời giải
Ta có: 1 tuần = 7 ngày
1 tuần và 2 ngày có số ngày là:
7 + 2 = 9 (ngày)
1 tuần và 3 ngày có số ngày là:
7 + 3 = 10 (ngày).
Số ngày An ở quê gồm: 9 ngày An ở quê nội và 10 ngày An ở quê ngoại.
Phép tính: 9 + 10 = 19 (ngày).
Trả lời: An đã ở quê 19 ngày.
Câu 17:
Lời giải
Ta có: 22 + 13 + 30 = 35 + 30 + 65
13 + 30 + …. = 65
Số cần điền vào ô trống là: 65 – 13 – 30 = 22
30 + 22 + …. = 65
Số cần điền vào ô trống là: 65 – 22 – 30 = 13
22 + 13 + …. = 65
Số cần điền vào ô trống là: 65 – 22 – 13 = 30
Ta điền như sau: