Giải Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 - Mã đề 204
-
1323 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: B
Poliacrilonitrin có công thức là [-CH2CH(CN)-]n.
Câu 2:
Đáp án đúng là: D
Chất phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng sinh ra khí SO2 ⇒ Đây là chất khử.
⇒ Chỉ có FeO thỏa mãn.
Phương trình hóa học:
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
Câu 3:
Đáp án đúng là: A
Dung dịch axit H2SO4 sẽ làm quỳ tím chuyển thành màu đỏCâu 4:
Đáp án đúng là: D
Kim loại Ag có tính khử yếu hơn Cu nên Ag không phản ứng với dung dịch CuSO4Câu 5:
Đáp án đúng là: B
Fructozơ là đồng phân của glucozơ.Câu 6:
Đáp án đúng là: C
Cr là kim loại có độ cứng lớn nhất.
Câu 7:
Đáp án đúng là: A
Phương trình hóa học:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
Câu 8:
Đáp án đúng là: A
6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2
Câu 9:
Đáp án đúng là: B
Nước cứng vĩnh cửu chứa các ion Ca2+, Mg2+, .
→ Na2CO3 có khả năng làm mềm nước cứng vĩnh cửu.
Câu 10:
Đáp án đúng là: A
Ở trạng thái cơ bản, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là 1 (ns1).
Câu 11:
Đáp án đúng là: C
Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit fomic là HCHO.
Câu 12:
Đáp án đúng là: A
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.
⇒ Triolein là chất béo.
Câu 13:
Đáp án đúng là: D
Kim loại Cu không phản ứng được với HCl trong dung dịch vì Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Câu 14:
Đáp án đúng là: C
Kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) là Ca
Câu 15:
Đáp án đúng là: B
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Câu 16:
Đáp án đúng là: B
Kim loại Na có tính khử mạnh hơn kim loại Zn vì Na đứng trước Zn trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Câu 17:
Đáp án đúng là: D
Số liên kết peptit trong phân tử peptit Gly-Ala-Gly là 2.Câu 18:
Đáp án đúng là: A
Công thức của metan là CH4.
Câu 19:
Đáp án đúng là: C
Thủy phân este trong dung dịch NaOH thu được natri fomat
⇒ Este tạo bởi axit fomic.
⇒ Este thỏa mãn là HCOOC2H5.
Câu 20:
Đáp án đúng là: C
Tên gọi của CH3NH2 là metylamin.
Câu 21:
Đáp án đúng là: C
Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp.
Câu 22:
Đáp án đúng là: D
Ta có:
⇒
⇒ mAg = 0,02.108 = 2,16 gamCâu 23:
Đáp án đúng là: B
Phương trình hóa học:
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
⇒
⇒ meste = 0,1.74 = 7,4 gamCâu 24:
Đáp án đúng là: B
Fe, FeO khi phản ứng với HNO3 đặc nóng sẽ bị oxi hóa đến mức số oxi hóa cao nhất.
⇒ Dung dịch muối thu được sau phản ứng là Fe(NO3)3.
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 ↑ + 3H2O
FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
Câu 25:
Đáp án đúng là: A
Este có cùng công thức phân tử C3H6O2 có độ bất bão hòa bằng 1.
⇒ Este no, đơn chức, mạch hở.
⇒ Các CTCT thỏa mãn là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Câu 26:
Đáp án đúng là: C
Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 → Cu↓ + FeSO4
Ta có:
⇒ nCu = nFe = 0,2 mol
⇒ mCu = 0,2.64 = 12,8 gamCâu 27:
Đáp án đúng là: B
HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH + 2NaOH → NaOOCCH2CH2CH(NH2)COONa + 2H2O
⇒ nmuối = 0,1 mol
⇒ mmuối = 0,1.191 = 19,1 gamCâu 28:
Đáp án đúng là: A
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
⇒ Thí nghiệm A không sinh ra đơn chất.
Câu 29:
Đáp án đúng là: C
Gọi số mol của Al và Zn trong 1,19 gam hỗn hợp lần lượt là a, b (mol)
Phương trình hóa học:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
Theo bài ta có hệ:
Bảo toàn electron ta có:
⇒ lít
Câu 30:
Đáp án đúng là: B
Đisaccarit và polisaccarit có khả năng thủy phân trong môi trường axit, đun nóng.
⇒ Đáp án thỏa mãn: Saccarozơ và xenlulozơ.
Câu 31:
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(b) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH.
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3.
(d) Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 đặc, nóng.
(e) Cho dung dịch NH4H2PO4 vào dung dịch NaOH dư, đun nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm sinh ra chất khí làĐáp án đúng là: A
(a) 2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O
(b) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
(c) HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O
(d) Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O
(e) NH4H2PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + NH3↑ + 3H2O
Câu 32:
Đáp án đúng là: B
Quy đổi hỗn hợp X thành:
Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta có:
Ta có, dung dịch Y chứa 2 muối FeCl2 (x mol) và FeCl3 (y mol).
⇒ mmuối Y = mFe + mCl.
Cl- + AgNO3 → AgCl↓ +
⇒ nAgCl = 2x + 3y (mol)
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag↓
⇒ nAg = x (mol)
Ta có hệ:
Bảo toàn nguyên tố Cl, ta có: nHCl = 2x + 3y = 0,85 mol
⇒ mdd HCl ban đầu = gam
⇒ mdd sau phản ứng = 23,4 + 425 – 0,1.2 = 448,2
⇒Câu 33:
Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, Y là ancol no, đa chức, mạch hở. Đun hỗn hợp gồm 2,5 mol X, 1 mol Y với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa giữa X và Y) thu được 2,5 mol hỗn hợp E gồm X, Y và các sản phẩm hữu cơ (trong đó có chất Z chỉ chứa nhóm chức este). Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,35 mol khí H2.
Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch brom dư thì có tối đa 0,5 mol Br2 tham gia phản ứng cộng.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol E cần vừa đủ 2,95 mol khí O2 thu được CO2 và H2O. Biết có 12% axit X ban đầu đã chuyển thành Z. Phần trăm khối lượng của Z trong E làĐáp án đúng là: C
Ta có: nX pư = (2,5 + 1) – 2,5 = 1 mol = nnước.
Thí nghiệm 1. Dễ thấy X là axit đơn chức, Y là ancol 3 chức.
Thí nghiệm 2. = npi =
⇒ X chứa một nối đôi C = C.
Thí nghiệm 3. Đốt E cũng như đốt X, Y ban đầu
Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành ⇒
⇒ X: C3H5COOH.
Do Z chỉ chứa nhóm chức este nên công thức của Z là: (C3H5COO)3C3H5
Câu 34:
Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân và khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây:
Thí nghiệm 1 |
Thí nghiệm 2 |
Thí nghiệm 3 |
|
Thời gian điện phân (giây) |
t |
2t |
3t |
Lượng khi sinh ra từ bình điện phân (mol) |
0,24 |
0,66 |
1,05 |
Khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa (gam) |
6,12 |
0 |
6,12 |
Đáp án đúng là: B
Dễ thấy tại t và 2t (giây) ion Cl- chưa bị điện phân hết.
Tại t (giây) anot: ⇒ ne = 0,48 mol
Tại 2t (giây)
Tại 3t (giây)
⇒ Ta có hệ phương trình:
⇒ x + y + z = 1,56
Câu 35:
Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → X + Y
(3) X + HCl → Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E và F đều là các este đa chức.
(b) Có hai công thức cấu tạo phù hợp với chất E.
(c) Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.
(e) Cho a mol chất E tác dụng với Na dư thu được a mol khí H2.
Số phát biểu đúng làĐáp án đúng là: B
Từ sơ đồ phản ứng: X là muối Na của axit, Y là ancol
Mà Y không có nhóm – CH3 nên Y là ancol C2.
Lại có E có CTPT là C3H6O3 nên este tạo bởi axit đơn chức HCOOH.
⇒ CTCT E là: HCOOCH2CH2OH.
⇒ CTCT F là: (HCOO)2C2H4.
⇒ X là HCOONa, Y là C2H4(OH)2, Z là HCOOH.
⇒ Phát biểu đúng là (c) và (d).Câu 36:
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho đá vôi vào dung dịch axit axetic sẽ có khí bay ra.
(b) Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ.
(c) Để loại bỏ anilin dính trong ống nghiệm có thể dùng dung dịch HCl.
(d) Đun nóng tripanmitin với dung dịch NaOH sẽ xảy ra phản ứng thủy phân.
(e) Trùng hợp axit terephtalic với etylen glicol thu được poli(etylen terephtalat).
Số phát biểu đúng làĐáp án đúng là: A
(b) sai. Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được glucozơ và fructozơ.
(e) sai. Trùng ngưng axit terephtalic với etylen glicol thu được poli(etylen terephtalat).Câu 37:
Đáp án đúng là: A
Ta có: ⇒ Hỗn hợp x chắc chắn chứa CH4.
Quy đổi hỗn hợp về dạng CxH4.
⇒ 12x + 4 = 25 ⇒ x = 1,75
⇒
⇒ 0,11.2 = 1,75a.2 + 2a
⇒ a = 0,04 mol
⇒
⇒ 1,75.0,04 – 2.0,04 = (k – 1).0,04
⇒ k = 0,75
⇒
Câu 38:
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) X + Ba(OH)2 → Y + Z
(2) X + T → MgCl2 + Z
(3) MgCl2 + Ba(OH)2 → Y + T
Các chất X, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
Đáp án đúng là: B
(3) MgCl2 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2↓ + BaCl2
⇒ Y: Mg(OH)2↓, T: BaCl2 thỏa mãn.
⇒ X: MgSO4.Câu 39:
Đáp án đúng là: A
nC = 0,31 – 0,2 = 0,11 mol
⇒ nCO + = 0,11.2 = 0,22
⇒
Dung dịch Y chứa (Na2CO3 a mol và NaOH b mol);
⇒
⇒ x = 0,09 – 0,03 = 0,06 mol
⇒
Câu 40:
Đáp án đúng là: C
Các muối đều chứa 18C ⇒ Đặt CTPT chất béo: C57HxO6
Trong đó: nchất béo = nglixerol =
Đặt công thức tổng quát của axit béo là: C18HyO2: a mol.
⇒ a = 0,01 mol
nmuối = 3nchất béo + naxit béo tự do = 3.0,11 + 0,01 = 0,34 mol.
Giả sử hiđro hóa hoàn toàn muối, muối thu được chỉ có: C17H35COONa: 0,34 mol có khối lượng 0,34.306 = 104,04 gam.
Khối lượng H2 cần dùng để phản ứng với X:
104,04 – 103,3 = 0,74 gam.
Vậy
Số mol H2 này cũng bằng số mol Br2 tối đa (y) phản ứng với m gam X.