IMG-LOGO

Đề thi vào lớp 10 môn Địa Lí năm 2020 - 2021 có đáp án (Đề 9)

  • 5142 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả nào sau đây?


Câu 3:

Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của quần cư thành thị?


Câu 4:

 Chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế, nguyên nhân là do


Câu 5:

Trong cơ cấu GDP của nước ta, ngành dịch vụ có đặc điểm nào sau đây?


Câu 6:

Tỉnh nào sau đây không nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?


Câu 7:

Biện pháp quan trọng hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp nước ta là

Xem đáp án

Biện pháp quan trọng hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp nước ta là tăng cường công tác thuỷ lợi. Đặc biệt là các vùng có thời gian khô hạn kéo dài như Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, cực Nam Trung Bộ,…

Chọn D.


Câu 8:

 Nguyên nhân cơ bản giúp Tây nguyên trở thành vùng chuyên canh cây cà phê hàng đầu nước ta là do có

Xem đáp án

Tây nguyên là vùng chuyên canh cây cà phê hàng đầu nước ta là vì ở Tây Nguyên có các cao nguyên badan màu mỡ, rộng lớn rất thích hợp trồng cây công nghiệp, đặc biệt là cây cà phê.

Chọn B.


Câu 9:

Các vùng nào sau đây trồng nhiều cây ăn quả nhất cả nước?


Câu 10:

Nhân tố nào sau đây có tác động tích cực nhất đến sự phát triển ngành thuỷ sản của nước ta?


Câu 11:

Để nền công nghiệp phát triển, thì không có nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây?


Câu 13:

Hoạt động dịch vụ còn nghèo nàn ở khu vực nào sau đây?


Câu 14:

 Tuyến đường biển nào sau đây quan trọng nhất nước ta hiện nay?


Câu 15:

Việt Nam là thành viên của APEC. APEC là tên viết tắt của tổ chức nào sau đây?


Câu 16:

Nguyên nhân chủ yếu về mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc là do

Xem đáp án

Về mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc là do ở Đông Bắc các dãy núi chạy theo hướng vòng cung mở rộng ra phía Bắc và trụm đầu tại Tam Đảo. Đông Bắc là nơi đầu tiên cũng là nơi cuối cùng đón những đợt gió mùa đầu tiên và cuối cùng thổi vào nước ta.

Chọn B.


Câu 17:

Thế mạnh về phát triển nông nghiệp của Trung du và miền núi nước ta là


Câu 18:

Việc khai thác thế mạnh ở vùng đồng bằng sông Hồng cần làm công việc nào sau đây?

Xem đáp án

Để khai thác các thế mạnh ở vùng đồng bằng sông Hồng thì vấn đề cần phải giải quyết là giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên. Đồng thời phát triển công nghiệp hóa trong sản xuất nông nghiệp theo hướng hiện đại hóa.

Chọn B.


Câu 19:

Hai trung tâm công nghiệp hàng đầu ở Đồng bằng Sông Hồng là


Câu 20:

Điều kiện tự nhiên tốt nhất để vùng Bắc Trung Bộ phát triển ngành dịch vụ là

Xem đáp án

Bắc Trung Bộ có vị trí địa lí là cầu nối giữa các vùng kinh tế phía Bắc với các vùng kinh tế phía Nam, là điều kiện tốt nhất để vùng Bắc Trung Bộ phát triển dịch vụ (du lịch, giao thông vận tải,…).

Chọn B.


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây không đúng với việc phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

Xem đáp án

Hoạt động phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm: Sản lượng cá biển chiếm phần lớn sản lượng thuỷ sản của vùng, việc nuôi tôm hùm, tôm sú đang được phát triển ở nhiều tỉnh và các hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.

Chọn D.


Câu 23:

Điều kiện tự nhiên thuận lợi nào sau đây giúp Tây Nguyên trở thành một trong những vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta?

Xem đáp án

Điều kiện tự nhiên thuận lợi để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp là đất bazan giàu dinh dưỡng, khí hậu mang tính chất cận xích đạo.

Chọn A.


Câu 24:

Các loại cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Tây Nguyên là


Câu 25:

Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất ở vùng Đông Nam Bộ là

Xem đáp án

Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất ở vùng Đông Nam Bộ là thiếu nước trầm trọng vào mùa khô. Hiện nay nhiều công trình thủy lợi và hồ chứa nước đang và đã được xây dựng để sử dụng trong nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt.

Chọn C


Câu 26:

Ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở những tỉnh/thành phố nào sau đây?


Câu 27:

Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ do

Xem đáp án

Đông Nam Bộ là vùng có nền kinh tế hàng hóa phát triển sớm, cơ cấu kinh tế công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ phát triển hơn so với vùng khác => Đây là vùng kinh tế phát triển năng động nhât cả nước.

Chọn D.


Câu 28:

Các trung tâm kinh tế của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là


Câu 29:

 Nhận định nào sau đây không phải là giải pháp bảo vệ nguồn lợi hải sản ven bờ ở nước ta?


Câu 30:

Cụm cảng ở miền Trung đã được cải tạo và nâng cấp là


Câu 35:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60%?


Câu 37:

 Cho biểu đồ sau:

Đề thi vào lớp 10 môn Địa Lí năm 2020 - 2021 có đáp án (Đề 8)

SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC CỦA CẢ NƯỚC VÀ MỘT SỐ VÙNG, GIAI ĐOẠN 2012 - 2014

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng gỗ khái thác của cả nước và một số vùng, giai đoạn 2012 - 2014?

Xem đáp án

- Cả nước tăng: 2450 nghìn m3, TDMN BB tăng: 688 nghìn m3, Tây Nguyên giảm: 143 nghìn m3.

- Cả nước tăng và Tây Nguyên giảm => A sai.

- Trung du miền núi Bắc Bộ tăng ít hơn cả nước nhưng tăng liên tục => B, C sai.

Chọn D.


Câu 38:

Cho bảng số liệu sau:

KHÁCH DU LỊCH VÀ DOANH THU DU LỊCH, GIAI ĐOẠN 1991 - 2017

Năm

1991

2005

2010

2015

2017

Khách trong nước (triệu lượt khách)

1,5

11,2

16,0

28,0

38,5

Khách quốc tế (triệu lượt khách)

0,3

2,1

3,5

4,8

9,7

Tổng doanh thu (nghìn tỉ đồng)

0,8

17,0

30,3

96,0

230,0

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)

Căn cứ vào bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu khách du lịch nước ta, giai đoạn 1991 - 2017?

Xem đáp án

Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thể hiện cơ cấu khách du lịch nước ta, giai đoạn 1991 - 2017 là biểu đồ miền; cụ thể khách trong nước 1 miền, khách quốc tế 1 miền.

Chọn A.


Câu 39:

Cho biểu đồ về lao động trong các thành phần kinh tế nước ta

Đề thi vào lớp 10 môn Địa Lí năm 2020 - 2021 có đáp án (Đề 8)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

Xem đáp án

Căn cứ vào biểu đồ (2 biểu đồ tròn có bán kinh khác nhau), bảng chú giải => Biểu đồ thể hiện nội dung: Quy mô và cơ cấu lao động phân theo các thành phần kinh tế của nước ta, năm 2010 và 2018.

Chọn A.


Câu 40:

 Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2017

Vùng

Diện tích (km2)

Dân số trung bình (nghìn người)

Đồng bằng sông Hồng

15802,0

20099,0

Tây Nguyên

54508,3

5778,5

Đông Nam Bộ

23552,6

16739,6

Đồng bằng sông Cửu Long

40816,3

17738,0

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của các vùng, năm 2017?

 

Xem đáp án

- Công thức tính mật độ dân số: Mật độ dân số = Dân số/ diện tích (người/km2).

- Từ công thức, ta tính được kết quả ở bảng sau:

Vùng

Mật độ dân số (người/km2)

Đồng bằng sông Hồng

1326,7

Tây Nguyên

106,0

Đông Nam Bộ

710,7

Đồng bằng sông Cửu Long

434,6

Như vậy mật độ dân số của Đông Nam Bộ cao hơn đồng bằng sông Cửu Long (710,6 < 434,6 người/km2).

Chọn B.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương