Bài tập trắc nghiệm Sinh lí thực vật có đáp án (mức độ thông hiểu - vận dụng)
Bài tập trắc nghiệm Sinh lí thực vật có đáp án (mức độ thông hiểu - vận dụng - P1)
-
3950 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào?
Chọn B.
Giải chi tiết:
Ứng động khác hướng động cơ bản ở tác nhân kích thích không định hướng.
A sai vì: ứng động có ứng động sinh trưởng cũng liên quan đến sự phân chia tế bào.
Đáp án B
Câu 2:
Vì sao sau khi bón phân cây khó hấp thụ nước
Chọn D.
Giải chi tiết:
Sau khi bón phân cây khó hấp thụ nước là vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.
Câu 3:
Chu trình cố định CO2 ở thực vật C4 diễn ra ở đâu ?
(1) Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch
(2) Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu
(3) Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu
(4) Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch
Phương án sai gồm
Chọn B.
Giải chi tiết:
Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch. (4)
Vậy phát biểu sai là (1),(2),(3)
Câu 4:
Chu trình C4 thích ứng với những điều kiện nào ?
Chọn D.
Giải chi tiết:
Cây C4 thích nghi với điều kiện cường độ ánh sáng cao, nhiệt độ cao, nồng độ O2 cao, nồng độ CO2 thấ
Câu 5:
Trong các nhận định sau :
1)Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3-
2) NH4+ ở trong mô thực vậ được đồng hóa theo ba con đường : amin hóa , chuyển vị amin và hình thành amit
3)Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu và là thành phần không thay thế của nhiều hợp chất sinh học quan trọng
4)Trong cây NO3- được khử thành NH4+
5) Hình thành amit là con đường khử độc NH4+ dư thừa đồng thời tạo nguồn dự trữ NH4+ cho quá trình tổng hợp amin cần thiết
Có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình đồng hóa amin ở thực vật
Chọn A.
Giải chi tiết:
Tất cả các ý kiến trên đều đúng ( tham khảo SGK Sinh học 11)
Câu 6:
Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết luận đúng:
Chọn B.
Giải chi tiết:
Ta thấy nước vôi bị vẩn đục do khí CO2 sinh ra khi hạt nảy mầm.
Khí CO2 sẽ tác dụng với nước vôi sinh ra CaCO3 làm đục nước vôi trong.
PT: CO2 + Ca(OH2 → CaCO3 + H2O
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?
Chọn B.
Giải chi tiết:
Phát biểu sai là: B
Sản phẩm của pha sáng không phải là NADH mà là NADPH
Câu 8:
Có bao nhiêu phát biểu sau là đúng khi nói về hô hấp ở thực vật
1. Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt đang trong giai đoạn phôi
2. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác nhau trong cơ thể
3. Phân giải kị khí bao gồm chu kỳ Crep và chuỗi chuyền electron hô hấp
4. Ở phân giải kị khí và phân giải hiếu khí, quá trình phân giải glucose thành axit pyruvic đều diễn ra ở trong ti thể.
Chọn B.
Giải chi tiết:
Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng
III sai, phân giải kỵ khí không có chu kỳ Crep và chuỗi chuyền electron hô hấp.
IV sai, quá trình đường phân diễn ra trong tế bào chất
Chọn B
Câu 9:
Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ?
(1) Tạo lực hút đầu trên.
(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí
Phương án trà lời đúng là:
Chọn D.
Giải chi tiết:
Thoát hơi nước có các vai trò 1,2,3
Chọn D
Câu 10:
Những hợp chất mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbonhidrat là
Chọn A.
Giải chi tiết:
Năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành hóa năng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH được đưa vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbonhidrat
Chọn A
Câu 11:
Để nâng cao năng suất cây trồng, người ta không sử dụng biện pháp nào sau đày:
Chọn C.
Giải chi tiết:
Người ta thường không tăng bón phân đạm. vì khi đó bộ lá quá lớn có thể làm che khuất lớp lá dưới, lớp lá dưới quang hợp kém nhưng vẫn hô hấp tiêu phí nguyên liệu làm giảm năng suất cây trồng.
Câu 12:
Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhận định nào sau đây là đúng?
Chọn B.
Giải chi tiết:
Phát biểu đúng là B.
A sai vì hô hấp sáng làm giảm sản phẩm quang hợp
C sai vì nhiệt lượng này tạo điều kiện cho các phản ứng sinh hóa diễn ra.
D sai vì phân giải kị khí không có chu trình crep và chuỗi chuyền electron
Chọn B
Câu 13:
Khi nói về tính cảm ứng của thực vật, nhận định nào dưới đây là đúng
Chọn D.
Giải chi tiết:
Ý D đúng.
A sai vì phản ứng của thực vật với kích thích của môi trường diễn ra chậm chạp
B sai vì rễ cây luôn hướng sáng âm, ngọn cây hướng sáng dương
C sai vì phản ứng cụp lá của trinh nữ khi bị va chạm là ứng động không sinh trưởng do thay đổi sức trương nước
Chọn D
Câu 14:
Ở thực vật có hoa, thụ tinh kép là hiện tượng cùng lúc nhân thứ nhất (giao tử được thứ nhất) thụ tinh với tế bào trúng tạo thành hợp tử, nhân thứ hai (giao tử đực thứ hai) đến hợp nhất với nhân lưỡng bội ở trung tâm của túi phôi hình thành nên nhân tam bội (2n). Ý nghĩa sinh học của thụ tinh kép là:
Chọn A.
Giải chi tiết:
B C sai vì ở thực vật 2 lá mầm chất dinh dưỡng tích lũy trong lá mầm nên khi đó nội nhũ sẽ không có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng
Chọn A
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn B.
Giải chi tiết:
Phát biểu sai là B, hạt phấn và túi phôi là thể giao tử, không phải giao tử. Giao tử là tinh tử và trứng
Chọn B
Câu 16:
Khi nói về cảm ứng ở thực vật, có các hiện tượng sau:
(1) Đỉnh sinh trưởng của thân cành luôn hướng về phía có ánh sáng.
(2) Hệ rễ của thực vật luôn đâm sâu vào trong lòng đất để lấy nước và muối khoáng.
(3) Khi có va chạm, lá cây xấu hổ cụp lại.
(4) Hoa nghệ tây và hoa tuy lip nở và cụp theo nhiệt độ môi trường
(5) Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng sớm và cụp lại khi ánh sáng yếu
Có bao nhiêu hiện tượng là ứng động sinh trưởng ở thực vật
Chọn A.
Giải chi tiết:
Các ví dụ về ứng động sinh trưởng là: 4,5
Ý (1),(2) là hướng động
Ý (3) là ứng động không sinh trưởng
Chọn A
Câu 17:
Trong quang hợp, các nguyên tử oxi của CO2 cuối cùng sẽ có mặt ở
Chọn D.
Giải chi tiết:
Oxi cuối cùng của CO2 có mặt ở glucose và nước
Oxi thoát ra có nguồn gốc từ nước nên loại được A,C
Chọn D
Câu 18:
Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa hạt sống đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Giải thích nào sau đây đúng
Chọn B.
Giải chi tiết:
Trong quá trình hạt nảy mầm, hạt hô hấp mạnh tiêu tốn oxi và thải ra cacbonic nên khi ta đưa que diêm đang cháy vào sẽ bị tắt
Chọn B
Câu 19:
Những phát biểu nào dưới đây là đúng với các đặc điểm của nhóm thực vật C4?
I. Trong pha tối chỉ có chu trình Canvin.
II. Điểm bão hòa ánh sáng cao, điểm bù CO2 thấp.
III. Khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm để tránh mất nước.
IV. Quá trình cố định CO2 xảy ra 2 lần.
V. Lục lạp xuất hiện ở cả tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch.
Chọn B.
Giải chi tiết:
Đặc điểm của nhóm thực vật C4 là: II, IV, V
Ý I là đặc điểm của nhóm C3; ý III là đặc điểm của nhóm CAM
Chọn B
Câu 20:
Cho 60 hạt đậu xanh vào một bình thủy tinh, đổ nước ngập hạt. Sau đó ngâm hạt trong nước khoảng 2 – 3 giờ, gạn hết nước ra khỏi bình. Cắm một nhiệt kế vào khối hạt sau đó nút kín bình và đặt bình vào một hộp xốp. Nhiệt độ trong bình thay đổi như thế nào trong 24 giờ?
Chọn A.
Giải chi tiết:
Hạt sẽ nảy mầm làm nhiệt độ trong bình tăng dần lên
Chọn A
Câu 21:
Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng ở thực vật, cần có sự tham gia của yếu tố nào sau đây:
I. Năng lượng là ATP
II. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
III. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi
IV. Enzim hoạt tài (chất mang).
Chọn A.
Giải chi tiết:
Các yếu tố cần cho sự hấp thụ ion khoáng chủ động là I,II, IV
Chọn A
Câu 22:
Nếu tảo lục quang hợp cung cấp CO2 tổng hợp với oxi nặng (18O) sau đó phân tích chỉ ra hợp chất duy nhất sau đây không có chứa (18O)
Chọn D.
Giải chi tiết:
O2 trong quang hợp có nguồn gốc từ nước nên không chứa (18O)
Chọn D
Câu 23:
Quá trình quang hợp của thực vật C3, C4 và CAM có điểm giống nhau là
Chọn C.
Giải chi tiết:
Điểm chung của quang hợp ở 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM là C
A,B là đặc điểm của quang hợp ở thực vật C3
D là đặc điểm của quang hợp ở thực vật C3 và CAM
Chọn C
Câu 24:
Khi nói về dinh dưỡng nitơ ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
(1) Thiếu nitơ sẽ làm giảm quá trình tổng hợp prôtêin, từ đó sự sinh trưởng của các cơ quan bị giảm xuất hiện các vệt đỏ trên lá.
(2) cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4+ .
(3) Nitơ hữu cơ từ xác sinh vật trong đất chỉ được cây hấp thụ sau khi đã đưọc các vi sinh vật đất khoáng hóa.
(4) Trong đất, quá trình chuyển hóa NO3- thành N2 do các vi khuẩn nitrat hóa thực hiện.
Chọn B.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là (2),(3)
Ý (1) sai vì thiếu nito làm lá cây có màu vàng
Ý (4) sai vì quá trình chuyển hóa NO3- thành N2 do các vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện
Chọn B
Câu 26:
Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn D.
Giải chi tiết:
Phát biểu đúng là D
A sai vì: sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trình Calvin là hợp chất 3 carbon
B sai vì khí O2 tạo ra từ quang phân ly nước sẽ thoát ra khí quyển
C sai vì NADPH tham gia vào giai đoạn khử APG
Chọn D
Câu 27:
Hô hấp ở thực vật không có vai trò nào sau đây?
Chọn A.
Giải chi tiết:
Hô hấp ở thực vật không có vai trò tạo H2O cung cấp cho quang hợp.
Chọn A
Câu 28:
Năng suất quang hợp của thực vật C3 thấp hơn thực vật C4 vì ở thực vật C3
Chọn D.
Giải chi tiết:
Ở thực vật C3 có hiện tượng hô hấp sáng gây lãng phí năng suất quang hợp (không tạo ra năng lượng cho cơ thể) nên năng suất của cây C3 thấp hơn so với cây C4
Chọn D
Câu 29:
Khi nghiên cứu 4 loài sinh vật thuộc một chuỗi thức ăn trong một quần xã người ta thu được số liệu như sau:
Dòng năng lượng đi qua chuỗi thức ăn này có thể là
Như vậy dòng năng lượng trong chuỗi thức ăn này là 4→1→2→3.
Chọn B