IMG-LOGO

Đề thi thử THPTQG Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Hà Nội môn Tiếng Anh (đề số 20)

  • 12293 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

My mother ________ me against staying late night after right to prepare for exams.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Mẹ căn dặn tôi không nên thức khuya hết đêm này sang đêm khác để ôn thi.

- warn sb against doing sth: cảnh báo ai về việc gì.

Lưu ý: Ngoài dùng với warn sb (not) to do sth, chúng ta cũng có thể dùng to warn sb about/against sth. Ex: He warned US against pickpockets: Anh ta đã dặn chúng tôi đề phòng bọn móc túi.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Cannon is telling Callie a bad news.

          Cannon: “Mrs. Brown passed away yesterday.”

          Callie: “David has told me that ________ .”

Xem đáp án

Đáp án D.

- God rest her (soul): những gì bạn hay nói khi bạn muốn, cầu nguyện về ai đó đã chết, để thể hiện sự kính trọng của bạn đối với họ cũng như sự tiếc nuối.

Tạm dịch: Bà Brown đã ra đi chiều quaChúa luôn bên cạnh bà ấy!


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

They ________ your money if you haven’t kept your receipt.

Xem đáp án

Đáp án A.

Đây là câu điều kiện 1 nên chọn A. won’t refund là phù hợp.

Tạm dịch: Họ sẽ không hoàn trả số tiền của bạn nếu bạn không giữ biền lai.

- refund / ri:fAnd/ (n): sự hoàn lại/ trả lại tiền

Ex: If there is a delay of 12 hours or more, you will receive a full refund of the price of your trip: Nếu có sự chậm trễ từ 12 giờ trở lên, bạn sẽ được hoàn lại toàn bộ giả của chuyến đi.

- receipt /n'si:t/ (n): hóa đơn thanh toán

Ex: Can I have a receipt, please?


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

That’s a nice coat, and the colour ________ you well.

Xem đáp án

Đáp án A.

          A. suit sb (v): phù hợp với. Ex: There are countryside walks to suit everyone.

          B. couple (v): nối gắn liền. Ex: The two train cars had been coupled together.

          C. match sth (v): hợp với. Ex: Does this jacket go with this skirt?

          D. fits sb (v): vừa vặn. Ex: The uniform fitted her perfectly.

Do ý nghĩa của câu là màu sắc hợp với bạn nên đáp án chính xác là A.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Alice and Ann are preparing for their presentation at school.

          Alice: “________.”

          Ann: “Take it easy! We still have 15 minutes.”

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Alice: “ Nhanh lên! Chúng ta không còn nhiều thời gian đâu.”

                 Ann: “Cứ thoải mái đi! Chúng ta vãn còn 15 phút.”


Câu 6:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Although the new library service has been very successful, its future is ________ certain

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Mặc dù dịch vụ thư viện mới rất thành công nhưng tương lai của nó ________ chắc chắn chút nào cả.

A. by all means: bằng đủ mọi cách, bằng bất cứ cách nào, bằng bất cứ giá nào

            B. by any chance: có thể.

Ex: Would you by any chance have change for $10: Anh cỏ thể cỏ tiền lẻ để đổi cho 10 đô được không?

- by chance: tình cờ, ngẫu nhiên.

C. at any rate: dù sao đi nữa

D. by no means: không chút nào, không tỷ nào

Ex: It is by no means certain that the game will take place.

Từ “Although” {mặc dù) cho ta thấy được sự đối ngược trong ý nghĩa của hai vế câu. Vậy đáp án phù hợp nhất là D.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Van Gogh suffered from depression ________ by overwork and ill-health.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Van Gogh bị trầm cảm ________ làm việc quá sức và sức khoẻ yếu ớt.

Phân tích đáp án:

A. brought on sth = cause

Ex: He was suffering from stress brought on by overwork.

B. coming about = happen

Ex: Can you tell me how the accident came about?

C. taken up: bắt đầu làm gì, chp nhận lời mời

Ex: He takes up his duties next week.

      She took up his offer of a drink.

D. pull through: hồi phục (sau phẫu thật, ổm nặng,...)

Ex: The doctors think she will pull through.

Do đó đáp án chính xác là A.


Câu 8:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The hall was very crowded with over a hundred people ________ into it.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Hội trường rất đóng đúc với hom một trăm người ngồi chen chúc trong đo.

- pack into sth = cram = go somewhere in large numbers so that all available

- space is filled: chen chúc, nhồi nhét

Ex: Over 80,000 fans packed into the stadium to watch the final.


Câu 9:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

________ a hotel, we looked for somewhere to have dinner

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Sau khi tìm được một khách sạn, chúng tôi đi tìm một nơi nào đó để ăn tối.

Cấu trúc: Câu dùng cách rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ:

- V-ing đứng đầu nếu chủ thể có thể tự thực hiện được hành động.

Ex: Coming back to Vietnam, she was very excited.

- V-ed đứng đầu nếu chủ thể không tự thực hiện được hành động.

Ex: Known as the founder of that company, she is also helpful to others.

Ở câu đề, ta hiểu rằng có hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ nhưng hành động "tìm được khách sạn" xảy ra và hoàn thành trước hành động "tìm nơi để ăn", nên hành động xảy ra trước phải để QKHT (had found) —> Áp dụng cách ưên ta rút gọn chủ ngữ, động từ đổi thành Having found. Nên đáp án C là đúng.


Câu 10:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The move to a different environment brought about a significant ________ in my cousin’s state of mind.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Di chuyển đến một môi trường khác nhau đã mang lại một ________ đáng kể trong tâm trí của anh họ tôi.

Phân tích đáp án:

          A. influence on sb/sth: ảnh hưởng. Ex: to have/ exert a strong influence on sb

          B. impact on: tác động, ảnh hưởng. Ex: We need to assess the impact on climate change.

          C. change in some thing: sự thay đổi về. Ex: A change in personality may mean your teenager has a drug problem.

          D. effect on: hiệu quả, tác động. Ex: My parents’ divorce had a big effect on me.

Để kết hợp được với giới từ “in” trong đề bài thì đáp án chính xác là C.


Câu 11:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

In order to avoid boredom, the most important thing is to keep oneself ________ .

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Để tránh nhàm chán, việc quan trọng nhất bạn cần làm là giữ cho bản  thân _______ .

          A. occupation (n): nghề nghiệp. Ex: Please state your name, age and occupation below.

          B. occupied (adj): bận rộn. Ex: She’s fully occupied with work.

          C. occupant (n): cư dân, người ở. Ex: All outstanding bills will be paid by the previous occupants.

          D. occupational (adj): có liên quan hoặc là một hệ quả của công việc.

Ex: An occupational pension scheme: Một kế hoạch lương hưu cho công việc.

Cấu trúc: to keep someone occupied: làm cho ai bận rộn

Vậy đáp án là B.


Câu 12:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

You should ________ at least three days for the journey

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Bạn nên ________ ít nhất ba ngày cho cuộc hành trình

Phân tích đáp án:

          A. expect (v): trông đợi

          B. permit (v): cho phép

          C. accept (v): chấp nhận

          D. allow (v): cho phép

“permit” và “allow” đều có nghĩa giống nhau nhưng “permit” mang sắc thái trang trọng hơn “allow”, vậy trong trường hợp này ta chọn D. allow là phù hợp.


Câu 13:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I don’t object to people being vegetarians, but it gets on my nerves when they’re ________ about it.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Tôi không phản đối những người ăn chay, nhưng tôi thấy khó chịu khi họ ________ về nó.

Phân tích đáp án:

          A. self-centered (a): tự cho mình là trung tâm

Ex: The self-centered man almost never admitted that he was wrong or made mistakes.

          Great leaders cannot be self-centered because they need to make decisions for people other than themselves.

          B. self-righteous /'self'raitʃəs/ (adj): tự cho là đúng đắn

Ex: He’s so self-righteous – like he’s never done anything wrong in his life.

          C. self-deprecating /,self ‘deprəkeitin/ (adj): khiêm nhường

          D. self-sufficient /'selfsə'fiʃənt/ (adj): tư cung tự cấp

Ex: The country is totally self-sufficient in food production.

Đáp án chính xác là B. self-righteous. Dùng self-righteous để mô tả người mà bạn không ủng hộ vì họ luôn tin là niềm tin, thái độ hoặc cách cư xử của họ là đúng, còn của người khác là sai.


Câu 14:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

After ancient Greek athletes won a race in the Olympic, they ________ a simple crown of olive leaves.

Xem đáp án

Đáp án A.

Để chỉ các hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ ta dùng thì QKĐ nên chọn A. received là phù hợp

Tạm dịch: Sau khi các vận động viên Hy Lạp cổ đại thắng một cuộc thi ở Olympic, họ nhận được một vương miện đơn giản làm từ lá cây ôliu.


Câu 15:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that nees correction in each of the following questions.

Man is superior than the animals in that he uses language to communicate

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: Con người là động vật cao cấp hơn động vật vì biết sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp.

- superior /sju:'piəriə/ (to sb/sth) (adj): cao cấp, chất lượng cao, khá hơn, ưu việt hơn

Ex: This model is technically superior to its competitors.

Vậy phải sửa than thành to.


Câu 16:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that nees correction in each of the following questions.

Abraham Lincoln’s boyhood home resembled that of many other mid-western 

Pioneers, with its dirt floor, sleeping loft, and crude fireplace.

Xem đáp án

Đáp án C.

Chỗ sai ở câu hỏi này nằm ở đáp án C. dirt floor.

Ta thấy rằng: dirt floor, sleeping loft, and crude fireplace: sàn nhà bẩn, gác mái để ngủ, và lò sưởi dầu thô.

Phải sửa dirt floor thành dirty floor.


Câu 17:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that nees correction in each of the following questions.

The basic elements of public-opinion research are interviewers, questionnaires, tabulating equipment, and to sample population.

Xem đáp án

Đáp án D.

Đáp án D sai vì đáp án này ảnh hướng tới tính đồng chất trong câu.

Sau động từ tobe “are” là liệt kê các yếu tố (danh từ): questionnarires (khảo sát câu hỏi), tabulating equipment (công cụ lập bảng)…

Do đó đáp án D phải là danh động từ (gerund) có dạng V-ing: sampling population (lấy mẫu dân số).


Câu 18:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The human criterion for perfect vision is 20/20 for reading the standard lines on a Snellen eye chart without a hitch. The score is determined by how well you read lines of letters of different sizes from 20 feet away. But being able to read the bottom line on the eye chart does not approximate perfection as far as other species are concerned. Most birds would consider us very visually handicapped. The hawk, for instance, has such sharp eyes that it can spot a dime on the sidewalk while perched on top of the Empire State Building.

It can make fine visual distinctions because it is blessed with one million cones per square millimeter in its retina. And in water, humans are farsighted, while the kingfisher, swooping down to spear fish, can see well in both the air and water because it is endowed with two foveae - areas of the eye, consisting mostly of cones, that provide visual distinctions. One fovea permits the bird, while in the air, to scan the water below with one eye at a time. This is called monocular vision. Once it hits the water, the other fovea joins in, allowing the kingfisher to focus both eyes, like binoculars, on its prey at the same time.

A frog’s vision is distinguished by its ability to perceive things as a constant motion picture. Known as “bug detectors”, a highly developed set of cells in a frog’s eyes responds mainly to moving objects. So, it is said that a frog sitting in a field of dead bugs wouldn’t see them as food and would starve. The bee has a “compound” eye, which is used for navigation. It has 15,000 facets that divide what it sees into a pattern of dots, or mosaic. With this kind of vision, the bee sees the sun only as a single dot, a constant point of reference. Thus, the eye is a superb navigational instrument that constantly measures the angle of its line of flight in relation to the sun. A bee’s eye also gauges flight speed. And if that is not enough to leave our 20/20 “perfect vision” paling into insignificance, the bee is capable of seeing something we can’t - ultraviolet light.

Thus, what humans consider to be “perfect vision” is in fact rather limited when we look at other species. However, there is still much to be said for the human eye. Of all the mammals, only humans and some primates can enjoy the pleasures of color vision.

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án D.

Key words: passage, discuss.

Clue: “But being able to read the bottom line on the eye chart does not approximate perfection as far as other species are concerned”: Nhưng việc đọc được dòng dưới cùng trong bảng kiểm tra mắt không có nghĩa là tầm mắt hoàn hảo của con người cũng xa như các loài khác.

          A. limits of the human eye: giới hạn của mắt người

          B. perfect vision: tầm nhìn hoàn hảo

          C. different eyes for different uses: các loại mắt khác nhau dùng cho các mục đích sử dụng khác nhau.

          D. eye variation among different species: sự khác nhau về mắt giữa các loài khác nhau.

Ta thấy bài văn nói về mắt của nhiều loài động vật khác nhau do đó đáp án chính xác là đáp án D.


Câu 19:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The human criterion for perfect vision is 20/20 for reading the standard lines on a Snellen eye chart without a hitch. The score is determined by how well you read lines of letters of different sizes from 20 feet away. But being able to read the bottom line on the eye chart does not approximate perfection as far as other species are concerned. Most birds would consider us very visually handicapped. The hawk, for instance, has such sharp eyes that it can spot a dime on the sidewalk while perched on top of the Empire State Building.

It can make fine visual distinctions because it is blessed with one million cones per square millimeter in its retina. And in water, humans are farsighted, while the kingfisher, swooping down to spear fish, can see well in both the air and water because it is endowed with two foveae - areas of the eye, consisting mostly of cones, that provide visual distinctions. One fovea permits the bird, while in the air, to scan the water below with one eye at a time. This is called monocular vision. Once it hits the water, the other fovea joins in, allowing the kingfisher to focus both eyes, like binoculars, on its prey at the same time.

A frog’s vision is distinguished by its ability to perceive things as a constant motion picture. Known as “bug detectors”, a highly developed set of cells in a frog’s eyes responds mainly to moving objects. So, it is said that a frog sitting in a field of dead bugs wouldn’t see them as food and would starve. The bee has a “compound” eye, which is used for navigation. It has 15,000 facets that divide what it sees into a pattern of dots, or mosaic. With this kind of vision, the bee sees the sun only as a single dot, a constant point of reference. Thus, the eye is a superb navigational instrument that constantly measures the angle of its line of flight in relation to the sun. A bee’s eye also gauges flight speed. And if that is not enough to leave our 20/20 “perfect vision” paling into insignificance, the bee is capable of seeing something we can’t - ultraviolet light.

Thus, what humans consider to be “perfect vision” is in fact rather limited when we look at other species. However, there is still much to be said for the human eye. Of all the mammals, only humans and some primates can enjoy the pleasures of color vision.

The phrase “without a hitch”  is closet meaning to ________ 

Xem đáp án

Đáp án D.

Ta có without a hitch: không có gì khó khăn = easily/ without difficulty

Vậy đáp án chính xác là D. easily: một cách dễ dàng.

Các đáp án khác không đúng:

          A. unaided: mắt thường, mắt trần

          B. without glasses: không có kính

          C. with little hesitation: với 1 chút do dự


Câu 20:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The human criterion for perfect vision is 20/20 for reading the standard lines on a Snellen eye chart without a hitch. The score is determined by how well you read lines of letters of different sizes from 20 feet away. But being able to read the bottom line on the eye chart does not approximate perfection as far as other species are concerned. Most birds would consider us very visually handicapped. The hawk, for instance, has such sharp eyes that it can spot a dime on the sidewalk while perched on top of the Empire State Building.

It can make fine visual distinctions because it is blessed with one million cones per square millimeter in its retina. And in water, humans are farsighted, while the kingfisher, swooping down to spear fish, can see well in both the air and water because it is endowed with two foveae - areas of the eye, consisting mostly of cones, that provide visual distinctions. One fovea permits the bird, while in the air, to scan the water below with one eye at a time. This is called monocular vision. Once it hits the water, the other fovea joins in, allowing the kingfisher to focus both eyes, like binoculars, on its prey at the same time.

A frog’s vision is distinguished by its ability to perceive things as a constant motion picture. Known as “bug detectors”, a highly developed set of cells in a frog’s eyes responds mainly to moving objects. So, it is said that a frog sitting in a field of dead bugs wouldn’t see them as food and would starve. The bee has a “compound” eye, which is used for navigation. It has 15,000 facets that divide what it sees into a pattern of dots, or mosaic. With this kind of vision, the bee sees the sun only as a single dot, a constant point of reference. Thus, the eye is a superb navigational instrument that constantly measures the angle of its line of flight in relation to the sun. A bee’s eye also gauges flight speed. And if that is not enough to leave our 20/20 “perfect vision” paling into insignificance, the bee is capable of seeing something we can’t - ultraviolet light.

Thus, what humans consider to be “perfect vision” is in fact rather limited when we look at other species. However, there is still much to be said for the human eye. Of all the mammals, only humans and some primates can enjoy the pleasures of color vision.

According to the passage, why might birds and animals consider humans very visually handicapped?

Xem đáp án

Đáp án D.

Keywords: birds and animals, consider, humans, visually handicapped

Clue: “Most birds would consider US very visually handicapped. The hawk, for instance, has such sharp eyes that it can spot a dime on the sidewalk while perched on top of the Empire State Building”: Hầu hết các loài chim sẽ cho rằng chúng ta có tật về mt. Ví dụ diều hâu có đôi mắt tinh đến nỗi nó có thể xác định được một đốm nhỏ trên vỉa hè khi đang đậu trên đnh tòa nhà Empire State.

A. humans can’t see very well in cither air or water: con người không thể nhìn tốt trên không hoặc dưới nước.

B. human eyes are not as well suited to our needs: mắt của con người không đáp ứng tốt nhu cầu cùa chúng ta.

C. the main outstanding feature of human eyes is color vision: điểm nổi bật chính của mắt người là nhìn thấy màu sắc.

D. human eyes can’t do what their eyes can do: mắt con người không thể làm được những gì mà mắt chim và các loài động vật có thể làm.

Diều hâu có thể nhìn thấy một điểm nhỏ khi nó đậu trên đỉnh tòa nhà Empire State, đó là điều mắt nguời không thể làm được và cũng là một ví dụ cho thấy các loài chim và động vật sẽ cho ràng con người có tật về mắt.

Vậy đáp án chính xác là đáp án D.


Câu 21:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The human criterion for perfect vision is 20/20 for reading the standard lines on a Snellen eye chart without a hitch. The score is determined by how well you read lines of letters of different sizes from 20 feet away. But being able to read the bottom line on the eye chart does not approximate perfection as far as other species are concerned. Most birds would consider us very visually handicapped. The hawk, for instance, has such sharp eyes that it can spot a dime on the sidewalk while perched on top of the Empire State Building.

It can make fine visual distinctions because it is blessed with one million cones per square millimeter in its retina. And in water, humans are farsighted, while the kingfisher, swooping down to spear fish, can see well in both the air and water because it is endowed with two foveae - areas of the eye, consisting mostly of cones, that provide visual distinctions. One fovea permits the bird, while in the air, to scan the water below with one eye at a time. This is called monocular vision. Once it hits the water, the other fovea joins in, allowing the kingfisher to focus both eyes, like binoculars, on its prey at the same time.

A frog’s vision is distinguished by its ability to perceive things as a constant motion picture. Known as “bug detectors”, a highly developed set of cells in a frog’s eyes responds mainly to moving objects. So, it is said that a frog sitting in a field of dead bugs wouldn’t see them as food and would starve. The bee has a “compound” eye, which is used for navigation. It has 15,000 facets that divide what it sees into a pattern of dots, or mosaic. With this kind of vision, the bee sees the sun only as a single dot, a constant point of reference. Thus, the eye is a superb navigational instrument that constantly measures the angle of its line of flight in relation to the sun. A bee’s eye also gauges flight speed. And if that is not enough to leave our 20/20 “perfect vision” paling into insignificance, the bee is capable of seeing something we can’t - ultraviolet light.

Thus, what humans consider to be “perfect vision” is in fact rather limited when we look at other species. However, there is still much to be said for the human eye. Of all the mammals, only humans and some primates can enjoy the pleasures of color vision.

The word “that” in line 10 refers to ________ 

Xem đáp án

Đáp án A.

Key words: that, refersto

Clue: ... while the kingfisher, swooping down to spear fish, can see well in both the air and water because it is endowed with two foveae - areas of the eye, consisting mostly of cones, that provide visual distinctions.

Ta thấy areas of the eye consisting mostly of cones là những cụm từ bổ nghĩa cho foveae và được ngăn cách bởi dấu gạch ngang và dấu phẩy vì vậy that phải là mệnh đề quan hệ thay thế cho cụm từ trước dấu gạch ngang là foveae.

Vậy đáp án chính xác là đáp án A. foveae.


Câu 22:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The human criterion for perfect vision is 20/20 for reading the standard lines on a Snellen eye chart without a hitch. The score is determined by how well you read lines of letters of different sizes from 20 feet away. But being able to read the bottom line on the eye chart does not approximate perfection as far as other species are concerned. Most birds would consider us very visually handicapped. The hawk, for instance, has such sharp eyes that it can spot a dime on the sidewalk while perched on top of the Empire State Building.

It can make fine visual distinctions because it is blessed with one million cones per square millimeter in its retina. And in water, humans are farsighted, while the kingfisher, swooping down to spear fish, can see well in both the air and water because it is endowed with two foveae - areas of the eye, consisting mostly of cones, that provide visual distinctions. One fovea permits the bird, while in the air, to scan the water below with one eye at a time. This is called monocular vision. Once it hits the water, the other fovea joins in, allowing the kingfisher to focus both eyes, like binoculars, on its prey at the same time.

A frog’s vision is distinguished by its ability to perceive things as a constant motion picture. Known as “bug detectors”, a highly developed set of cells in a frog’s eyes responds mainly to moving objects. So, it is said that a frog sitting in a field of dead bugs wouldn’t see them as food and would starve. The bee has a “compound” eye, which is used for navigation. It has 15,000 facets that divide what it sees into a pattern of dots, or mosaic. With this kind of vision, the bee sees the sun only as a single dot, a constant point of reference. Thus, the eye is a superb navigational instrument that constantly measures the angle of its line of flight in relation to the sun. A bee’s eye also gauges flight speed. And if that is not enough to leave our 20/20 “perfect vision” paling into insignificance, the bee is capable of seeing something we can’t - ultraviolet light.

Thus, what humans consider to be “perfect vision” is in fact rather limited when we look at other species. However, there is still much to be said for the human eye. Of all the mammals, only humans and some primates can enjoy the pleasures of color vision.

According to the passage, “bug detectors” are useful for ________ .

Xem đáp án

Đáp án B.

Keywords: bug detectors, useful.

Clue: Known as “bug detectors”, a highly developed set of cells in a frog’s eyes responds mainly go moving objects: Được biết đến như là máy dò bọ, một tồ hợp các tế bào phát triển cao trong mắt ếch phản xạ chủ yểu vói vật thể đang chuyển động.

          A. navigation: việc đi biển

          B. seeing moving objects: nhìn vật thể đang chuyển động

          C. avoiding bugs when getting food: tránh bọ khi đang lấy thức ăn

          D. avoiding starvation: tránh chết đói.


Câu 23:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The human criterion for perfect vision is 20/20 for reading the standard lines on a Snellen eye chart without a hitch. The score is determined by how well you read lines of letters of different sizes from 20 feet away. But being able to read the bottom line on the eye chart does not approximate perfection as far as other species are concerned. Most birds would consider us very visually handicapped. The hawk, for instance, has such sharp eyes that it can spot a dime on the sidewalk while perched on top of the Empire State Building.

It can make fine visual distinctions because it is blessed with one million cones per square millimeter in its retina. And in water, humans are farsighted, while the kingfisher, swooping down to spear fish, can see well in both the air and water because it is endowed with two foveae - areas of the eye, consisting mostly of cones, that provide visual distinctions. One fovea permits the bird, while in the air, to scan the water below with one eye at a time. This is called monocular vision. Once it hits the water, the other fovea joins in, allowing the kingfisher to focus both eyes, like binoculars, on its prey at the same time.

A frog’s vision is distinguished by its ability to perceive things as a constant motion picture. Known as “bug detectors”, a highly developed set of cells in a frog’s eyes responds mainly to moving objects. So, it is said that a frog sitting in a field of dead bugs wouldn’t see them as food and would starve. The bee has a “compound” eye, which is used for navigation. It has 15,000 facets that divide what it sees into a pattern of dots, or mosaic. With this kind of vision, the bee sees the sun only as a single dot, a constant point of reference. Thus, the eye is a superb navigational instrument that constantly measures the angle of its line of flight in relation to the sun. A bee’s eye also gauges flight speed. And if that is not enough to leave our 20/20 “perfect vision” paling into insignificance, the bee is capable of seeing something we can’t - ultraviolet light.

Thus, what humans consider to be “perfect vision” is in fact rather limited when we look at other species. However, there is still much to be said for the human eye. Of all the mammals, only humans and some primates can enjoy the pleasures of color vision.

According to the passage, which of the following is NOT true?

Xem đáp án

Đáp án C.

Keywords: Passage, NOT true.

Clue:

          1. And in water, humans are farsighted, while the kingfisher, swooping down to spear fish, can see well in both the air and water because it is endowed with two foveae - areas of the eye, consisting mostly of cones, that provide visual distinctions. One fovea permits the bird, while in the air, to scan the water below with one eye at a time. This is called monocular vision.

        2. The bee has a “compound” eye, which is used for navigation. It has 15 000 facets that divide what it sees into a pattern of dots, or mosaic.)

Các đáp án sau đúng theo nội dung của bài:

        A. kingfishers have monocular vision: loài chim nhỏ có tầm nhìn một mt (clue 1)

        B. bees sec patterns of dots: ong nhìn thy các dấu chẩm (clue 2).

        D. humans are farsighted in water: con người được xa trong nước (clue1).

Đáp án không đúng theo nội dung của bài là C. hawks eyes consist mostly of cones that can allow it to scan with one eye at a time: mắt diều hâu bao gồm hầu hết các hình nón có thể cho phép nó quét với một mắt riêng biệt.


Câu 24:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The human criterion for perfect vision is 20/20 for reading the standard lines on a Snellen eye chart without a hitch. The score is determined by how well you read lines of letters of different sizes from 20 feet away. But being able to read the bottom line on the eye chart does not approximate perfection as far as other species are concerned. Most birds would consider us very visually handicapped. The hawk, for instance, has such sharp eyes that it can spot a dime on the sidewalk while perched on top of the Empire State Building.

It can make fine visual distinctions because it is blessed with one million cones per square millimeter in its retina. And in water, humans are farsighted, while the kingfisher, swooping down to spear fish, can see well in both the air and water because it is endowed with two foveae - areas of the eye, consisting mostly of cones, that provide visual distinctions. One fovea permits the bird, while in the air, to scan the water below with one eye at a time. This is called monocular vision. Once it hits the water, the other fovea joins in, allowing the kingfisher to focus both eyes, like binoculars, on its prey at the same time.

A frog’s vision is distinguished by its ability to perceive things as a constant motion picture. Known as “bug detectors”, a highly developed set of cells in a frog’s eyes responds mainly to moving objects. So, it is said that a frog sitting in a field of dead bugs wouldn’t see them as food and would starve. The bee has a “compound” eye, which is used for navigation. It has 15,000 facets that divide what it sees into a pattern of dots, or mosaic. With this kind of vision, the bee sees the sun only as a single dot, a constant point of reference. Thus, the eye is a superb navigational instrument that constantly measures the angle of its line of flight in relation to the sun. A bee’s eye also gauges flight speed. And if that is not enough to leave our 20/20 “perfect vision” paling into insignificance, the bee is capable of seeing something we can’t - ultraviolet light.

Thus, what humans consider to be “perfect vision” is in fact rather limited when we look at other species. However, there is still much to be said for the human eye. Of all the mammals, only humans and some primates can enjoy the pleasures of color vision.

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Đáp án A.

Keywords: inferred, from the passage.

          A. eyes have developed differently in each species: đôi mắt của mỗi loài phát triển khác nhau.

B. bees have the most complex eye: loài ong có đôi mắt phức tạp nhất.

C. humans should not envy what they don’t need: con người không nên thèm muốn cái mà họ không cần

D. .perfect vision is not perfect: tầm nhìn hoàn hảo là không hoàn hảo.

Ta thấy bài văn nói tới đôi mắt của những loài khác nhau với những điểm khác nhau do đó đáp án chính xác là đáp án A.


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 33 to 37.

Easter

Easter is a holiday in late March or early April, the first Sunday after the first full moon after 21 March. Many people (33) ________ it with their family or have a short holiday/ vacation. It is also an important Christian festival. Easter Sunday, the day of the Resurrection, is the end of Lent and the most important date in the Christian year. Many people who do not go to church at other times go on Easter Sunday. It was once (34) ________ for people to wear new clothes to church on this day. Women (35) ________ new hats, called Easter bonnets. Today, people sometimes make elaborately decorated Easter bonnets for fun. A few people send Easter (36) ________ with religious symbols on them or pictures of small chickens, lambs, rabbits and spring flowers, all traditionally associated with Easter.

The Friday before Easter Sunday is called Good Friday and is remembered as the day Christ was crucified (= hanged on a cross to die). On Good Friday many people eat hot cross buns (= fruit buns decorated with a simple cross). The Monday after Easter is called Easter Monday. In Britain, Good Friday and Easter Monday are both bank holidays. In the US, each company decides for itself (37) ________ to close or remain open on those days.

Điền ô số 33

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: … Many people ________ it with their family or have a short holiday/vacation: …Nhiều người ________ ngày lễ này ở bên gia đình hoặc đi nghỉ ngắn ngày. Đây cũng là một lễ hội quan trọng của đạo Kito.

          A. spend: dành

          B. use: sử dụng, dùng

          C. take: chịu đựng

          D. expent: tiêu dùng

Vì Lễ Phục Sinh là một ngày, thông thường người ta không nói dùng một ngày để làm gì, tiêu dùng cũng vậy. Do đó, loại đáp án B và D. Thêm vào đó, tác giả thể hiện thái độ trung lập với chủ đề bài văn nên đáp án C là không đúng.

Vậy chọn đáp án A.


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 33 to 37.

Easter

Easter is a holiday in late March or early April, the first Sunday after the first full moon after 21 March. Many people (33) ________ it with their family or have a short holiday/ vacation. It is also an important Christian festival. Easter Sunday, the day of the Resurrection, is the end of Lent and the most important date in the Christian year. Many people who do not go to church at other times go on Easter Sunday. It was once (34) ________ for people to wear new clothes to church on this day. Women (35) ________ new hats, called Easter bonnets. Today, people sometimes make elaborately decorated Easter bonnets for fun. A few people send Easter (36) ________ with religious symbols on them or pictures of small chickens, lambs, rabbits and spring flowers, all traditionally associated with Easter.

The Friday before Easter Sunday is called Good Friday and is remembered as the day Christ was crucified (= hanged on a cross to die). On Good Friday many people eat hot cross buns (= fruit buns decorated with a simple cross). The Monday after Easter is called Easter Monday. In Britain, Good Friday and Easter Monday are both bank holidays. In the US, each company decides for itself (37) ________ to close or remain open on those days.

Điền ô số 34

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: It was once ________ for peple to wear new clothes to church on this day: Đã từng rất ________ khi mọi người mặc quần áo mới đi nhà thờ vào ngày này.

          A. familiar: quen thuộc

          B. common: phổ biến

          C. regular: thường xuyên

          D. ordinary: thông thường

Loại đáp án A vì không hợp cấu trúc familiar to somebody/ something: thân thuộc, quen thuộc.

Đáp án C và D không đúng cấu trúc và không hợp nghĩa.

Đáp án đúng là B. Cấu trúc common for: phổ biến


Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 33 to 37.

Easter

Easter is a holiday in late March or early April, the first Sunday after the first full moon after 21 March. Many people (33) ________ it with their family or have a short holiday/ vacation. It is also an important Christian festival. Easter Sunday, the day of the Resurrection, is the end of Lent and the most important date in the Christian year. Many people who do not go to church at other times go on Easter Sunday. It was once (34) ________ for people to wear new clothes to church on this day. Women (35) ________ new hats, called Easter bonnets. Today, people sometimes make elaborately decorated Easter bonnets for fun. A few people send Easter (36) ________ with religious symbols on them or pictures of small chickens, lambs, rabbits and spring flowers, all traditionally associated with Easter.

The Friday before Easter Sunday is called Good Friday and is remembered as the day Christ was crucified (= hanged on a cross to die). On Good Friday many people eat hot cross buns (= fruit buns decorated with a simple cross). The Monday after Easter is called Easter Monday. In Britain, Good Friday and Easter Monday are both bank holidays. In the US, each company decides for itself (37) ________ to close or remain open on those days.

Điền ô số 35

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Women ________ new hats, called Easter bonnets: Phụ nữ ________ những chiếc mũ mới được gọi là mũ Phục Sinh.

          A. take on: đảm nhiệm

          B. bore: chịu đựng

          C. put on: mặc thứ gì lên người

          D. wore: mặc thứ gì lên người

Loại đáp án A vì đây đang là câu kể phải để ở thì quá khứ đơn, đáp án A lại là hiện tại đơn. Loại đáp án B vì không hợp nghĩa. Xét sự khác nhau giữa đáp án C và D:

- to put on: nhấn mạnh vào động tác mặc lên người. Ex: Anna is in the changing room putting on her clothes: Anna đang ở trong phòng thay đồ mặc quần áo.

- to wear: chỉ tình trạng đang mặc gì đó. Ex: He’s wearing his best outfit today: Hôm nay anh ta diện bộ đồ đẹp nhất của anh ta.

Vì tác giả chỉ đang đề cập tới việc trong quá khứ, phụ nữ đội mũ Phục Sinh nên không nhấn mạnh vào động tác, mà vào hình ảnh, trạng thái.

Vậy chọn đáp án D.


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 33 to 37.

Easter

Easter is a holiday in late March or early April, the first Sunday after the first full moon after 21 March. Many people (33) ________ it with their family or have a short holiday/ vacation. It is also an important Christian festival. Easter Sunday, the day of the Resurrection, is the end of Lent and the most important date in the Christian year. Many people who do not go to church at other times go on Easter Sunday. It was once (34) ________ for people to wear new clothes to church on this day. Women (35) ________ new hats, called Easter bonnets. Today, people sometimes make elaborately decorated Easter bonnets for fun. A few people send Easter (36) ________ with religious symbols on them or pictures of small chickens, lambs, rabbits and spring flowers, all traditionally associated with Easter.

The Friday before Easter Sunday is called Good Friday and is remembered as the day Christ was crucified (= hanged on a cross to die). On Good Friday many people eat hot cross buns (= fruit buns decorated with a simple cross). The Monday after Easter is called Easter Monday. In Britain, Good Friday and Easter Monday are both bank holidays. In the US, each company decides for itself (37) ________ to close or remain open on those days.

Điền ô số 36

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: A few peple send Easter ________ with religious symbols on them: Vài người gửi đi những ________ Phục Sinh với những biểu tượng tôn giáo.

          A. notes: ghi chú, bức thư ngắn

          B. cards: thiệp

          C. letters: thư

          D. envelopes: phong bì..

Vào các dịp lễ thì mọi người thường gửi thiệp cho nhau. Các tấm thiệp này sẽ in những biểu tưởng liên quan đến tôn giáo, tiêu biểu cho ngày lễ Phục Sinh. Ghi chú, thư ngắn, thư hay phong bì đều không phù hợp để gửi cho nhau vào dịp lễ này.

Vậy chọn đáp án B.


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 33 to 37.

Easter

Easter is a holiday in late March or early April, the first Sunday after the first full moon after 21 March. Many people (33) ________ it with their family or have a short holiday/ vacation. It is also an important Christian festival. Easter Sunday, the day of the Resurrection, is the end of Lent and the most important date in the Christian year. Many people who do not go to church at other times go on Easter Sunday. It was once (34) ________ for people to wear new clothes to church on this day. Women (35) ________ new hats, called Easter bonnets. Today, people sometimes make elaborately decorated Easter bonnets for fun. A few people send Easter (36) ________ with religious symbols on them or pictures of small chickens, lambs, rabbits and spring flowers, all traditionally associated with Easter.

The Friday before Easter Sunday is called Good Friday and is remembered as the day Christ was crucified (= hanged on a cross to die). On Good Friday many people eat hot cross buns (= fruit buns decorated with a simple cross). The Monday after Easter is called Easter Monday. In Britain, Good Friday and Easter Monday are both bank holidays. In the US, each company decides for itself (37) ________ to close or remain open on those days.

Điền ô số 37

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: In the US, each company decides for itself ________ to close or remain open on those days: Tại Mỹ, mỗi công ty tự quyết định đóng cửa hay tiếp tục mở cửa vào những ngày này.

Khi trong câu có nhiều hơn một sự lựa chọn, thì thường dùng “whether... or” để nói tới những lựa chọn này. Thông thường khi đi sau giới từ, cũng phải sử dụng “whether” thay vì “if’.

Ex: Later I argued with my husband about whether to keep the house or move to another place: Sau đó tói cãi nhau với chồng xem nên giữ lại căn nhà hay chuyển đi noi khác. Loại đáp án A. if

Lí do đóng cửa ngân hàng đã được nói rõ (nghỉ lễ Phục Sinh) nên việc ngân hàng phải băn khoăn về lí do đóng cừa là vô lý. Việc làm thế nào để không mở cửa cũng không hợp lý ttong trường hợp này.

Chọn đáp án B. whether.


Câu 30:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

To preserve anonymity, the contributors’s names were removed.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Để bảo vệ danh tính, tên của những người đóng góp đã được gỡ bỏ.

- preserve (v): bảo quản, bảo tồn. Ex: We must encourage the planting of new trees and preserve our existing woodlands: Chúng ta nên khuyến khích trồng cây mới và bảo tồn các khu rừng hiện tại.

Phân tích đáp án:

A. conserve (v): giữ gìn, duy trì = perverse. Ex: systems designed to conserve energy: các hệ thống để giữ (tiết kiệm) năng lượng.

B. cover (v): bảo hiểm cho (trả tiền nếu gặp rủi ro). Ex: Most policies cover accidental damage to pipes: Hầu hết các chính sách bảo hiểm cho thiệt hại ngẫu nhiên của các đường ống.

C. presume (v): giả định. Ex: Each of you will make a speech, I presume?

D. reveal (v): hẻ lộ. Ex: He revealed that he had been in prison twice before: Anh ấy hé lộ rằng anh đã đi tù hai lần trước đó.

Do đó đáp án chính xác D. reveal >< preserve vì đề bài yêu cầu tìm từ trái nghĩa.


Câu 31:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Keeping animals in these conditions is unbelievably cruel. The farmer ought to prosecuted.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Giam gi động vật trong những điu kiện này là vô cùng tàn nhn. Người nông dân phải bị truy t.

- cruel (adj): tàn nhẫn, độc ác.

Ex: I can't stand people who are cruel to animals.

Phân tích đáp án:

          A. clever (adj): thông minh

          B. reasonable (adj): vừa phải, chấp nhận được, không quá tốt.

          C. gentle (adj): nhẹ nhàng, điềm đạm

          D. brutal (adj): tàn nhẫn, cục xúc.

With brutal honesty she tole him she did not love him.

Do đó ta thấy đáp án chính xác là C. gentle >< cruel.

Đề bài yêu câu tìm từ trái nghĩa.


Câu 32:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

One of the aims of most Lay Organizations is to disseminate knowledge about Huntington’s disease to local doctors, social workers and nursing homes.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Một trong nhừng mục tiêu cùa hầu hết các Tổ chức Lay là phổ biến kiến thức về bệnh Huntington cho các bác sỹ địa phương, nhân viên xã hội và nhà dường lão.

- disseminate (v): phổ biến kiến thức, thông tin tới nhiều người.

Ex: Their findings have been widely disseminated.

Phân tích đáp án:

          A. dedicate (v): cống hiến.

Ex: He dedicated his life to helping the poor.

          B. compile /kəm'pail/ (v): tập hợp, tổng hợp

Ex: We are trying to compile a list of suitable people for the job.

          C. condense /kən'dens/ (v): làm cô đọng, súc tích cái gì đó.

Ex: Condense the soup by boiling it for several minutes.

          D. disperse /dis'pə:s/ (v): phát tán, phân phát, giải tán.

Ex: The seeds are dispersed by the wind.

Do đó đáp án chính xác là D. disperse = disseminate.

Đề bài yêu cầu tìm từ đồng nghĩa.


Câu 33:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Cynthia was one edge all day about the important presentation she had to give to the local citizens group.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Cythia đã ________ cả ngày về bài thuyết trình quan trọng cô ấy phải trình bầy cho các công dân địa phương.

- be on edge: to be nervous, excited or bad-tempered

Phân tích đáp án:

          A. nervous and excited (adj): bồn chồn và háo hức

          B: doing well (v): đang làm tốt

          C. satisfied (a): hài lòng

          D. working hard (v): đang làm việc vất vả

Do đó đáp án chính xác là A. Đề bài yêu cầu tìm từ đồng nghĩa.


Câu 34:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B.

B nhấn trọng âm vào âm tiết thứ nhất, trong khi các đáp án còn lại nhấn vào âm tiết thứ 2.

          A. particular /pər.ˈtɪ.kjə.lɜː/ (adj): cụ thể, đặc biệt, nhiều hơn bình thường.

Ex: Is there a particular type of book enjoys?

       We must pay particular attention to this point.

          B. photocopy /ˈfoʊ.tə.ˌkɑː.pi/ (n,v)

Ex: Can you get these photocopied for me by 5 o’clock?

          C. enthusiasm /in'θju:ziæzm/ (n): sự nhiệt tình, nhiệt huyết; vật hoặc hoạt động làm cho ái rất thích

Ex: He had a real enthusiasm for the work.

- Reading is one of her many enthusiasms.

          D. economy /i:'kɔnəmi/ (n): kinh tế, nền kinh tế

Ex: Ireland was one of the fastes-growing economies in Western Europe in the 1990s.


Câu 35:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

B nhấn trọng âm vào âm tiết thứ nhất, trong khi các đáp án còn lại nhấn vào âm tiết thứ 2.

          A. computer /kəm'pju:tə/ (n): máy tính

          B. property /property/ (n): tài sản

          C. horizon /hə'raizn/ (n): chân trời

          D. imagine /i'mædʤin/ (v): tưởng tượng


Câu 36:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D.

          A. bushes /buʃiz/ (n): bụi cây

          B. wishes /wiʃz / (n): điều ước

          C. researchers  /ri'sə:tʃiz/ (n); nghiên cứu

          D. headaches /'hedeiks/ (n): cơn đau đầu

Đáp án D có phần gạch chân được đọc là /s/, các đáp án còn lại là /iz/.


Câu 37:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C.

          A. tool /tu:l/ (n): công cụ

          B. spoon /spu:n/ (n): cái thìa

          C. foot /fut/ (n): bàn chân, phần bên dưới của cái gì, đơn vì đo (1ft =12 inches hoặc 30.48 centimeters)

Ex: We’re flying at 35.000 feet.

          “How tall are you?” “Five foot nine” (= five feet and nice inches).

          D. noon /nu:n/ (n): buổi trưa, 12h trưa

Ex: We should be there by noon.

Đáp án C có phần gạch chân được đọc là /u/, các đáp án còn lại đọc là /u:/.


Câu 38:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

It’s cold outside and my leg hurts. I haven't been out for weeks.

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm dịch: Ngoài trời thì lạnh và chân thì đau. Mấy tuần nay tôi đã không ra ngoài rồi.

Đáp án phù hợp là C. Dùng “What with” để liệt kê một số nguyên nhân của chuyện gì đó: C. What with the cold weather and my bad leg, I haven't been out for weeks.

Các đáp án còn lại truyền đạt sai nghĩa câu gốc:

A. Mẩy tuần nay tôi đã không ra ngoài, điều đó làm cho trời lạnh và chân tôi đau.

B. Trời thì lạnh và chân tôi thì đau là kết quả của việc tỏi ở yên trong nhà mẩy tuần liền.

D. Điều làm cho trời lạnh và chần tôi đau là việc tôi ở yên trong nhà mấy tuần liền


Câu 39:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Leaders are not allowed to attend festivals. Also, they are not allowed to use office cars, except for performing assigned tasks.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Lãnh đạo không được tham dự lễ hội. Lãnh đạo cùng không được sử dụng xe công, trừ trường hợp thực thi nhiệm vụ được giao.

Đáp án phù hợp là D. Dùng cấu trúc neither...nor...

Các đáp án còn lại truyền đạt sai nghĩa câu gốc:

A. Các vị lãnh đạo không được phép tham dự lễ hội cho đển khi họ sừ dụng xe công đê thực hiện các nhiệm vụ được giao.

B. Các vị lãnh đạo vừa được phép tham dự lễ hội vừa được sừ dụng xe công, ngoại trừ khi thực hiện các nhiệm vụ được giao.

C. Các vị lãnh đạo hoặc là được phép tham dự lễ hội hoặc là được sử dụng xe công, ngoại trừ khi thực hiện các nhiệm vụ được giao.


Câu 40:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

We missed the turning because we forgot to take the map with us.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Chúng tôi lờ đoạn rẽ vì chúng tôi đã quên mang bản đồ theo

A. Without the right map with US, we missed the turning: Không có bản đồ phù hợp, chủng tôi đã lỡ đoạn rẽ: Đáp án sai vì thừa chữ “right”.

B. If we were taking the map with US, we did not miss the turning: Nếu chủng tôi mang bản đồ theo thì chúng tôi đã không bị lỡ đoạn rẽ: Đáp án sai vì câu gốc ở quá khử đơn, không thể sử dụng điều kiện loại 2 để viết lại.

C. Without the map with US, we missed the turning: Không cỏ bản đò mang theo, chúng tôi đã lỡ đoạn rẽ: vế đầu là dấu hiệu điều kiện loại 3, vế sau dùng loại 2, sử dụng câu điều kiện mix ở đây là không chính xác vì sự việc đã xảy ra và kết thúc. Hậu quả không kẻo dài đến hiện tại.

D. Had we taken the map with US, we would not have missed the turning: Nếu đã nhớ ra mang bản đồ theo, chúng tôi đã không lỡ đoạn rẽ: Đúng, đây là dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: diễn tả sự việc không có thật trong quá khứ.


Câu 41:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

They rumour that she will get married to a foreign man

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Họ đồn rằng cô sẽ kết hôn với một người nước ngoài.

Câu gốc dùng cấu trúc “People say that...”, V1 (rumour) ở HTĐ, V2 (will get) ở TLĐ. Khi chuyển sang dạng bị động V2 phải đổi thành to get đáp án đúng là A. Các đáp án B, C đều sai ở V2, đáp án D sai cả V2 lẫn V1.


Câu 42:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

I’m sorry I interrupted your speech in the middle.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Xin lồi tôi đã ngắt ngang bài phát biểu của bạn.

A. Your speech is very sorry for being interrupted in the middle: Bài phát biểu của bạn rất xin lỗi vì bị ngắt ngang: Sai.

B. I’m sorry to interrupt your speech in the middle: Tôi xin lỗi phải ngắt ngang bài phát biểu của bạn: Không sát nghĩa.

C. It’s my pity to interrupt your speech in the middle: Thật đáng tiếc phải ngắt ngang bài phát biểu cùa bạn: Không sát nghĩa.

D. I apologized for having interrupted your speech in the middle: Tôi xin lỗi vì đã ngắt ngang bài phát biểu của bạn.


Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

          At 7pm on a dark, cold November evening, thousands of people are making their way across a vast car park. They are all here for what is, bizarrely, a global phenomenon: they are here to see Holiday on Ice. They're not here to see a film, or the ballet, or even the circus... Given that most people don't seem to be acquainted with anyone who's ever been, the show’s statistics are extraordinary: nearly 300 million people have seen Holiday on Ice since it began in 1943; it is the most popular live entertainment in the world.

But what does the production involve? And why are so many people prepared to spend their lives travelling round Europe in caravans in order to appear in it? It can't be glamorous, and it's undoubtedly hard work. The backstage atmosphere is an odd mix of gym class and workplace. A curtained-off section at the back of the arena is laughably referred to as the girls' dressing room.

According to paragraph 1 the writer is surprised to see that although Holiday on Ice is popular ________ .

Xem đáp án

Đáp án C.

Key word: paragraph 1, writer, surprised, Holiday on Ice, popular.

Clue: “...They're not here to see a film, or the ballet, or even the circus... Given that most people don't seem to be acquainted with anyone who's ever been, the show's statistics are extraordinary: nearly 300 million people have seen Holiday on Ice since it began in 1943; it is the most popular live entertainment in the world”: ... Bọn họ không ở đây để xem phim, múa ba lê hay xem xiếc. ... Với việc hầu hết mọi người có vẻ như không hề quen biết ai đã từng ở đây, số liệu của chương trình vô cùng ấn tượng: gần 300 triệu người đã xem Kỳ nghỉ trên băng từ khi nó bắt đầu vào năm 1943; đây là một trong những chương trình giải trí trực tiếp nổi tiếng nhất thế giới.

          A. people often prefer other types of show: mọi người thường thích xem những loại chương trình khác.

          B. most people consider it as a holiday: hầu hết mọi người xem nó như một kỳ nghỉ.

          C. few people know someone who has seen it: ít người quen ai đó đã xem chương trình này.

          D. people prefer to see a film, the ballet, or the circus: mọi người thích xem phim, múa ba lê hoặc xiếc.

Đáp án đúng theo Clue là C.


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

          At 7pm on a dark, cold November evening, thousands of people are making their way across a vast car park. They are all here for what is, bizarrely, a global phenomenon: they are here to see Holiday on Ice. They're not here to see a film, or the ballet, or even the circus... Given that most people don't seem to be acquainted with anyone who's ever been, the show’s statistics are extraordinary: nearly 300 million people have seen Holiday on Ice since it began in 1943; it is the most popular live entertainment in the world.

But what does the production involve? And why are so many people prepared to spend their lives travelling round Europe in caravans in order to appear in it? It can't be glamorous, and it's undoubtedly hard work. The backstage atmosphere is an odd mix of gym class and workplace. A curtained-off section at the back of the arena is laughably referred to as the girls' dressing room.

Which of the following adjectives can be used to describe the backstage area?

Xem đáp án

Đáp án A.

Key word: describe, backstage area.

Clue: “The backstage atmosphere is an odd mix of gym class and workplace”: bầu không khỉ ở khu vực sau sân khấu là một sự kết hợp cọc cạch của một phòng thể hình và một nơi làm việc.

Đáp án chính xác là A. messy: lộn xộn

Các đáp án còn lại là sai:

B. glamorous /'glasmoros/ (adj): đặc biệt thu hút

C.    relaxing (adj): giúp thư giãn

D. old (adj): già, cũ


Câu 45:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

          At 7pm on a dark, cold November evening, thousands of people are making their way across a vast car park. They are all here for what is, bizarrely, a global phenomenon: they are here to see Holiday on Ice. They're not here to see a film, or the ballet, or even the circus... Given that most people don't seem to be acquainted with anyone who's ever been, the show’s statistics are extraordinary: nearly 300 million people have seen Holiday on Ice since it began in 1943; it is the most popular live entertainment in the world.

But what does the production involve? And why are so many people prepared to spend their lives travelling round Europe in caravans in order to appear in it? It can't be glamorous, and it's undoubtedly hard work. The backstage atmosphere is an odd mix of gym class and workplace. A curtained-off section at the back of the arena is laughably referred to as the girls' dressing room.

It is mentioned in paragraph 3 that ________ .

Xem đáp án

Đáp án B.

Key word: mentioned, paragraph 3.

Clue: “the lights come from a firm in Texas, the people who make the audio system are in California, but Montreal supplies the smoke effects”: đèn được mua từ một công ty ở Texas, những người cài đặt hệ thống âm thanh làm việc ở California, nhưng những công ty đến từ Montreal cung cấp hiệu ứng khói.

Ta thấy từ manh mối rằng có rất nhiều công ty khác nhau góp phần vào việc tổ chức chương trình. Đáp án chính xác là B. many companies are involved in the production.

Các đáp án còn lại là sai:

          A. the show has been staged in many places: chương trình đã được tổ chức ở nhiều nơi.

          C. the show needs financial support: chương trình cần hỗ trợ tài chính

D. it is difficult to find suitable equipment: rất khó tìm được thiết bị phù hợp


Câu 46:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

          At 7pm on a dark, cold November evening, thousands of people are making their way across a vast car park. They are all here for what is, bizarrely, a global phenomenon: they are here to see Holiday on Ice. They're not here to see a film, or the ballet, or even the circus... Given that most people don't seem to be acquainted with anyone who's ever been, the show’s statistics are extraordinary: nearly 300 million people have seen Holiday on Ice since it began in 1943; it is the most popular live entertainment in the world.

But what does the production involve? And why are so many people prepared to spend their lives travelling round Europe in caravans in order to appear in it? It can't be glamorous, and it's undoubtedly hard work. The backstage atmosphere is an odd mix of gym class and workplace. A curtained-off section at the back of the arena is laughably referred to as the girls' dressing room.

For Robin Cousins, the aim of the rehearsal is ________ .

Xem đáp án

Đáp án D.

Key word: Robin Cousins, aim, rehearsal.

Clue: "... the cast start to go through their routines under Cousins' direction. Cousins says, “The aim is to make sure they're all still getting to exactly the right place on the ice at the right time”: dàn diễn viên bt đầu diễn tập lại dưới sự ch đạo của Cousins. Theo Cousins, mục đích của việc làm này là để đảm bảo rằng mọi người đều đang ở đng v t trên bằng vào đúng thời điểm.

Dựa vào clue, ta thấy đáp án chính xác là D. to position the skaters on the ice: đ định vị những người trượt băng.

Các đáp án còn lại là sai:

          A. to adjust the spotlights: để điều chỉnh đèn sân khấu

          B. to keep in time with the music: để giữ đúng thời gian với âm nhạc

          C. to be acquainted with the stage: để làm quen với sân khấu


Câu 47:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

          At 7pm on a dark, cold November evening, thousands of people are making their way across a vast car park. They are all here for what is, bizarrely, a global phenomenon: they are here to see Holiday on Ice. They're not here to see a film, or the ballet, or even the circus... Given that most people don't seem to be acquainted with anyone who's ever been, the show’s statistics are extraordinary: nearly 300 million people have seen Holiday on Ice since it began in 1943; it is the most popular live entertainment in the world.

But what does the production involve? And why are so many people prepared to spend their lives travelling round Europe in caravans in order to appear in it? It can't be glamorous, and it's undoubtedly hard work. The backstage atmosphere is an odd mix of gym class and workplace. A curtained-off section at the back of the arena is laughably referred to as the girls' dressing room.

It is suggested in paragraph 5 that skating in shows ________ .

Xem đáp án

Đáp án C.

Key word: suggested, paragraph 5, skating in shows.

Clue: “The only place you’ll see certain skating moves is an ice show,” he says, “because you’re not allowed to do them in competition. It’s not in the rules. So the ice show world has things to offer which the competitive world just doesn’t”.

Dựa vào clue, đáp án chính xác là C. allows skaters to try out a range of ideas: trượt băng trong các chương trình biểu diễn cho phép người trượt thử một loạt các ý tưởng.

Các đáp án còn lại không đúng:

          A. enables skaters to visit a variety of places: cho phép người trượt băng đến thăm nhiều nơi khác nhau.

          B. is as competitive as other forms of skating: cũng có tính cạnh tranh như các hình thức trượt băng khác.

          D. is particularly well paid: đặc biệt được trả lương cao.


Câu 48:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

          At 7pm on a dark, cold November evening, thousands of people are making their way across a vast car park. They are all here for what is, bizarrely, a global phenomenon: they are here to see Holiday on Ice. They're not here to see a film, or the ballet, or even the circus... Given that most people don't seem to be acquainted with anyone who's ever been, the show’s statistics are extraordinary: nearly 300 million people have seen Holiday on Ice since it began in 1943; it is the most popular live entertainment in the world.

But what does the production involve? And why are so many people prepared to spend their lives travelling round Europe in caravans in order to appear in it? It can't be glamorous, and it's undoubtedly hard work. The backstage atmosphere is an odd mix of gym class and workplace. A curtained-off section at the back of the arena is laughably referred to as the girls' dressing room.

The pronoun “them” in paragraph 5 refers to ________ 

Xem đáp án

Đáp án D.

Key word: them, paragraph 5.

Clue: “'The only place you'll see certain skating moves is an ice show,' he says, because you're not allowed to do them in competition”: Nơi duy nhất mà bạn có thể thấy những động tác trượt băng là ở trong một chương trình trượt băng bởi vì bạn không được phép làm chủng ở trong thi đu.

Dựa vào clue ta thấy từ them dùng thay thế cho certain skating moves. Đáp án chính xác là D.


Câu 49:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

          At 7pm on a dark, cold November evening, thousands of people are making their way across a vast car park. They are all here for what is, bizarrely, a global phenomenon: they are here to see Holiday on Ice. They're not here to see a film, or the ballet, or even the circus... Given that most people don't seem to be acquainted with anyone who's ever been, the show’s statistics are extraordinary: nearly 300 million people have seen Holiday on Ice since it began in 1943; it is the most popular live entertainment in the world.

But what does the production involve? And why are so many people prepared to spend their lives travelling round Europe in caravans in order to appear in it? It can't be glamorous, and it's undoubtedly hard work. The backstage atmosphere is an odd mix of gym class and workplace. A curtained-off section at the back of the arena is laughably referred to as the girls' dressing room.

The phrase “the hard way” in paragraph 5 most likely means ________ .

Xem đáp án

Đáp án D.

Key word: the hard way, paragraph 5.

Câu này đòi hỏi kiến thức về từ vựng, không thể đoán theo ngữ cảnh, learn the hard way: học từ kinh nghiệm cay đắng của bản thân.

Chọn đáp án D. through difficult personal experience.


Câu 50:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

          At 7pm on a dark, cold November evening, thousands of people are making their way across a vast car park. They are all here for what is, bizarrely, a global phenomenon: they are here to see Holiday on Ice. They're not here to see a film, or the ballet, or even the circus... Given that most people don't seem to be acquainted with anyone who's ever been, the show’s statistics are extraordinary: nearly 300 million people have seen Holiday on Ice since it began in 1943; it is the most popular live entertainment in the world.

But what does the production involve? And why are so many people prepared to spend their lives travelling round Europe in caravans in order to appear in it? It can't be glamorous, and it's undoubtedly hard work. The backstage atmosphere is an odd mix of gym class and workplace. A curtained-off section at the back of the arena is laughably referred to as the girls' dressing room.

Which of the following is the writer’s conclusion of Holiday on Ice?

Xem đáp án

Đáp án C.

Keywords: writer’s conclusion, Holiday on Ice

Yêu cầu của câu hỏi là xác định kết luận của tác giả.

Clue: “To be honest, for those of US whose only experience of ice-skating is watching top-class Olympic skaters, some of the movements can look a bit amateurish, but then, who are we to judge? Equally, it’s impossible not to be swept up in the whole thing; well, you'd have to try pretty hard not to enjoy it.”: thật tình mà nói, đổi với những người đã cỏ kinh nghiệm xem trượt băng từ những vận động viên Olympic hàng đầu, một vài động tác (của Holiday on Ice) cỏ vẻ nghiệp dư. Nhưng rút cục thì ở đây cỏ ai phản xét không? Công bằng mà nói, không có gì là hoàn hảo cả và bạn cũng sẽ phải c gắng rẩt nhiều để không thích chương trình này.

Tác giả thuyết phục người đọc rằng chương trình trượt băng của ông thật khó để mọi người không thích được mặc dù nó không được như những cuộc thi chuyên nghiệp.

Đáp án chính xác C. It is difficult to dislike it.

Cảc phương án còn lại không đúng:

          A. Olympic ice-skating is more enjoyable than Holiday on Ice: Trượt băng Olympic là thú vị hơn so với Holiday on Ice.

          B. It is hard to know who really enjoys Holiday on Ice: thật khó để biết ai thật sự thích Holiday on Ice.

          D. Holiday on Ice requires more skills than Olympic ice-skating: Holiday on Ice đòi hỏi nhiều kỹ năng hơn trượt băng Olympic.


Bắt đầu thi ngay