BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 20)
-
17789 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Vùng Cooc-đi-e (vùng phía Tây của phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ) bao gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, chạy song song theo hướng
Chọn đáp án B
Theo SGK Địa lí 11,trang 37: "Vùng phía Tây còn gọi là vùng Cooc-đi-e, bao gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, chạy song song theo hướng bắc-nam..."
Câu 2:
Dân số Trung Quốc tập trung đông nhất ở
Chọn đáp án D
Dân thành thị của Trung Quốc chiếm 37% số dân cả nước (năm 2005). Miền Đông là nơi tập trung nhiều thành phố lớn như Bắc Kinh, Thượng Hải, Thiên Tân, Trùng Khánh. Vũ Hán, Quảng Châu,...
Câu 3:
Có vị trí chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước đối với nước ta là
Chọn đáp án D
Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước
Câu 4:
Sông ngòi ở Trung Bộ có đỉnh lũ vào tháng mấy?
Chọn đáp án C
Mùa lũ của sông ngòi nước ta có xu hướng chậm dần từ Bắc vào Nam. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, biểu đồ lưu lượng nước trung bình sông Hồng, sông Đà Rằng và sông Mê Công trong đó sông Hồng đặc trưng cho sông ngòi miển Bắc, sông Đà Rằng đặc trưng cho sông ngòi miền Trung, sông Mê Công đặc trưng cho sông ngòi miền Nam. Sông Đà Rằng có đỉnh lũ vào tháng 11.
Câu 5:
Gió mùa tây nam sau khi vượt qua các dãy núi trung bình giáp biên giới Việt – Lào đã mang đến kiểu thời tiết cho khu vực phía nam Tây Bắc
Chọn đáp án B
Theo SGK Địa lí lớp 12 (trang 41): "Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên. Khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt - Lào, tràn xuống vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc, khối khí này trở nên khô nóng".
Câu 6:
Nhân tố làm phá vỡ đặc trưng nhiệt đới của khí hậu nước ta và làm giảm sút nhiệt độ mạnh, nhất là vào mùa đông là do
Chọn đáp án B
Vào mùa đông, do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc – loại gió mang lại thời tiết lạnh khô vào đầu đông và lạnh ẩm vào cuối đông, làm cho nền nhiệt của nước ta (một đất nước nhiệt đới) bị giảm sút mạnh. Đồng thời, yếu tố độ cao địa hình (càng lên cao nhiệt độ càng giảm) cũng làm cho một đất nước với ¾ diện tích là đồi núi như nước ta bị ảnh hưởng. Còn nhân tố biển Đông chỉ góp phần làm cho khí hậu Việt Nam mang tính chất hải dương điều hòa hơn. Như vậy, hai nhân tố làm phá vỡ đặc trưng nhiệt đới của khí hậu nước ta và làm giảm sút nhiệt độ mạnh, nhất là vào mùa đông là nhân tố địa hình nhiều đồi núi và gió mùa (cụ thể là gió mùa Đông Bắc).
Câu 7:
Giải pháp tốt nhất trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên nước ta trong giai đoạn hiện nay và tương lai là
Chọn đáp án D
Theo SGK Địa lí 12 (trang 65): “Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường ở Việt Nam dựa trên những nguyên tắc chung của chiến lược bảo vệ toàn cầu (WSC) do Liên hiệp quốc tế bảo vệ thiên nhiên và tài nguyên thiên nhiên (IUCN) đề xuất. Chiến lược đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với phát triển bền vững”. Như vậy, trong tất cả các giải pháp thì giải pháp tốt nhất trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên nước ta giai đoạn hiện nay và tương lai là sử dụng hợp lí đi đôi với việc bảo vệ và tái tạo tài nguyên thiên nhiên.
Câu 8:
Hạn chế cơ bản của nền kinh tế nước ta hiện nay là:
Chọn đáp án C
Kinh tế phát triển theo bề rộng, chưa khai thác hết các nguồn lợi theo chiều sâu vì vậy sức cạnh tranh với các nước khác còn yếu
Câu 9:
Giải quyết tốt vấn đề lương thực - thực phẩm là cơ sở để
Chọn đáp án C
Các sản phẩm và phụ phẩm của ngành sản xuất lương thực thực phẩm tạo thuận lợi cho ngành chăn nuôi tăng trưởng với tốc độ nhanh, hơn cả ngành trồng trọt
Câu 10:
Để giảm bớt tính bấp bênh của nền nông nghiệp nhiệt đới cần phải:
Chọn đáp án C
Tính bấp bênh của nền nông nghiệp nhiệt đới có nguyên nhân là do thiên tai hàng năm gây ra. Vì vậy, để hạn chế tính bấp bênh của nền nông nghiệp nhiệt đới cần phải phòng chống thiên tai và dịch bệnh hại cây trồng, vật nuôi.
Câu 11:
Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành của nước ta, ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất là:
Chọn đáp án C
Căn cứ vào biểu đồ hình 26.1 trang 113 SGK Địa lí 12, có thể thấy ngành công nghiệp chế biến luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất
Câu 12:
Ngành sản xuất rượu, bia, nước ngọt thường phân bố gần
Chọn đáp án D
Ngành sản xuất rượu, bia, nước ngọt thuộc ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. Đặc điểm của ngành là phải gắn liền với thị trường tiêu thụ, mà thị trường tiêu thụ loại mặt hàng này là các thành phố lớn. Còn phân bố ở các nơi khác như: nơi đông dân cư, vùng trồng lúa và các vùng đồng bằng thì chưa chắc đảm bảo được nguồn tiêu thụ
Câu 13:
Hiệu quả kinh tế của sự phát triển ngành công nghiệp điện lực ở nước ta
Chọn đáp án D
Thúc đẩy, nâng cao năng suất lao động đem lại hiệu quả kinh tế cao, là ngành được tất cả các ngành kinh tế sử dụng, là điều kiện phát triển các tiến bộ khoa học
Câu 14:
Hàng hóa giữa Đông Nam Bộ và Campuchia chủ yếu vận chuyển qua quốc lộ
Chọn đáp án A
Dựa vào Atlat Địa lí VN, trang giao thông (trang 23) sẽ đọc được tuyến đường quan trọng để giao thương giữa vùng Đông Nam Bộ và Campuchia là quốc lộ 22.
Câu 15:
Để đẩy mạnh phát triển kinh tế ở miền núi thì cơ sở hạ tầng đầu tiên cần chú ý là
Chọn đáp án A
Miền núi có nhiều tài nguyên khoáng sản và cũng có những lợi thế để phát triển kinh tế. Tuy nhiên, do hạn chế về cơ sở hạ tầng nên quá trình phát triển kinh tế còn bị hạn chế. Vì vậy, cơ sở dạ tầng đầu tiên cần chú ý đó là mạng lưới giao thông vận tải, chỉ khi giao thông thông suốt, những trang thiết bị hoặc nguồn lao động, lương thực thực phẩm mới được đưa lên miền núi một cách dễ dàng. Như vậy, đáp án của câu hỏi là phát triển mạng lưới giao thông vận tải.
Câu 16:
Giao thông vận tải là ngành vừa mang tính chất sản xuất vừa mang tính chất dịch vụ bởi vì
Chọn đáp án B
Tham gia vào tất cả các khâu của quá trình sản xuất: sản phẩm của ngành là vận chuyển và luân chuyển người, hàng hóa; là khâu trung chuyển giữa nơi sản xuất tới nơi tiêu thụ.
Câu 17:
Thị trường xuất nhập khẩu của nước ta hiện nay có đặc điểm
Chọn đáp án C
Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta là Hoa Kì, Nhật Bản và Trung Quốc. Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là khu vực châu Á-Thái Bình Dương và châu Âu
Câu 18:
Dân số nước ta tăng trung bình mỗi năm khoảng
Chọn đáp án D
Theo SGK Địa lí trang 68, dân số nước ta tăng thêm trung bình hơn1 triệu người mỗi năm
Câu 19:
Ở Đồng bằng sông Cửu Long, tỉnh trồng nhiều hồ tiêu nhất
Chọn đáp án B
Kiên Giang tập trung chủ yếu ở Phú Quốc với diện tích hiện nay trên 500 ha.
Câu 20:
Trong nội bộ ngành khu vực I, Đồng bằng sông Hồng có sự thay đổi như thế nào?
Chọn đáp án B
Đối với khu vực I, giảm tỉ trọng các ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng các ngành chăn nuôi và thủy sản
Câu 21:
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
Chọn đáp án C
Mùa khô sâu sắc, kéo dài (4- 5 tháng), làm cho việc làm thủy lợi gặp khó khăn, tốn kém, là trở ngại lớn cho sản xuất và sinh hoạt
Câu 22:
Biện pháp hàng đầu trong việc sử dụng cải tạo đất ở Đồng bằng sông Cửu Long
Chọn đáp án B
Vào mùa khô ở đây rất thiếu nước ngọt, nhân dân địa phương đã có nhiều kinh nghiệm thau chua, rửa mặn. Cách làm phổ biến là chia ruộng thành các ô nhỏ để có đủ nước thau chua rửa mặn.
Câu 23:
Ở khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ, hoạt động công nghiệp bị hạn chế là do
Chọn đáp án A
Địa hình núi cao chiếm diện tích lớn khó khăn cho việc xây dựng các cơ sở khai thác và chế biến; khoáng sản lại phân tán không tập trung và đội ngũ công nhân kĩ thuật lãnh nghề còn mỏng
Câu 24:
Ở Tây Nguyên việc bảo vệ rừng đầu nguồn có tác dụng
Chọn đáp án A
Tây Nguyên là vùng có tài nguyên rừng phong phú đa dạng thực sự là "kho vàng xanh" của nước ta. Đây cũng là vùng có tiềm năng về thủy điện với các bậc thang thủy điện nối liền trên các sông lớn: Xê Xan, Xrê Pôk, Đồng Nai... Tuy nhiên, hiện nay nạn phá rừng đã làm giảm nhanh lớp phủ rừng; vì vậy cần nâng cao việc bảo vệ rừng đầu nguồn để hạn chế lũ lụt cho vùng hạ lưu bên dưới
Câu 25:
Biện pháp trước mắt để ổn định đời sống cho đồng bào dân tộc ở miền núi Bắc Bộ là
Chọn đáp án C
Trung du miền núi Bắc Bộ còn gặp khó khăn về hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối và tình trạng thiếu nước trầm trọng vào mùa đông. Vì vậy, nhiệm vụ trước mắt là phải đẩy mạnh thâm canh cây lương thực ở những nơi có điều kiện thuận lợi về nguồn nước để đảm bảo lương thực cho cả vùng
Câu 26:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20 cho biết các tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60%?
Chọn đáp án D
Atlat Địa lí Việt Nam trang 20 kí hiệu những tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60%, được thể hiện bằng màu xanh đậm nhất. Như vậy, có 4 tỉnh là: Kon Tum, Lâm Đồng, Quảng Bình, Tuyên Quang. Vậy đáp án trong câu hỏi này là Kon Tum, Lâm Đồng
Câu 27:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết thành phố Nha Trang trực thuộc tỉnh nào?
Chọn đáp án C
Khai thác bản đồ trong Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, tìm thành phố Nha Trang, xác định vị trí của Nha Trang nằm hoàn toàn trong tỉnh Khánh Hòa.
Câu 28:
Dựa vào trang 9 Atlat địa lí Việt Nam em hãy cho biết vùng khí hậu nào dưới đây không thuộc miền khí hậu phía Nam?
Chọn đáp án B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu (trang 9), quan sát bản đồ Khí hậu chung, dựa vào phần chú giải tìm phạm vi miền khí hậu phía Nam và ranh giới các vùng khí hậu Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ và Bắc Trung Bộ. Từ đó xác định được miền khí hậu Bắc Trung Bộ thuộc miền khí hậu phía Bắc chứ không phải miền khí hậu phía Nam
Câu 29:
Căn cứ vào trang 23 Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết sân bay đang hoạt động ở Bắc Trung Bộ là
Chọn đáp án A
Căn cứ vào trang 23 Atlat Địa lí Việt Nam, chú thích các sân bay và chú thích các khu vực của Bắc Trung Bộ. Nhận thấy, khu vực này có các sân bay là: Vinh, Phú Bài.
Câu 30:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết vịnh Vân Phong thuộc tỉnh (thành phố) nào?
Chọn đáp án B
Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, xác định vị trí vịnh Vân Phong, đối chiếu địa phận tỉnh để xác định vịnh này thuộc tỉnh Khánh Hòa
Câu 31:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào có sản lượng thủy sản khai thác năm 2007 lớn nhất cả nước?
Chọn đáp án B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, sản lượng thủy sản khai thác năm 2007 của Kiên Giang là 315157 tấn, Bà Rịa – Vũng Tàu là 220322 tấn, tỉnh Nam Định và Khánh Hòa đều dưới 500 tấn.
Câu 32:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết lưu lượng nước trung bình của sông Mê Kông cao nhất vào tháng nào?
Chọn đáp án A
Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 ta thấy, lưu lượng nước trung bình của sông Mê Kông cao nhất vào tháng 10 đạt: 29000m3/s.
Câu 33:
Dựa vào trang 19 Atlat địa lí Việt Nam (phần lúa), hãy kể tên vùng có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực (trên 90 %)
Chọn đáp án C
Dựa vào trang 19 Atlat địa lí Việt Nam (phần lúa), lấy số liệu diện tích trồng lúa chia cho số liệu diện tích trồng cây lương thực thì thấy Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ lệ này hơn 90%
Câu 34:
Căn cứ vào tỉ lệ ngang trên lát cắt AB ở trang 13 Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy tính chiều dài lát cắt AB đoạn từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa Thái Bình
Chọn đáp án C
Cách xử lí số liệu trong câu này là: lấy độ dài đoạn AB trên Atlat x mẫu số tỉ lệ ngang của bản đồ là 3 000 000. Theo đó, chiều dài AB là xấp xỉ 11cm, lấy 11 x 3 000 000 = 33 000 000 cm = 330 km
Câu 35:
Cho bảng số liệu
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2010
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích và sản lượng lúa cả năm của nước ta giai đoạn 2000-2010?
Chọn đáp án A
Quan sát bảng số liệu, ta thấy diện tích canh tác giảm từ 7666,3 nghìn ha còn 7513,7 nghìn ha, giảm 152,6 nghìn ha. Sản lượng tăng từ 32529,5 nghìn tấn đến 40005,5 nghìn ha, tăng 1,23 lần. Như vậy, đáp án đúng của câu hỏi này là diện tích và sản lượng lúa đều tăng.
Câu 36:
Cho bảng số liệu
Dân số và sản lượng lúa của Việt Nam trong thời kì 1981 – 2004
Sản lượng bình quân theo đầu người năm 2004 tương ứng là
Chọn đáp án A
Lấy sản lượng lúa chia cho số dân là ra sản lượng bình quân đầu người, năm 2004 là 436,6 kg/người.
Câu 37:
Cho bảng số liệu
Quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc ở nước ta năm 2005 và 2014
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)
Căn cứ vào bảng số liệu trên nhận xét nào không đúng về quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc ở nước ta qua hai năm 2005 và 2014?
Chọn đáp án C
Căn cứ vào bảng số liệu, ta thấy, tỉ trọng lao động khu vực Nông - lâm - thủy sản giảm, khu vực công nghiệp - xây dựng tăng, khu vực dịch vụ tăng và tổng số lao động giảm. Như vậy, nhận xét không đúng là tổng số lao động đang làm việc ở nước ta có xu hướng giảm.
Câu 38:
Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào?
Chọn đáp án B
Đây là biểu đồ dạng bán khuyên (hay bát úp) nên thường thể hiện cơ cấu của đối tượng, mặt khác dựa vào chú giải biết được nội dung của biểu đồ là giá trị xuất nhập khẩu theo các thị trường nên tên biểu đồ thích hợp nhất là cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa phân theo thị trường năm 2005 và 2010.
Câu 39:
Biểu đồ dưới đây thể hiện nội dung nào?
Chọn đáp án A
Biểu đồ miền là loại biểu đồ thể hiện sự thay đổi tỉ trọng của các đối tượng
Câu 40:
Cho biểu đồ
BIỂU ĐỒ DIỆN TÍCH VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CỦA NGÀNH TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2012
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng nhất về diện tích và giá trị sản xuất của ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta giai đoạn 2005 -2012
Chọn đáp án A
Quan sát biểu đồ ta thấy diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng (năm 2005 là 772 nghìn ha, năm 2012 tăng lên 1493 nghìn ha), cây hàng năm giảm (năm 2005 là 862 nghìn ha, năm 2012 là 730 nghìn ha), giá trị sản xuất tăng liên tục (từ 79 nghìn tỉ đồng năm 2005 lên 116 nghìn tỉ đồng năm 2012)