IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học Giải Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 (4 mã đề gốc)

Giải Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 (4 mã đề gốc)

Giải Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 - Mã đề 202

  • 1350 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở nhiệt độ cao, chất nào sau đây không khử được Fe2O3?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

CO2 không khử được Fe2O3.

Al + Fe2O3 t°  Al2O3 + 2Fe


Câu 2:

Chất nào sau đây tan hết trong dung dịch NaOH loãng, dư?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Câu 3:

Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất.


Câu 4:

Khi đun nóng, sắt tác dụng với lưu huỳnh sinh ra muối nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Fe + S t°  FeS.


Câu 5:

Kim loại Al tan hết trong lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra khí H2?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2


Câu 6:

Ở trạng thái cơ bản, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Kim loại kiềm thổ có 2 electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 7:

Nước tự nhiên chứa nhiều những cation nào sau đây được gọi là nước cứng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+; Mg2+


Câu 8:

Hợp chất sắt(III) hiđroxit có màu nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hợp chất sắt(III) hiđroxit có màu nâu đỏ.

Câu 9:

Số nguyên tử oxi có trong phân tử triolein là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Triolein: (C17H33COO)3C3H5, có 6 nguyên tử O trong phân tử.


Câu 10:

Số liên kết peptit trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Gly là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phân tử peptit Gly-Ala-Val-Gly có 3 liên kết peptit.


Câu 11:

Công thức phân tử của etylamin là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Etylamin: C2H5NH2, công thức phân tử C2H7N.


Câu 12:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

CH3COOH là axit, làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.


Câu 13:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Na là kim loại kiềm.


Câu 14:

Đun nóng triglixerit trong dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn luôn thu được chất nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.


Câu 15:

Dung dịch chất nào sau đây có pH > 7?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

KOH là dung dịch kiềm, có pH > 7.


Câu 16:

Trong công nghiệp, nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Quặng boxit là nguyên liệu chính để sản xuất nhôm trong công nghiệp.

Câu 17:

Khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ, ta cần sử dụng hóa chất nào sau đây để khử độc thủy ngân?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Lưu huỳnh phản ứng với thủy ngân ở ngay điều kiện thường, do đó khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ, ta cần sử dụng lưu huỳnh để khử độc thủy ngân.

S + Hg → HgS.


Câu 18:

Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần chìm dưới nước) các khối kim loại nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần chìm dưới nước) các khối kim loại Zn. Kết quả là Zn bị ăn mòn, vỏ tàu được bảo vệ.


Câu 19:

Polime thu được khử trùng hợp etilen là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

nCH2=CH2to,xt,p(CH2CH2)n(polietilen)


Câu 20:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Saccarozơ là đisaccarit.

Câu 21:

Cho 0,78 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu được 0,896 lít khí H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Áp dụng công thức: mmuối = mKL + 71.nkhí = 0,78 + 0,04.71 = 3,62 gam.

Câu 22:

Cho 14,6 gam lysin tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

nHCl = 2nlysin  = 0,1.2 = 0,2 mol.

Bảo toàn khối lượng:

mmuối = mlysin + mHCl = 14,6 + 0,2.36,5 = 21,9 gam.

Câu 24:

Cho 4,6 gam kim loại Na tác dụng với nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2. Giá trị của V là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Bảo toàn electron:

nkhí12.nNa=0,1mol

Vkhí = 0,1 . 22,4 = 2,24 mol.

Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol este X thu được 3,36 lít khí CO2 và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

 nên este no, đơn chức, mạch hở.

Công thức tổng quát: CnH2nO2.

Số C(n) = nCO2neste=0,150,05=3

Vậy este: C3H6O2.


Câu 26:

Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phát biểu B sai vì metyl metacrylat có 2 liên kết π trong phân tử, gồm πC = C và πC

Câu 27:

Hòa tan hỗn hợp gồm Fe2O3 và Fe(OH)3 trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa muối nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

Câu 28:

Cho m gam dung dịch glucozơ 1% vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,08 gam Ag. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

C6H12O6AgNO3/NH32Ag0,005                           0,01                  mol

Vậy m = 0,005.1801.100=90gam.


Câu 29:

Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Phát biểu A sai.

Sửa lại: Trùng hợp buta – 1, 3 – đien thu được cao su Buna.


Câu 30:

Cho bột kim loại Cu dư vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa các muối nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Kim loại Cu dư, sau phản ứng thu được hai muối: Cu(NO3)2, Fe(NO3)2.

Phương trình hóa học xảy ra như sau:

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

Câu 31:

Khi phân tích một loại chất béo (kí hiệu là X) chứa đồng thời các triglixerit và axit béo tự do, (không có tạp chất khác) thấy oxi chiếm 10,88% theo khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 61,98 gam hỗn hợp các muối C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa và 6,072 gam glixerol. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với y mol H2 (xúc tác Ni, to). Giá trị của y là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các muối đều chứa 18C Đặt CTPT chất béo: C57HxO6

Trong đó: nchất béo = nglixerol6,07292=0,066mol

Đặt công thức tổng quát của axit béo là: C18HyO2: a mol.

%mO=16.(0,066.6+2a)61,98+6,072+18a40(0,066.3+a).100=10,88

a = 0,006 mol

nmuối = 3nchất béo + naxit béo tự do = 3.0,066 + 0,006 = 0,204 mol.

Giả sử hiđro hóa hoàn toàn muối, muối thu được chỉ có: C17H35COONa: 0,204 mol có khối lượng 0,204.306 = 62,424 gam.

Khối lượng H2 cần dùng để phản ứng với X:

62,424 – 61,98 = 0,444 gam.

Vậy y = 0,222 mol.

Câu 32:

Cho sơ đồ các phản ứng sau:

 (1) Al2O3 + HCl → X + H2O

 (2) Ba(OH)2 + X → Y + Z

 (3) Ba(OH)2 (dư) + X → Y + T + H2O

Các chất X, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

(1) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 (X) + 3H2O

 (2) 3Ba(OH)2 + 2AlCl3 3BaCl­2 (Y) + 2Al(OH)3 (Z)

 (3) 4Ba(OH)2 (dư) + 2AlCl3 (X)  3BaCl2 (Y) + Ba(AlO2)2 (T) + 4H2O


Câu 36:

Hỗn hợp E gồm các hiđrocacbon mạch hở có cùng số nguyên tử hiđro. Tỉ khối của E đối với H2 là 13. Đốt cháy hoàn toàn a mol E cần vừa đủ 1,36 mol O2 thu được CO2 và H2O. Mặt khác, a mol E tác dụng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

 ME=26 Số H của các chất trong E chỉ có thể là 4, do nếu số H là 6, thì C2H6 đã có M = 30 > 26.

Đặt E tổng quát là: CxH4

ME=26=MCxH4x=116

Bảo toàn electron có:

nO2=(nC+nH4)=(116+1)nEnE=0,48mol.

Bảo toàn nguyên tố H có: nH2O=2.nE=0,96mol

Bảo toàn nguyên tố C có:

nCO2=nO212.nH2O=1,3612.0,96=0,88mol

Đặt số liên kết pi trung bình trong E là k, ta có:

(k-1).nE=nCO2-nH2Ok.nE=nBr2=nCO2-nH2O+nE=0,88-0,96=0,48=0,4 mol 


Câu 38:

Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2. Nung 28,8 gam E trong môi trường trơ thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,1 mol khí NO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ 5,84% thu được 1,12 lít khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 135,475 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của muối FeCl2 trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Quy đổi hỗn hợp X thành: Fe  :(x+y)  molO   :b  mol

Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta có:

mX=mEmNO2= 28,8  0,1.46 = 24,2 gam

Ta có, dung dịch Y chứa 2 muối FeCl2 (x mol) và FeCl3 (y mol).

mmuối Y = mFe + mCl.

 nH2=0,05mol

Cl- + AgNO3 → AgCl↓ + NO3-

nAgCl = 2x + 3y (mol)

Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag↓

nAg = x (mol)

Ta có hệ:

56(x+y)+16b=24,2143,5(2x+3y)+108x=135,475BTe:2x+3y=2b+0,05.2x=0,125y=0,2b=0,375

Bảo toàn nguyên tố Cl, ta có: nHCl = 2x + 3y = 0,85 mol

mdd HCl ban đầu = 0,85.36,50,0584=531,25gam

mdd sau phản ứng = 24,2 + 531,25 – 0,05.2 = 555,35 gam.

⇒ C%FeCl2=0,125.127555,35.100%=2,86%


Câu 39:

Dẫn 0,3 mol hỗn hợp gồm khí CO2 và hơi nước qua cacbon nung đỏ thu được 0,5 mol hỗn hợp X gồm CO, H2 và CO2. Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và a mol Ba(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch Y. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết Y vào 100 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 0,04 mol khí CO2. Giá trị của a là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

nC = 0,5 – 0,3 = 0,2 mol

nCOnH2  = 0,2.2 = 0,4 ⇒ nCO2sinhra=0,50,4=0,1mol

Xét trường hợp 1: Dung dịch Y chứa (Na2CO3 x mol và NaOH y mol); nBaCO3=amol

Bảo toàn Na có: 2x + y = 0,1 (1)

Cho từ từ Y vào HCl:

Gọi số mol Na2CO3 và NaOH phản ứng lần lượt là u và v ta có hệ phương trình:

u=0,042u+v=0,05(loi)

Xét trường hợp 2: Dung dịch Y chứa (Na2CO3 x mol và NaHCO3 y mol); nBaCO3=amol

Bảo toàn Na có: 2x + y = 0,1 (1)

Cho từ từ Y vào HCl:

Gọi số mol Na2CO3 và NaHCO3 phản ứng lần lượt là u và v ta có hệ phương trình:

 u+v=0,042u+v=0,05u=0,01v=0,03xy=uv=0,010,03=13     (2)

Từ (1) và (2) có x = 0,02 và y = 0,06.

Bảo toàn C và Ba có: a = 0,1 – 0,06 – 0,02 = 0,02 mol.


Câu 40:

Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, Y là ancol no, đa chức, mạch hở. Đun hỗn hợp gồm 2,5 mol X, 1 mol Y với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa giữa X và Y) thu được 2 mol hỗn hợp E gồm X, Y và các sản phẩm hữu cơ (trong đó có chất Z chỉ chứa nhóm chức este). Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho 0,4 mol E tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,25 mol khí H2.

Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch brom dư thì có tối đa 0,5 mol Br2 tham gia phản ứng cộng.

Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol E cần vừa đủ 2,95 mol khí O2 thu được CO2 và H2O.

Biết có 12% axit X ban đầu đã chuyển thành Z. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: nX pư = (2,5 + 1) – 2 = 1,5 mol = nnước.

Thí nghiệm 1. Dễ thấy X là axit đơn chức, Y là ancol 3 chức.

Thí nghiệm 2. nBr2=0,5mol=npi=nX5

X chứa một nối đôi C = C.

Thí nghiệm 3. Đốt E cũng như đốt X, Y ban đầu

Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành

⇒ C2H3COOH:0,5C3H5(OH)3:0,2CH2:xBTex=0,5

X: C3H5COOH.

Do Z chỉ chứa nhóm chức este nên công thức của Z là: (C3H5COO)3C3H5

⇒ nZ(E)=12%.2,53=0,1mol%Z=0,1.2962,5.86+1.921,8.18.100%=10,57%


Bắt đầu thi ngay