Giải Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 - Mã đề 202
-
1321 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: D
CO2 không khử được Fe2O3.
Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe
Câu 2:
Đáp án đúng là: B
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2OCâu 3:
Đáp án đúng là: A
Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất.
Câu 4:
Đáp án đúng là: C
Fe + S FeS.
Câu 5:
Đáp án đúng là: D
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Câu 6:
Đáp án đúng là: A
Kim loại kiềm thổ có 2 electron ở lớp ngoài cùng.Câu 7:
Đáp án đúng là: C
Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+; Mg2+
Câu 8:
Đáp án đúng là: C
Hợp chất sắt(III) hiđroxit có màu nâu đỏ.Câu 9:
Đáp án đúng là: A
Triolein: (C17H33COO)3C3H5, có 6 nguyên tử O trong phân tử.
Câu 10:
Đáp án đúng là: B
Phân tử peptit Gly-Ala-Val-Gly có 3 liên kết peptit.
Câu 11:
Đáp án đúng là: D
Etylamin: C2H5NH2, công thức phân tử C2H7N.
Câu 12:
Đáp án đúng là: D
CH3COOH là axit, làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Câu 14:
Đáp án đúng là: A
Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.
Câu 15:
Đáp án đúng là: C
KOH là dung dịch kiềm, có pH > 7.
Câu 16:
Đáp án đúng là: B
Quặng boxit là nguyên liệu chính để sản xuất nhôm trong công nghiệp.Câu 17:
Đáp án đúng là: B
Lưu huỳnh phản ứng với thủy ngân ở ngay điều kiện thường, do đó khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ, ta cần sử dụng lưu huỳnh để khử độc thủy ngân.
S + Hg → HgS.
Câu 18:
Đáp án đúng là: B
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần chìm dưới nước) các khối kim loại Zn. Kết quả là Zn bị ăn mòn, vỏ tàu được bảo vệ.
Câu 20:
Đáp án đúng là: C
Saccarozơ là đisaccarit.Câu 21:
Đáp án đúng là: B
Áp dụng công thức: mmuối = mKL + 71.nkhí = 0,78 + 0,04.71 = 3,62 gam.Câu 22:
Cho 14,6 gam lysin tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: D
nHCl = 2nlysin = 0,1.2 = 0,2 mol.
Bảo toàn khối lượng:
mmuối = mlysin + mHCl = 14,6 + 0,2.36,5 = 21,9 gam.Câu 23:
Đáp án đúng là: C
Các chất có khả năng tráng bạc: glucozơ, fructozơ.
Câu 24:
Đáp án đúng là: A
Bảo toàn electron:
nkhí =
Vkhí = 0,1 . 22,4 = 2,24 mol.Câu 25:
Đáp án đúng là: A
nên este no, đơn chức, mạch hở.
Công thức tổng quát: CnH2nO2.
Số C(n) =
Vậy este: C3H6O2.
Câu 26:
Đáp án đúng là: B
Phát biểu B sai vì metyl metacrylat có 2 liên kết π trong phân tử, gồm πC = C và πCCâu 27:
Đáp án đúng là: C
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2OCâu 28:
Đáp án đúng là: D
Vậy m =
Câu 29:
Đáp án đúng là: A
Phát biểu A sai.
Sửa lại: Trùng hợp buta – 1, 3 – đien thu được cao su Buna.
Câu 30:
Đáp án đúng là: D
Kim loại Cu dư, sau phản ứng thu được hai muối: Cu(NO3)2, Fe(NO3)2.
Phương trình hóa học xảy ra như sau:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2Câu 31:
Đáp án đúng là: C
Các muối đều chứa 18C ⇒ Đặt CTPT chất béo: C57HxO6
Trong đó: nchất béo = nglixerol =
Đặt công thức tổng quát của axit béo là: C18HyO2: a mol.
⇒ a = 0,006 mol
nmuối = 3nchất béo + naxit béo tự do = 3.0,066 + 0,006 = 0,204 mol.
Giả sử hiđro hóa hoàn toàn muối, muối thu được chỉ có: C17H35COONa: 0,204 mol có khối lượng 0,204.306 = 62,424 gam.
Khối lượng H2 cần dùng để phản ứng với X:
62,424 – 61,98 = 0,444 gam.
Vậy y = 0,222 mol.Câu 32:
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) Al2O3 + HCl → X + H2O
(2) Ba(OH)2 + X → Y + Z
(3) Ba(OH)2 (dư) + X → Y + T + H2O
Các chất X, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
Đáp án đúng là: C
(1) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 (X) + 3H2O
(2) 3Ba(OH)2 + 2AlCl3 3BaCl2 (Y) + 2Al(OH)3 (Z)
(3) 4Ba(OH)2 (dư) + 2AlCl3 (X) 3BaCl2 (Y) + Ba(AlO2)2 (T) + 4H2O
Câu 33:
Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:
(1) E + NaOH X + Y
(2) F + NaOH X + Y
(3) X + HCl Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất F là hợp chất hữu cơ đa chức.
(b) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Chất Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
(d) Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.
(e) 1 mol chất F tác dụng được tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch.
Số phát biểu đúng làĐáp án đúng là: B
E: HCOOCH2CH2OH – có khả năng tráng bạc.
F: (HCOO)2C2H4 – là este hai chức, 1 mol chất F tác dụng được tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch.
X: HCOONa
Y: C2H4(OH)2 – có số C bằng số O
Z: HCOOH – có nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi C2H5OH.
Câu 34:
Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân và khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây:
Thí nghiệm 1 |
Thí nghiệm 2 |
Thí nghiệm 3 |
|
Thời gian điện phân (giây) |
t |
2t |
3t |
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) |
0,4 |
1,0 |
1,5 |
Khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa (gam) |
10,2 |
0 |
10,2 |
Biết: tại catot ion Cu2+ điện phân hết thành Cu trước khi ion H+ điện phân tạo thành khí H2; cường độ dòng điện bằng nhau và không đổi trong các thí nghiệm trên. Tổng giá trị (x + y + z) bằng
Đáp án đúng là: D
Dễ thấy tại t và 2t (giây) ion Cl- chưa bị điện phân hết.
Tại t (giây) anot: ⇒ ne = 0,8 mol
Tại 2t (giây)
Tại 3t (giây)
⇒ Ta có hệ phương trình:
⇒ x + y + z = 0,6 + 0,2 + 1,2 = 2.
Câu 35:
Cho các phát biểu sau:
(a) Glyxin phản ứng được với dung dịch NaOH.
(b) Oxi hóa glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, to) thu được sobitol.
(c) Etanol phản ứng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(d) Đồng trùng hợp axit ađipic với hexametylendiamin thu được tơ nilon-6,6.
(e) Đun nóng tristearin với dung dịch H2SO4 loãng sẽ xảy ra phản ứng thủy phân.
Số phát biểu đúng làĐáp án đúng là: C
Các phát biểu (a) và (e) đúng.
(b) sai, khử glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, to) thu được sobitol.
(c) sai, etanol không phản ứng với Cu(OH)2
(e) sai, đồng trùng ngưng axit ađipic với hexametylendiamin thu được tơ nilon-6,6.Câu 36:
Đáp án đúng là: B
⇒ Số H của các chất trong E chỉ có thể là 4, do nếu số H là 6, thì C2H6 đã có M = 30 > 26.
Đặt E tổng quát là: CxH4
Bảo toàn electron có:
Bảo toàn nguyên tố H có:
Bảo toàn nguyên tố C có:
Đặt số liên kết pi trung bình trong E là k, ta có:
Câu 37:
Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(b) Cho dung dịch KOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 thu được kết tủa.
(c) Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở điều kiện thường.
(d) Nhúng thanh kim loại Fe vào dung dịch Cu(NO3)2 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
(e) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol NaOH thu được dung dịch chứa một muối.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: B
Các phát biểu (b) và (d) đúng.
(a) sai vì Fe không tan trong H2SO4 đặc, nguội.
(c) sai vì Be không tác dụng với nước ở điều kiện thường.
(e) sai vì a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol NaOH thu được dung dịch chứa hai muối: NaH2PO4 và Na2HPO4.
Câu 38:
Đáp án đúng là: D
Quy đổi hỗn hợp X thành:
Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta có:
Ta có, dung dịch Y chứa 2 muối FeCl2 (x mol) và FeCl3 (y mol).
⇒ mmuối Y = mFe + mCl.
Cl- + AgNO3 → AgCl↓ +
⇒ nAgCl = 2x + 3y (mol)
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag↓
⇒ nAg = x (mol)
Ta có hệ:
Bảo toàn nguyên tố Cl, ta có: nHCl = 2x + 3y = 0,85 mol
⇒ mdd HCl ban đầu =
⇒ mdd sau phản ứng = 24,2 + 531,25 – 0,05.2 = 555,35 gam.
⇒
Câu 39:
Đáp án đúng là: B
nC = 0,5 – 0,3 = 0,2 mol
⇒ nCO + = 0,2.2 = 0,4 ⇒
Xét trường hợp 1: Dung dịch Y chứa (Na2CO3 x mol và NaOH y mol);
Bảo toàn Na có: 2x + y = 0,1 (1)
Cho từ từ Y vào HCl:
Gọi số mol Na2CO3 và NaOH phản ứng lần lượt là u và v ta có hệ phương trình:
Xét trường hợp 2: Dung dịch Y chứa (Na2CO3 x mol và NaHCO3 y mol);
Bảo toàn Na có: 2x + y = 0,1 (1)
Cho từ từ Y vào HCl:
Gọi số mol Na2CO3 và NaHCO3 phản ứng lần lượt là u và v ta có hệ phương trình:
Từ (1) và (2) có x = 0,02 và y = 0,06.
Bảo toàn C và Ba có: a = 0,1 – 0,06 – 0,02 = 0,02 mol.
Câu 40:
Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, Y là ancol no, đa chức, mạch hở. Đun hỗn hợp gồm 2,5 mol X, 1 mol Y với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa giữa X và Y) thu được 2 mol hỗn hợp E gồm X, Y và các sản phẩm hữu cơ (trong đó có chất Z chỉ chứa nhóm chức este). Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 0,4 mol E tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,25 mol khí H2.
Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch brom dư thì có tối đa 0,5 mol Br2 tham gia phản ứng cộng.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol E cần vừa đủ 2,95 mol khí O2 thu được CO2 và H2O.
Biết có 12% axit X ban đầu đã chuyển thành Z. Phần trăm khối lượng của Z trong E làĐáp án đúng là: C
Ta có: nX pư = (2,5 + 1) – 2 = 1,5 mol = nnước.
Thí nghiệm 1. Dễ thấy X là axit đơn chức, Y là ancol 3 chức.
Thí nghiệm 2.
⇒ X chứa một nối đôi C = C.
Thí nghiệm 3. Đốt E cũng như đốt X, Y ban đầu
Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành
⇒
⇒ X: C3H5COOH.
Do Z chỉ chứa nhóm chức este nên công thức của Z là: (C3H5COO)3C3H5
⇒