BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ
BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÔN ĐỊA LÍ (ĐỀ SỐ 22)
-
17860 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 cho biết các đô thị nào sau đây là đô thị đặc biệt ở nước ta?
Chọn A
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển ?
Chọn B
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ thủy sản trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất nước ta.
Chọn D
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm trang 22 và trang 29, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp lớn ở Đông Nam Bộ
Chọn B
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết quốc gia nào sau đây không tiếp giáp với Biển Đông
Chọn A
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, hãy cho biết dãy núi Con Voi thuộc khu vực đồi núi nào sau đây?
Chọn A
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho quần đảo Trường Sa trực thuộc tỉnh, thành phố nào của nước ta?
Chọn D
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết cặp biểu đồ khí hậu nào dưới đây thể hiện rõ sự đối lập nhau về mùa mưa –mùa khô
Chọn D
Câu 13:
Khi khí hậu khô hạn biến đổi sang ẩm ướt thì dẫn đến các biến đổi thảm thực vật, thổ nhưỡng, dòng chảy là biểu hiện của quy luật
Chọn B
Câu 15:
Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của nước ta hiện nay là nhờ
Chọn D
Câu 16:
Tuyến đường giao thông có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh vùng núi Tây Bắc là
Chọn D
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ cây công nghiệp trang 19, hãy cho biết các tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng trên 50%.
Chọn C
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết phát biểu nào sau đây đúng với công nghiệp điện lực nước ta?
Chọn C
Câu 19:
Cho bảng số liệu.
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2010
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về diện tích và sản lượng lúa cả năm của nước ta giai đoạn 2000-2010?
Chọn B
Câu 25:
Lĩnh vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế biển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Chọn A
Câu 26:
Đồng bằng sông Hồng là vựa lúa lớn thứ hai cả nước đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh và xuất khẩu lương thực, nhưng bình quân lương thực của vùng vẫn còn thấp so với cả nước là do
Chọn C
Câu 27:
Cho biểu đồ.
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất khu vực I nền kinh tế nước ta năm 2000 và 2009
Chọn A
Câu 28:
Dựa vào bảng số liệu sau.
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2010
Hãy tính năng suất lúa (tạ/ha) của nước ta năm 2010
Chọn B
Câu 29:
Sự khác biệt về thiên nhiên giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên chủ yếu là do tác động của
Chọn D
Câu 31:
Để góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới của nước ta, hiện nay biện pháp tốt nhất là
Chọn B
Câu 32:
Yếu tố quyết định ảnh hưởng trực tiếp đến qui mô, phương hướng và phân bố sản xuất công nghiệp là
Chọn D
Câu 33:
Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến khu vực công nghiệp và xây dựng ở nước ta có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong cơ cấu kinh tế là
Chọn A
Câu 34:
Kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do tác động của việc
Chọn C
Câu 35:
Yếu tố có ý nghĩa quyết định để Trung du và miền núi Bắc Bộ trở thành vùng chuyên canh chè số 1 của nước ta là
Chọn B
Câu 38:
Hạn chế lớn nhất của Đồng bằng sông Hồng trong việc phát triển kinh tế - xã hội là
Chọn C