Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPTQG Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Hà Nội môn Tiếng Anh (đề số 2)

  • 12067 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.

          Higher education also provides a competitive edge in the career market. We all know that in the economic times we are living in today, finding jobs is not guaranteed. The number of people unemployed is still relatively high, and the number of new career (1) ______ isn’t nearly enough to put people in jobs they are seeking.
          As a job seeker, you’re competing with a high number of experienced workers (2) _______ have been out of the workforce for a while and are also seeking work. (3) _______, when you have a higher education, it generally equips you for better job security. Generally speaking, employers tend to value those who have completed college than those who have only completed high school and are more likely to replace that person who hasn’t (4) ______ a higher education. Furthermore, some companies even go so far as to pay your tuition because they consider an educated (5) ______ to be valuable to their organization. A college education is an investment that doesn’t just provide you with substantial rewards. It benefits the hiring company as well.

Điền ô số 1

Xem đáp án

Đáp án C

career opportunities: cơ hội nghề nghiệp.
Các đáp án còn lại:
A. responsibilities (n): trách nhiệm.
B. activities (n): hoạt động.
D. possibilities (n): khả năng, tiềm năng.
Dịch: Những cơ hội nghề nghiệp mới thì gần như là chưa đủ để có thể đưa người lao động vào làm những công việc mà họ mong mỏi tìm kiếm


Câu 2:

Higher education also provides a competitive edge in the career market. We all know that in the economic times we are living in today, finding jobs is not guaranteed. The number of people unemployed is still relatively high, and the number of new career (1) ______ isn’t nearly enough to put people in jobs they are seeking. 

          As a job seeker, you’re competing with a high number of experienced workers (2) _______ have been out of the workforce for a while and are also seeking work. (3) _______, when you have a higher education, it generally equips you for better job security. Generally speaking, employers tend to value those who have completed college than those who have only completed high school and are more likely to replace that person who hasn’t (4) ______ a higher education. Furthermore, some companies even go so far as to pay your tuition because they consider an educated (5) ______ to be valuable to their organization. A college education is an investment that doesn’t just provide you with substantial rewards. It benefits the hiring company as well.

Điền ô số 2

Xem đáp án

Đáp án A

who- Đại từ quan hệ ( ĐTQH) chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ.
Đứng trước động từ “ have been out of the workforce” ta cần 1 chủ ngữ chỉ người.
Các đáp án còn lại:
B. where- ĐTQH chỉ nơi chốn, đóng chức năng làm chủ ngữ.
C. whose- ĐTQH chỉ sự sở hữa, đi với danh từ.
D. which- ĐTQH chỉ vật, đóng chức năng vừa làm chủ ngữ, vừa làm tân ngữ. Nếu “which” đứng sau dấu phẩy thì nó thay thế cho cả mệnh đề trước dấu phẩy.
Dịch: Là một người tìm việc, bạn đang phải cạnh tranh với hàng tá những người khác đã có kinh nghiệm, những người chỉ đang thất nghiệp tạm thời và cũng muốn tìm cho mình 1 công việc như bạn vậy.


Câu 3:

Higher education also provides a competitive edge in the career market. We all know that in the economic times we are living in today, finding jobs is not guaranteed. The number of people unemployed is still relatively high, and the number of new career (1) ______ isn’t nearly enough to put people in jobs they are seeking. 

          As a job seeker, you’re competing with a high number of experienced workers (2) _______ have been out of the workforce for a while and are also seeking work. (3) _______, when you have a higher education, it generally equips you for better job security. Generally speaking, employers tend to value those who have completed college than those who have only completed high school and are more likely to replace that person who hasn’t (4) ______ a higher education. Furthermore, some companies even go so far as to pay your tuition because they consider an educated (5) ______ to be valuable to their organization. A college education is an investment that doesn’t just provide you with substantial rewards. It benefits the hiring company as well.

Điền ô số 3

Xem đáp án

Đáp án D

However: Mặc dù vậy- Liên từ chỉ sự đối lập giữa 2 mệnh đề.
Các đáp án còn lại:
A. Otherwise: Nếu không thì- Liên từ chỉ điều kiện giả định.
B. Moreover: Thêm vào, Ngoài ra- Liên từ dùng để thêm thông tin.
C. Therefore: Do đó- Liên từ chỉ kết quả.
Dịch: Mặc dù vậy, khi bạn có được 1 nền tảng giáo dục vững chắc thì đó chính là hành trang để bạn kiếm được 1 công việc tốt.


Câu 5:

Higher education also provides a competitive edge in the career market. We all know that in the economic times we are living in today, finding jobs is not guaranteed. The number of people unemployed is still relatively high, and the number of new career (1) ______ isn’t nearly enough to put people in jobs they are seeking. 

          As a job seeker, you’re competing with a high number of experienced workers (2) _______ have been out of the workforce for a while and are also seeking work. (3) _______, when you have a higher education, it generally equips you for better job security. Generally speaking, employers tend to value those who have completed college than those who have only completed high school and are more likely to replace that person who hasn’t (4) ______ a higher education. Furthermore, some companies even go so far as to pay your tuition because they consider an educated (5) ______ to be valuable to their organization. A college education is an investment that doesn’t just provide you with substantial rewards. It benefits the hiring company as well.

Điền ô số 5

Xem đáp án

Đáp án C

emplyee (n): người lao động.
Các đáp án còn lại:
A. employment (n): việc làm, công việc.
B. employer (n): ông chủ, người sử dụng lao động.
D. unemployed (adj): thất nghiệp.
Dịch: Ngoài ra, một vài công ty còn chịu trả thêm phí bởi họ cho rằng những người lao động có giáo dục cao sẽ rất có ích cho tổ chức của họ.


Câu 6:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân câu A được phát âm là /æ/, các đáp án còn lại đươc phát âm là /ei/.
A. campus /ˈkæm.pəs/: khu sân bãi (ở các trường).
B. plane /plein/: máy bay
C. game /geim/: trò chơi
D. base /beis/ (n+v): dựa vào, nền tảng.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân câu D được phát âm là /t/, các đáp án còn lại được phát âm là /d/.
A. enjoyed /ɪnˈdʒɔɪd/: thưởng thức, thích thú.
B. loved /lʌvd/: yêu.
C. joined /dʒɔɪnd/: tham gia.
\ D. helped /helpt/: giúp đỡ.
Lưu ý: Phát âm cuối ‘ed’,
- Đuôi “ed” được phát âm là /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.
- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.


Câu 8:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
A. parent /ˈpeə.rənt/: bố mẹ
B. attempt /əˈtempt/: nỗ lực, cố gắng.
C. women /ˈwɪm.ɪn/: người phụ nữ.
D. dinner /ˈdɪn.ər/: bữa tối.


Câu 9:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
A. assistance /əˈsɪstəns/ (n): sự trợ giúp.
B. appearance /əˈpɪə.rəns/ (n): ngoại hình.
C. position /pəˈzɪʃ.ən/ (n): vị trí
D.confidence /ˈkɒn.fɪ.dəns/ (n): sự tự tin


Câu 10:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

In 1959, the political philosopher Hannah Arendt became the first women ______ a full professor at Princeton University.

Xem đáp án

Đáp án C

Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Rút gọn mệnh đề quan hệ với To-infinitive.
Nếu danh từ đứng trước có chứa các từ bổ nghĩa như: the first/ the second…( chỉ số thứ tự), the only/ the last, hay the biggest...(so sánh nhất),etc thì ta rút gọn bằng cách lược bỏ Đại từ quan hệ và động từ chia ở dạng To V (chủ động), hoặc To be V-ed (bị động).
Các đáp án B, D sai ngữ pháp.
Đáp án A không chọn do câu không ở dạng chủ động.
Dịch: Vào 1959, nhà triết gia chính trị Hannah Arendt trở thành người phụ nữ đầu tiên được bổ nhiệm làm giáo sư tại trường Đại học Princeton


Câu 11:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

______ you like what I want to do or not, you won’t make me change my mind.

Xem đáp án

Đáp án B

Whatever: Dẫu sao đi chăng nữa / Dù sao thì.
Dịch: Dù cậu có ưa hay không những điều mà tôi muốn làm, thì cậu cũng không thể làm tôi thay đổi ý kiến.
Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:
A. Because: Bởi vì.
C. If: Nếu.
D. When: Khi mà.


Câu 12:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

Do you think doing the household chores is the ______ of the women city?

Xem đáp án

Đáp án C

Vị trí sau mạo từ ta cần 1 danh từ.
Các đáp án:
A. responsible (adj): có trách nhiệm ( + for sbd/smt)
B. responsive (adj): đáp lại nhiệt tình.
C. responsibility (n): trách nhiệm.
D. responsibly (adv): một cách có trách nhiệm, một cách đáng tin tưởng.
Dịch: Cậu có nghĩ là làm việc nhà là trách nhiệm của người phụ nữ?


Câu 13:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

Peter has been studying for almost three years and he will have this degree and return to his country in ______ six months.

Xem đáp án

Đáp án D

Đối với danh từ đứng sau “another” luôn phải là số ít, không được là số nhiều. Tuy nhiên, ta phải dùng danh từ số nhiều đi với “another” khi trước danh từ đó là 1 con số.
Another + number (số đếm) + N-đếm được.
Dịch: Peter đã học được gần 3 năm và anh ta sẽ nhận được bằng rồi quay trở về nước trong 6 tháng nữa.


Câu 14:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

You will have to ______ your holiday if you are too ill to travel.

Xem đáp án

Đáp án B

call off: hủy bỏ.
Các đáp án còn lại:
A. put aside: để dành.
C. back out: nuốt lời.
D. cut down: cắt giảm.
Dịch: Bạn sẽ phải hủy bỏ kì nghỉ nếu bạn quá ốm để có thể đi.


Câu 15:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

Never before ______ such a severe flood in this mountainous area.

Xem đáp án

Đáp án D

Thấy “Never before” đứng đầu câu đó chính là dấu hiệu của Đảo ngữ và sử dụng thì Hiện tại hoàn thành để diễn tả sự trải nghiệm.
Never before have/has S PII O.
Dịch: Tôi chưa từng thấy trận lũ nào khủng khiếp như vùng núi này


Câu 16:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

With what my parents prepare for me in terms of education. I am ______ about my future.

Xem đáp án

Đáp án B

confident (adj): tự tin
Sau “tobe” đi với tính từ.
Các đáp án còn lại:
A. confide (v): tâm sự.
C. confidence (n): sự tự tin.
D. confidential (adj): bí mật.
Dịch: Cùng với sự hậu thuẫn của bố mẹ trong giáo dục, tôi thấy rất tự tin về tương lai của mình.


Câu 17:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

The goal is to make higher education available to everyone who is will and capable ______ his financial situation.

Xem đáp án

Đáp án A

regardless of: bất chấp, không quan tâm tới.
Các đáp án còn lại:
B. owing to = due to: bởi vì
C. in terms of: về mặt, dưới dạng.
D. with reference to: về vấn đề, có liên quan tới.
Dịch: Mục tiêu là làm cho giáo dục đại học có sẵn đối với tất cả những ai có ý chí và năng lực bất kể là tình hình tài chính như thế nào


Câu 18:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

______ number of boys were swimming in the lake, but I didn’t know ______ exact number of them.

Xem đáp án

Đáp án A

+Thấy “were” => chủ ngữ là “ A number of N”
Cấu trúc: A number + N đếm được + V-chia số nhiều.
= The number + N đếm được + V-chia số ít.
+Dùng “The number” do đã xác định ở vế trước.
Dịch: Có nhiều cậu bé đang bơi trong hồ nhưng tôi không biết số lượng chính xác là bao nhiêu.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

The course was so difficult that I didn’t ______ any progress at all.

Xem đáp án

Đáp án B

make progress = improve: tiến bộ.
Dịch: Khóa học này quá khó đến nỗi tôi không tiến bộ lên được chút nào.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

Oxfam tries to send food to countries where people are suffering ______ malnutrition.

Xem đáp án

Đáp án D

 (to) suffer from smt: đau khổ, chịu đựng cái gì.
Dịch: Oxfams có gắng gửi lương thực tới các nước nơi mà người dân đang phải chịu đựng căn bệnh duy dinh dưỡng.


Câu 21:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

______ the table, Mr.Robert called the family for support.

Xem đáp án

Đáp án B

Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Hiện tại phân từ ( Having PII, S V O) dùng để diễn tả 2 hành động có cùng chủ ngữ xảy ra theo thứ tự trước/sau.
Dịch: Sau khi đặt bàn, ông Robert đã gọi gia đình đến để hỗ trợ.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

This boy is poorly-educated and doesn’t know how to behave properly.

Xem đáp án

Đáp án C

poorly-educated (adj): không được giáo dục, vô học.
>< knowledgeable (adj): am hiểu, tinh thông.
Các đáp án còn lại:
A. ignorant (adj): ngu dốt.
B. uneducated (adj) = poorly-educated: vô học, không đươc giáo dục đàng hoàng.
D. rude (adj): thô lỗ.


Câu 23:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Urbanization is the shift of people moving from rural to urban areas, and the result is the growth of cities.

Xem đáp án

Đáp án B

shift (n): sự chuyển dịch, sự di chuyển >< maintenance (n): sự đứng yên.
Các đáp án còn lại:
A. transposition (n): sự hoán vị.
C. variation (n): sự biến đổi.
D. movement (n): sự chuyển động.
Dịch: Đô thị hóa là sự dịch chuyển của cơ số người từ nông thôn ra thành thị, dẫn tới sự phát triển của của nhiều thành phố.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Hoa is asking Hai, who is sitting at a corner of the room, seeming too shy.
-Hoa: “Why aren’t you taking part in our activities? ______”
-Hai: “ Yes, I can. Certainly”

Xem đáp án

Đáp án A

-Hoa: “ Sao cậu không tham gia vào hoạt động của chúng ta? ______”
-Hai: “ Được, chắc chắn là tớ có thể ”
A. Cậu có thể giúp tớ với đống đồ trang trí này chứ?
B. Tớ có thể giúp gì được cho cậu?.
C. Tớ sẽ cởi mũ ra, được chứ?
D. Cậu làm ơn có thể chỉ cho tớ đường gần nhất ra Bưu điện không?
Chỉ có đáp án A đúng và hợp lí nhất.


Câu 25:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Mary is talking to a porter in the hotel lobby.
-Porter: “Shall I help you with your suitcase?”
-Mary: “______”

Xem đáp án

Đáp án A

-Người gác cổng: “ Tôi có thể giúp chị vác chỗ hành lí này chứ?”
-Mary: “______”
A. Anh thật tốt.
B. Thật đáng tiếc!
C. Tôi hoàn toàn đồng ý.
D. Mơ đi!/ Không có cơ hội đâu.
Chỉ có đáp án A là phù hợp nhất, thể hiện được tính lịch sự khi giao tiếp.


Câu 26:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Face-to-face socializing is not as preferred as virtual socializing among the youth.

Xem đáp án

Đáp án C

face-to-face (adj): đối mặt = direct (adj): trực tiếp.
Các đáp án còn lại:
A. instant (n+adj): chốc lát.
B. available (adj): có sẵn.
D. facial (adi): thuộc về mặt, liên quan tới mặt.
Dịch: Giao tiếp trực tiếp không được ưa chuộng bằng giao tiếp trực tuyến trong giới trẻ.


Câu 27:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

With so many daily design resources, how do you stay-up-date with technology without spending too much time on it?

Xem đáp án

Đáp án D

stay-up-date (adj): cập nhật, bắt kịp xu thế
= get latest information: có được thông tin mới nhất
Các đáp án còn lại:
A. kết nối với mạng Internet cả ngày.
B. cập nhật trạng thái mới.
C. sử dụng mang xã hội thường ngày.
Dịch: Với rất nhiều trò tiêu khiển mới được nảy ra mỗi ngày, làm thế nào để cậu bắt kịp xu thế công nghệ mà không bận tâm tới nó?


Câu 28:

Mark the letter A, B, C or D in your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Our teacher encourages us using a dictionary whenever we are unsure of the meaning of a word.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa “using”=> “ to use”
“Encourage sbd to V”: khuyến khích ai làm gì.
Dịch: Giáo viên khuyến khích chúng tôi sử dụng từ điển bất cứ khi nào chúng tôi không chắc chắn về nghĩa của từ.


Câu 29:

Mark the letter A, B, C or D in your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The number of students attending universities to study economics have increased steadily in the last few years.

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa “have” => “has”
The number + N- đếm được + V-chia số ít.
Dịch: Số lượng sinh viên vào Đại học để theo học ngành Kinh tế đã tăng lên nhanh chóng trong những năm gần đây.


Câu 30:

Mark the letter A, B, C or D in your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

I am not fond of reading fiction books as they are imaginable ones which are not real.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa “imaginable” => “imaginary”.
Nghĩa: imaginable (adj): có thể tưởng tượng được.
imaginary (adj): ảo tưởng không có thật, hư cấu.
Dịch: Tôi không phải là fan của thể loại tiểu thuyết giả tưởng bởi tất cả chúng đều là hư cấu.


Câu 31:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Mr. George is a famous author. Mr. George is also an influential speaker.

Xem đáp án

Đáp án C

Ngài George là 1 nhà văn nổi tiếng. Ngài George cũng là 1 diễn giả có tầm ảnh hưởng.
= C. Ngài George là 1 nhà văn nổi tiếng, và ông cũng là 1 diễn giả có tầm ảnh hưởng.
Các đáp án còn lại sai nghĩa:
A. Ngài George không phải là 1 nhà văn nổi tiếng, cũng không phải là 1 diễn giả có tầm ảnh hưởng.
B. Ngài George thích viết sách và diễn thuyết.
D. Ngài George viết nên những cuốn sách nổi tiếng nhưng ông không biết nhiều về diễn thuyết.


Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

I have tried hard but I can’t earn enough money.

Xem đáp án

Đáp án A

Tôi đã rất cố gắng nhưng vẫn không thể kiếm đủ tiền.
= A. Mặc dù rất cố gắng, tôi vẫn không thể kiếm đủ tiền.
Các đáp án còn lại sai cấu trúc:
B. Sửa lại: In spite of + N/V-ing, S V O : Mặc dù…,nhưng…
C. Sửa lại: Despite + N/V-ing, S V O: Mặc dù…,nhưng…
D. Đã có “ Althought” thì không được dùng “but”, sửa bằng cách bỏ 1 trong 2.


Câu 33:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

“ I’m sorry I gave you the wrong number”, said Paul to Susan.

Xem đáp án

Đáp án B

“ Tớ xin lỗi, tớ đã đưa cậu nhầm số”- Paul nói với Susan.
= B. Paul xin lỗi Susan vì đã đưa nhầm số.
Chú ý những cấu trúc quan trọng:
Deny + V-ing: phủ nhận.
Apologize sbd for V-ing: xin lỗi ai vì điều gì.
Thank sbd for V-ing: Cảm ơn ai vì điều gì.
Accuse sbd of V-ing: Buộc tội ai làm gì.
Các đáp án còn lại sai nghĩa:
A. Paul phủ nhận việc đưa Susan nhầm số.
C. Paul cảm ơn Susan vì đã đưa nhầm số.
D. Paul buộc tội Susan đã đưa nhầm số.


Câu 34:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

She has known how to play the piano for 5 years.

Xem đáp án

Đáp án B

Cô ấy đã biết cách chơi đàn piano được 5 năm trước.
= B. Cô ấy đã bắt đầu chơi piano từ 5 năm trước.
Các đáp án còn lại sai nghĩa:
A. Cô ấy đã không chơi piano 5 năm trước.
C. Cô ấy đã chơi piano 5 năm trước.
D. Lần cuối cùng cô ấy chơi piano là 5 năm về trước.


Câu 35:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Without my teacher’s advice, I wouldn’t have participated in the competition.

Xem đáp án

Đáp án A

Nếu không có lời khuyên từ giáo viên, tôi đã không tham gia cuộc thi này.
= A. Nếu không nhờ vào lời khuyên từ giáo viên, tôi đã không tham gia cuộc thi này.
Đáp án B, C sai nghĩa:
B. Nếu người gia sư không khuyên tôi, thì tôi đã không tham gia cuộc thi này.
C. Nếu giáo viên khuyên tôi, thì tôi đã không tham gia cuộc thi này.
D. Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3: If S had PII, S woulh have PII.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Have you ever entered a tropical rainforest? It’s a special, dark place completely different from anywhere else. A rainforest is a place where the trees grow very tall. Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest. It is hot and humid in a rainforest. It rains a lot in the rainforest, but sometimes you don't know it's raining. The trees grow so closely together that rain doesn't always reach the ground.
Rainforests make up only a small part of the Earth's surface, about six percent. They are found in tropical parts of the world. The largest rainforest in the world is the Amazon in South America. The Amazon covers 1.2 billion acres, or almost five million square kilometers. The second largest rainforest is in Western Africa. There are also rainforests in Central America, Southeast Asia, Northeastern Australia, and the Pacific Islands
Rainforests provide us with many things. In fact, the Amazon Rainforest is called the "lungs of our planet" because it produces twenty percent of the world's oxygen. One fifth of the world's fresh water is also found in the Amazon Rainforest. Furthermore, one half of the world's species of animals, plants, and insects live in the Earth's rainforests. Eighty percent of the food we eat first grew in the rainforest. For example, pineapples, bananas, tomatoes, corn, potatoes, chocolate, coffee, and sugar all came from rainforests. Twenty-five percent of the drugs we take when we are sick are made of plants that grow only in rainforests. Some of these drugs are even used to fight and cure cancer. With all the good things we get from rainforests, it's surprising to find that we are destroying our rainforests. In fact, 1.5 acres, or 6,000 square meters, of rainforest disappear every second. The forests are being cut down to make fields for cows, to harvest the plants, and to clear land for farms. Along with losing countless valuable species, the destruction of rainforests creates many problems worldwide. Destruction of rainforests results in more pollution, less rain, and less oxygen for the world

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Đáp án C

Đoạn văn chủ yếu bàn về:
A. Nơi có rừng nhiệt đới.
B. Các loại rừng nhiệt đới.
C. Những sự thật về rừng nhiệt đới.
D. Số lượng khí ô-xi mà rừng nhiệt đới sản sinh.
Đối vơi dạng câu hỏi tìm ý chính toàn bài, ta sẽ xem xét đến ý chính của từng đoạn văn:
Đoạn 1: Đặc điểm sinh thái của rừng nhiệt đới.
Đoan 2: Đặc điểm địa lý của rừng nhiệt đới.
Đoạn 3: Lợi ích từ rừng nhiệt đới , thực trạng và hệ lụy từ sự tàn phá rừng nhiệt đới trên toàn hành tinh.
=> Toàn bài nói về “Rừng nhiệt đới trên thế giới” và các ý A, C. D chỉ là ý nhỏ, không bao quát toàn bài


Câu 37:

According to the passage, rainforests provide human all of the following EXCEPT?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo như đoạn văn, rừng nhiệt đới cung cấp cho con người những thứ dưới đây NGOẠI TRỪ?
A. Khí ô-xi.
B. Những loại thuốc để chống lại bệnh ung thư.
C. Nước sạch.
D. Những vấn đề về phổi.
Tất cả những thông tin A, B, C đều được tìm thấy trong bài.
Dẫn chứng:
A. Câu thứ 2 ở đoạn 3: “In fact, the Amazon Rainforest is called the "lungs of our planet" because it produces twenty percent of the world's oxygen” – ( Sự thật rằng Rừng nhiệt đới Amazon được gọi là “ Lá phổi xanh của hành tinh” bởi nó sản sinh 20% lượng khí ô-xi trên toàn thế giới).
B. Câu thứ 6 ở đoạn 3: “Twenty-five percent of the drugs we take when we are sick are made of plants that grow only in rainforests. Some of these drugs are even used to fight and cure cancer.” – ( 25% số thuốc chúng ta sử dụng khi đau ốm là được chiết xuất từ thực vật chỉ tồn tại được ở trong rừng nhiệt đới. Một vài trong số chúng thậm chí được sử dụng để chống lại và chữa trị căn bệnh ung thư)
C. Câu thứ 3 ở đoạn 3: “One fifth of the world's fresh water is also found in the Amazon Rainforest” – ( 1/5 lượng nước ngọt trên toàn thế giới là được tìm thấy ở Rừng nhiệt đới Amazon)


Câu 38:

Why is Amazon Rainforest called “Lungs of the planet”?

Xem đáp án

Đáp án A

Tại sao rừng nhiệt đới Amazon lại được gọi là “ Lá phổi xanh của hành tinh”.
A. Nó cung cấp cho chúng ta phần lớn không khí để thở.
B. Nó sử dụng nhiều khí ô-xi trên trái đất.
C. Nó giúp chúng ta thở.
D. Nó giúp cho sự lưu thông.
Dẫn chứng: Câu thứ 2 ở đoạn 3: “In fact, the Amazon Rainforest is called the "lungs of our planet" because it produces twenty percent of the world's oxygen” – ( Sự thật rằng Rừng nhiệt đới Amazon được gọi là “ Lá phổi xanh của hành tinh” bởi nó sản sinh 20% lượng khí ô-xi trên toàn thế giới).


Câu 39:

Where would you find the largest rainforest in the world?

Xem đáp án

Đáp án C

Nơi nào bạn có thể tìm thấy khu rừng nhiệt đới lớn nhất trên thế giới?
A. Tây Phi.
B. Đông Nam Á.
C. Nam Mỹ.
D. Đông Bắc nước Úc.
Dẫn chứng: Câu thứ 3 ở đoạn 2: “The largest rainforest in the world is the Amazon in South America.” – ( Rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới là Rừng Amazon ở Nam Mỹ).


Câu 40:

The word “humid” in paragraph 1 is closest in meaning to______.

Xem đáp án

Đáp án B

humid (adj) = moist (adj): ẩm ướt.
Các đáp án còn lại:
A. cool (adj): mát mẻ.
C. dehydrated (adj): làm khô, khử nước.
D. dry (adj): khô.


Câu 41:

The word “harvest” in paragraph 3 is closest in meaning to______.

Xem đáp án

Đáp án D

harvest (v): thu hoạch = gather (v): tập hợp, hái lượm.
Các đáp án còn lại:
A. destroy (v): phá hủy.
B. reduce (v): làm giảm.
C. create (v): tạo ra.


Câu 42:

What is the most likely reason why the author is surprised that we are destroying rainforest?

Xem đáp án

Đáp án D

Đâu có thể là lí do mà nhà văn ngạc nhiên rằng chúng ta đang hủy hoại rừng nhiệt đới?
A. Sẽ là rất khó khăn để trồng được cây lương thực mà không có rừng nhiệt đới.
B. Rừng nhiệt đới rất cần thiết trong cuộc chiến chống lại bệnh ung thư.
C. Sẽ là rất khó để có thể trồng lại được rừng nhiệt đới.
D. Rừng nhiệt đới rất cần cho sức khỏe của cả hành tinh.
Dẫn chứng ở câu thứ 5 từ cuối lên: “With all the good things we get from rainforests, it's surprising to find that we are destroying our rainforests” – ( Với tất cả những thứ tốt đẹp mà chúng ta nhận được từ rừng nhiệt đới thì thật ngạc nhiên rằng là chính chúng ta lại đang phá hủy chúng). Và 2 câu cuối cùng “Along with losing countless valuable species, the destruction of rainforests creates many problems worldwide. Destruction of rainforests results in more pollution, less rain, and less oxygen for the world.” – (Cùng với sự biến mất của vô số loài sinh vật quý hiếm, sự tàn phá rừng nhiệt đới đang tạo ra những vấn đề trên phạm vi toàn cầu. Sự phá hủy rừng nhiệt đới dẫn tới ô nhiễm môi trường, lượng mưa thấp và suy giảm lượng khí ô-xi trên toàn thế giới)


Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

    1.Not so long ago almost any student who successfully completed a university degree or diploma course could find a good career quite easily. Companies toured the academic institutions, competing with each other to recruit graduates. However, those days are gone, even in Hong Kong, and nowadays graduates often face strong competition in the search for jobs.
    2.Most careers organizations highlight three stages for graduates to follow in the process of securing a suitable career: recognizing abilities, matching these to available vacancies and presenting them well to prospective employers.
    3.Job seekers have to make a careful assessment of their own abilities. One area of assessment should be of their academic qualifications, which would include special skills within their subject area. Graduates should also consider their own personal values and attitudes, or the relative importance to themselves of such matters as money, security, leadership and caring for others. An honest assessment of personal interests and abilities such as creative or scientific skills, or skills acquired from work experience, should also be given careful thought.
    4.The second stage is to study the opportunities available for employment and to think about how the general employment situation is likely to develop in the future. To do this, graduates can study job vacancies and information in newspapers or they can visit a careers office, write to possible employers for information or contact friends or relatives who may already be involved in a particular profession. After studying all the various options, they should be in a position to make informed comparisons between various careers.
    5.Good personal presentation is essential in the search for a good career. Job application forms and letters should, of course, be filled in carefully and correctly, without grammar or spelling errors. Where additional information is asked for, job seekers should describe their abilities and work experience in more depth, with examples if possible. They should try to balance their own abilities with the employer's needs, explain why they are interested in a career with the particular company and try to show that they already know something about the company and its activities.
    6.When graduates are asked to attend for interview, they should prepare properly by finding out all they can about the prospective employer. Dressing suitably and arriving for the interview on time are also obviously important. Interviewees should try to give positive and helpful answers and should not be afraid to ask questions about anything they are unsure about. This is much better than pretending to understand a question and giving an unsuitable answer.
    7.There will always be good career opportunities for people with ability, skills and determination; the secret to securing a good job is to be one of them

In the paragraph 2, “them” refers to ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Ở đoạn 2, từ “chúng” ám chỉ ______.
A. khả năng, năng lực.
B. 3 giai đoạn.
C. các tổ chức nghề nghiệp.
D. những công việc đang trống nhân sự.
Đoạn 2: “Most careers organizations highlight three stages for graduates to follow in the process of securing a suitable career: recognizing abilities, matching these to available vacancies and presenting them well to prospective employers.” – ( Hầu hết các tổ chức nghề nghiệp nhấn mạnh 3 giai đoạn cho sinh viên ra trường để theo sát tiến trình tìm kiếm cho mình 1 công việc phù hợp, đó là: nhận ra điểm mạnh của bản thân, làm cho nó phù hợp với vị trí công việc có sẵn và thể hiện chúng ra cho các nhà tuyển dụng).
=> “chúng” chỉ có thể là ám chỉ “3 giai đoạn”.


Câu 44:

According to paragraph 4, graduates should ________________.

Xem đáp án

Đáp án C

Theo như đoạn 4, sinh viên đã tốt nghiệp nên ________________.
A. hỏi bạn bè hoặc người thân để tìm kiếm từ họ 1 công việc tốt.
B. tìm hiểu càng nhiều càng tốt và thông báo cho các nhà tuyển dụng về những so sánh mà họ muốn.
C. lấy thông tin về 1 số công việc trước khi đưa ra sự so sánh.
D. tìm cho mình 1 vị trí tốt rồi sau đó so sánh nó với những công việc khác.
Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 4: “After studying all the various options, they should be in a position to make informed comparisons between various careers.” – ( Sau khi nghiên cứu nhiều sự lựa chọn, họ nên chọn lựa ra 1 vị trí và so sánh nó với những công việc còn lại dựa trên những hiểu biết đã có).


Câu 45:

In paragraph 5, 'in more depth' could best be replaced by ______________.

Xem đáp án

Đáp án D

Ở đoạn 5, “ một cách có chiều sâu” có thể được thay thế bởi ______.
A. chân thật hơn.
B. thận trọng hơn.
C. sử dụng nhiều từ.
D. cụ thể, chi tiết hơn.
Dịch: “Where additional information is asked for, job seekers should de¬scribe their abilities and work experience in more depth” – (Khi được yêu cầu đưa ra thêm thông tin, người tìm việc nên mô tả lại khả năng và kinh nghiệm của mình1 cách chi tiết và cụ thể nhất có thể)
=> Đáp án D là chính xác và phù hợp nhất.


Câu 46:

The word “prospective” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án A

prospective (adj): (thuộc) tương lai, sắp tới = future: tương lai.
Các đáp án còn lại:
B. generous (adj): hào phóng.
C. reasonable (adj): hợp lí.
D. ambitious (adj): tham vọng.


Câu 47:

In paragraph 6, the writer seems to suggest that _________________.

Xem đáp án

Đáp án A

Ở đoạn 6, tác giả có vẻ gợi ý rằng:
A. Tốt hơn hết là các thí sinh đi phỏng vấn nên thật thà hơn là giả vờ tỏ ra hiểu.
B. Thí sinh đi phỏng vấn nên đặt câu hỏi khi họ không nghĩ được ra câu trả lời.
C. Việc thí sinh đi phỏng vấn trả lời thành thật các câu hỏi không phải là 1 ý kiến hay.
D. Giả vờ hiểu câu hỏi còn hơn là đưa ra câu trả lời không phù hợp.
Dẫn chứng ở 2 câu cuối đoạn 6: “Interviewees should try to give posi¬tive and helpful answers and should not be afraid to ask questions about anything they are unsure about. This is much better than pre¬tending to understand a question and giving an unsuitable answer.”- (Thí sinh đi phỏng vấn nên cố gắng trả lời các câu hỏi 1 cách tích cực và hữu ích và không nên e sợ trước những câu hỏi về những thứ mà họ không dám chắc. Như vậy còn tốt hơn việc giả vờ hiểu và đưa ra những câu trả lời không phù hợp).


Câu 48:

Which of the following sentences is closest in meaning to the paragraph 7?

Xem đáp án

Đáp án A

Ý nào dưới đây gần nghĩa nhất với đoạn 7?
A. Những người quả quyết và có tài năng có thể dễ dàng tìm được cho mình 1 công việc tốt.
B. Bí mật của 1 cuộc phỏng vấn thành công là thí sinh phải sở hữu cho mình được những kĩ năng và có đức tính quả quyết
C. Sinh viên ra trường nên phát triển ít nhất 1 trong nhiều lĩnh vực để có thể tìm được 1 công việc phù hợp.
D. Những người có thực lực luôn luôn có thể tìm được 1 công việc tốt.
Dịch đoạn 7: “There will always be good career opportunities for people with ability, skills and determination; the secret to securing a good job is to be one of them.” – (Luôn luôn có những công việc tốt cho những người có tài và có đức tính kiên quyết; bí mật để tìm được 1 công việc tốt là ở chính bản thân họ).


Câu 49:

According to the passage, which of the following is NOT true?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo như đoạn văn, câu nào dưới đây không đúng?
A. Ở Hồng Kông, các doanh nghiệp đã từng đến các trường đại học để tuyển dụng sinh viên ra trường.
B. Đã từng rất dễ dàng cho sinh viên ra trường tìm được 1 công việc tốt ở Hồng Kông.
C. Những người tìm việc nên cân nhắc, xem xét càng nhiều nhân tố liên quan nhất có thể.
D. Sinh viên đã ra trường đôi khi phải tham gia những cuộc thi để tìm được 1 công việc tốt.
Các ý A, B, C đều được tìm thấy trong bài, từ đó loại ra ý D.
A. Dẫn chứng câu thứ 2- đoạn 1: “Companies toured the academic institutions, competing with each other to recruit graduates” – (Các công ty thậm chí còn đến cả các trường đại học, cạnh tranh lẫn nhau để tuyển dụng những sinh viên mới ra trường).
B. Đã được chứng minh ở câu 43.
C. Dẫn chứng đoạn 4: “To do this, graduates can study job vacancies and information in newspapers or they can visit a careers office, write to possible employers for information or contact friends or relatives who may already be involved in a particular profession. After studying all the various options, they should be in a position to make informed comparisons between various careers” – (Sinh viên đã tốt nghiệp nên nghiên cứu những vị trí công việc có sẵn và cả những thông tin trên mặt báo, hoặc họ có thể tới trực tiếp văn phòng của công ty đó, ghi lại thông tin của những nhà phỏng vấn có tiềm năng hoặc liên hệ với bạn bè và người thân, người mà là chuyên gia trong 1 lĩnh vực nào đấy. Sau khi nghiên cứu nhiều sự lựa chọn, họ nên chọn lựa ra 1 vị trí và so sánh nó với những công việc còn lại dựa trên những hiểu biết đã có).


Câu 50:

In paragraph 1, 'those days are gone, even in Hong Kong', suggests that ______________.

Xem đáp án

Đáp án A

Ở đoạn 1, “ Những ngày tháng đó đã qua, thậm chí là ở Hồng Kông” gợi ý rằng:
A. Trong quá khứ, Hồng Kông có nhiều cơ hội nghề nghiệp tốt hơn bất kì các nơi khác.
B. Đã từng rất khó để tìm được 1 công việc tốt ở Hồng Kông hơn bất kì các quốc gia nào.
C. Ngày nay, tất cả mọi người ở Hồng Kông đều có cơ hội nghề nghiệp bình đẳng.
D. Thậm chí là nhiều công ti ở Hồng Kông phải đi tới các trường Đại học để tuyển sinh viên đã tốt nghiệp.
Dẫn chứng ở đoạn 1: “Not so long ago almost any student who successfully completed a university degree or diploma course could find a good career quite easily. Companies toured the academic institutions, competing with each other to recruit graduates. However, those days are gone, even in Hong Kong” – ( Không lâu trước đây, hần hết những sinh viên có tấm bằng Đại học đề có thể dễ dàng tìm được 1 công việc tốt. Các công ty thậm chí còn đến cả các trường đại học, cạnh tranh lẫn nhau để tuyển dụng những sinh viên mới ra trường. Mặc dù vậy, những tháng ngày đó đã qua, thậm chí là ở Hồng Kông) => Ngày trước, Hồng Kông có rất nhiều cơ hội việc làm tốt cho sinh viên ra trường, hơn hẳn nhiều nơi khác.


Bắt đầu thi ngay