21984 lượt thi
50 câu hỏi
50 phút
Câu 1:
Cuộc chiến tranh giữa hai nước nào trong những năm 1746 - 1763 ngay trên đất nước Ấn Độ?
A. Anh và Mĩ.
B. Anh và Pháp.
C. Anh và Nhật.
D. Trung Quốc và Pháp.
Câu 2:
Chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ có điểm gì giống với thực dân Pháp cai trị Việt Nam thế kỉ XIX?
A. Cai trị theo chủ nghĩa thực dân mới.
B. Cai trị theo kiểu thực dân cũ.
C. Dùng sức mạnh quân sự để cai trị.
D. Dùng thủ đoạn kinh tế để cai trị.
Câu 3:
Nguyên nhân dẫn đến cuộc đấu hanh ở Bom-bay và Can-cút-ta ở Ấn Độ là:
A. chính quyền Anh thi hành chính sách chia để trị, ban hành đạo luật chia đôi xứ Ben-gan: miền Đông theo đạo Hồi và miền Tây theo đạo Ấn.
B. thực dân Anh đàn áp những người theo phái dân chủ cấp tiến,
C. thực dân không chấp nhận yêu cầu của phái ôn hòa.
D. tất cả các nguyên nhân trên.
Câu 4:
Khẩu hiệu “Ấn Độ của người Ấn Độ” xuất hiện trong cuộc đấu tranh nào?
A. Phong trào đấu tranh đòi thả Ti-lắc.
B. Khởi nghĩ Xi-pay.
C. Phong trào đấu tranh chống đạo luật chia cắt Ben-gan.
D. Phong trào đấu tranh ôn hòa.
Câu 5:
Ý nghĩa của việc thành lập Đảng Quốc đại ở Ấn Độ là
A. đánh dấu sự thắng lợi của giai cấp tư sản Ấn Độ trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. đánh dấu một giai đoạn mới - giai đoạn giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.
C. đánh dấu bước ngoặt phong trào đấu tranh chống thực dân Anh đòi độc lập dân tộc ở Ấn Độ.
D. đánh dấu bước phát triển vượt bậc trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ.
Câu 6:
Phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ vào thế kỉ XIX phải tạm ngừng vì
A. chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hoá của Đảng Quốc đại.
B. chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự can thiệp bên ngoài.
C. sự đàn áp của thực dân Anh và sự thỏa hiệp của Đảng Quốc đại.
D. Đảng Quốc đại bị phân tán thành nhiều phe nhóm.
Câu 7:
Vì sao cuối thế kỉ XIX, các nước đế quốc xâu xé Trung Quốc?
A. Phong trào đấu tranh của công nhân Trung Quốc lan rộng khắp cả nước.
B. Thái độ thỏa hiệp của giai cấp tư sản Trung Quốc.
C. Triều đình Mãn Thanh đã tỏ thái độ thỏa hiệp với đế quốc.
D. Phong trào nông dân chống chế độ phong kiến bùng nổ mạnh mẽ ở Trung Quốc.
Câu 8:
Từ giữa thế kỉ XIX, Trung Quốc dưới sự cai trị của
A. nhà Minh.
B. nhà Mãn Thanh,
C. nhà Đường.
D. nhà Tống.
Câu 9:
Ngày 1-1-1851, nổ ra cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu ở Trung Quốc?
A. Khởi nghĩa của Hồng Tú Toàn.
B. Khởi nghĩa của Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu
C. Khởi nghĩa của nông dân Thái bình Thiên quốc.
D. Khởi nghĩa của Nghĩa Hòa đoàn.
Câu 10:
Cuộc chiến tranh thuốc phiện do thực dân Anh gây ra ở Trung Quốc vào thời gian nào?
A. Tháng 6-1840 đến tháng 7-1842.
B. Tháng 8-1840 đến tháng 6-1842.
C. Tháng 6-1840 đến tháng 8-1842.
D. Tháng 6-1840 đến tháng 6-1842.
Câu 11:
Hiệp ước Nam Kinh (1842) mà chính quyền Mãn Thanh (Trung Quốc) kí với thực dân Anh đã đưa đến hậu quả gì ở Trung Quốc?
A. Biến Trung Quốc thành một nước thuộc địa của thực dân Anh.
B. Biến Trung Quốc từ một nước phong kiến độc lập trở thành một nước nửa phong kiến, nửa thuộc địa.
C. Biến Trung Quốc thành một nước thuộc địa của thực dân Anh và các nước phương Tây.
D. Biến Trung Quốc thành một nước phụ thuộc của Anh.
Câu 12:
Đến cuối thế kỉ XIX, Đức xâm chiếm vùng nào ở Trung Quốc
A. Tỉnh Đông Sơn.
B. Vùng châu thổ sông Dương Tử.
C. Vùng Đông Bắc.
D. Thành phố Bắc Kinh.
Câu 13:
Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc ở Trung Quốc nổ ra vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Ngày 01 -11 -1851. Ở Quảng Tây (Trung Quốc).
B. Ngày 11-01-1852. Ở Quảng Đông (Trung Quốc).
C. Ngày 01-01-1851. Ở Quảng Tây (Trung Quốc).
D. Ngày 01- 01-1851. Ở Thiên Kinh (Trung Quốc).
Câu 14:
Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc ở Trung Quốc do ai lãnh đạo?
A. Khang Hữu Vi.
B. Lương Khải Siêu,
C. Tôn Trung Sơn.
D. Hồng Tú Toàn.
Câu 15:
Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc ở Trung Quốc kéo dài bao nhiêu năm
A. 20 năm.
B. 15 năm.
C. 14 năm.
D. 24 năm.
Câu 16:
Ngày 19-7-1864, diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Trung Quốc?
A. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc bị thất bại.
B. Cuộc vận động Duy tân của Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu,
C. Từ Hi Thái hậu làm cuộc chính biến, ra lệnh bắt vua Quang Tự.
D. Cuộc khởi nghĩa vũ trang của nông dân chống đế quốc diễn ra ở miền Bắc Trung Quốc.
Câu 17:
Ai là người đứng đầu cuộc vận động Duy tân năm Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc?
C. Vua Quang Tự.
D. Từ Hi Thái hậu.
Câu 18:
Mục tiêu đấu tranh của phong trào Nghĩa Hòa đoàn ở Trung Quốc là
A. chống triều đình phong kiến Mãn Thanh ở Trung Quốc.
B. chống sự xâm lược của các nước đế quốc vào Trung Quốc,
C. chống lại Từ Hi Thái hậu vì ra lệnh bắt vua Quang Tự.
D. chống lại các thế lực phong kiến cát cứ ở Trung Quốc.
Câu 19:
Với Điều ước Tân Sửu mà Lý Hồng Chương thay mặt triều đình Mãn Thanh kí với các nước đế quốc làm cho Trung Quốc trở thành
A. một nước độc lập, có chủ quyền.
B. một nước tư bản chủ nghĩa lệ thuộc vào các nước đế quốc.
C. một nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
D. một nước thuộc địa của các nước đế quốc.
Câu 20:
Sự bành trướng của chủ nghĩa tư bản vào Trung Quốc đã phá vỡ nền kinh tế nào trong nước?
A. Kinh tế thủ công nghiệp và kinh tế nông nghiệp.
B. Kinh tế tư bản chủ nghĩa đan xen với kinh tế phong kiến.
C. Kinh tế công thương nghiệp đang phát triển.
D. Kinh tế thủ công nghiệp và kinh tế gia đình của nông dân.
Câu 21:
Giai cấp tư sản Trung Quốc ra đời và lớn mạnh lên vào thời gian
A. ra đời cuối thế kỉ XVIII và lớn mạnh vào cuối thế kỉ XIX.
B. ra đời cuối thế kỉ XIX và lớn mạnh vào cuối thế kỉ XX.
C. ra đời cuối thế kỉ XIX và lớn mạnh vào đầu thế kỉ XX.
D. ra đời đầu thế kỉ XX và lớn mạnh cuối thế kỉ XX.
Câu 22:
Khi giai cấp tư sản ở Trung Quốc ra đời và lớn lên, bị chèn ép bởi thế lực
A. chế độ phong kiến Mãn Thanh.
B. bọn quý tộc mới và triều đình phong kiến Mãn Thanh.
C. bọn thực dân xâm lược vào Trung Quốc.
D. bọn thực dân và triều đình phong kiến Mãn Thanh.
Câu 23:
Ai là người đại diện ưu tú và lãnh tụ kiệt xuất của phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Trung Quốc?
B. Lương Khải Siêu.
C. Tôn Trung Sơn
D. Mao Trạch Đông.
Câu 24:
Tháng 9-1905, chính đảng của giai cấp tư sản Trung Quốc ra đời có tên gọi là
A. Trung Quốc Đồng minh hội.
B. Trung Quốc Liên minh hội.
C. Đảng Dân chủ tư sản Trung Quốc.
D. Đảng Dân chủ tư sản kiểu mới Trung Quốc.
Câu 25:
Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn ở Trung Quốc có tôn chỉ
A. "Đánh đuổi đế quốc, xóa bỏ ngôi vua, thiết lập dân quyền".
B. "Dân tộc độc lập, quân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc"
C. "Dân tộc độc lập, dân quyền hạnh phúc, dân sinh tự do".
D. "Tự do dân chủ, cơm áo, hòa bình".
Câu 26:
Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc đã thực hiện những nhiệm vụ
A. lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
B. lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh, đánh đuổi chủ nghĩa đế quốc xâm lược.
C. đánh đuôi đế quốc xâm lược để giành độc lập cho Trung Quốc.
D. lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh, giải quyết ruộng đất cho nông dân.
Câu 27:
Hạn chế của Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911 là
A. chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược.
B. chưa thủ tiêu hoàn toàn chế độ phong kiến, chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, chưa giải quyết ruộng đất cho nông dân.
C. chưa tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
D. chưa thủ tiêu hoàn toàn chế độ phong kiến, chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, giai cấp tư sản chưa thật sự nắm quyền.
Câu 28:
Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc được đánh giá là một cuộc cách mạng
A. cách mạng dân chủ tư sản.
B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
C. cách mạng vô sản.
D. cách mạng dân chủ tư sản chưa triệt để.
Câu 29:
Ý nghĩa cơ bản nhất của Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc là
A. cuộc cách mạng tư sản đầu tiên nổ ra ở Trung Quốc.
B. cách mạng lật đổ chế độ phong kiến, lập chế độ cộng hòa.
C. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Trung Quốc.
D. ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.
Câu 30:
Điểm nào dưới đây là cơ bản nhất chứng tỏ Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
A. Không nêu vấn đề đánh đổ đế quốc và không tích cực chống phong kiến.
B. Chưa đụng chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến.
C. Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Không giải quyết vấn đề mâu thuẫn của một xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 31:
Từ giữa thế ki XIX, ở các nước Đông Nam Á chế độ nào giữ địa vị thống trị?
A. Chiếm nô.
B. Phong kiến
C. Tư bản chủ nghĩa.
D. Xã hội chủ nghĩa.
Câu 32:
Các nước thực dân phương Tây mở rộng và hoàn thành việc xâm lược các nước Đông Nam Á vào thời gian nào?
A. Đầu thế kỉ XIX
B. Giữa thế kỉ XIX
C. Cuối thế kỉ XIX
D. Đầu thế kỉ XX
Câu 33:
Mã Lai hoàn toàn trở thành thuộc địa của thực dân Anh vào thòi gian nào?
A. Cuối thế kỉ XIX.
B. Đầu thế kỉ XX.
C. Cuối thế kỉ XVIII.
D. Đầu thế kỉ XIX.
Câu 34:
Cuối thế kỉ XX, thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược các nước ở Đông Nam Á là
A. Thái Lan, Việt Nam, Cam-pu-chia.
B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan.
C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
D. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Xin-ga-po.
Câu 35:
Lào thực sự biến thành thuộc địa của Pháp từ năm
A. 1884.
B. 1885.
C. 1865.
D. 1893.
Câu 36:
Vào giữa thế kỉ XIX, Vương quốc Xiêm đứng trước sự đe dọa xâm lược của
A. nước Anh, Pháp, Mĩ.
B. nước Anh, Pháp, Tây Ban Nha.
C. nước Mĩ, Hà Lan, Pháp.
D. nước Anh và Pháp.
Câu 37:
Triều đại nào của Vương quốc Xiêm đã theo đuổi chính sách đóng cửa, ngăn cản thương nhân và giáo sĩ phương Tây vào Xiêm?
A. Triều đại Ra-ma I.
B. Triều đại Ra-ma IV.
C. Triều đại Ra-ma V.
D. Triều đại Ra-ma VI.
Câu 38:
Trong chính sách đối ngoại của mình, Ra-ma V của Xiêm đã mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước nào?
A. Các nước Anh, Pháp.
B. Các nước Âu - Mĩ.
C. Các nước Anh, Pháp, Hà Lan.
D. Các nước Mĩ - Nhật Bản.
Câu 39:
Ra-ma V trị vì đất nước Xiêm trong thời gian
A. 1868- 1892.
B. 1886- 1892.
C. 1868 - 1910.
D. 1868- 1912.
Câu 40:
Trong ba cuộc khởi nghĩa: Si-vô-tha, A-cha Xoa và Pu-côm-bô, cuộc khởi nghĩa diễn ra lâu nhất là
A. khởi nghĩa Si-vô-tha.
B. khởi nghĩa A-cha Xoa.
C. khởi nghĩa Pu-côm-bô.
D. tất cả các cuộc khởi nghĩa trên.
Câu 41:
Thực dân Pháp xâm chiếm Lào khi
A. đã xâm chiếm Thái Lan và Cam-pu-chia.
B. đã hoàn thành việc bình định quân sự Việt Nam và Cam-pu-chia.
C. vừa đặt chân đến Việt Nam, Cam-pu-chia.
D. xâm chiếm xong hàng loạt các nước Đông Nam Á.
Câu 42:
Mở đầu cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Lào là cuộc khởi nghĩa
A. khỏi nghĩa do Ong Kẹo chỉ huy.
B. khởi nghĩa của Com-ma-đam.
C. khởi nghĩa của Pa-chay.
D. khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc.
Câu 43:
Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào diễn ra trên địa bàn Bắc Lào và Tây Bắc Việt Nam là
A. khởi nghĩa Pha-ca-đuốc.
B. khởi nghĩa Ong Kẹo.
C. khởi nghĩa Com-ma-đam.
D. khởi nghĩa Pa-chay.
Câu 44:
Vì sao cuối thế kỉ XIX, Xiêm (Thái Lan) trở thành vùng tranh chấp của Anh và Pháp nhưng lại là nước duy nhất ở Đông Nam A giữ được nên độc lập tưong đối về chính trị?
A. Do chính sách ngoại giao mềm dẻo khôn khéo của Ra-ma V.
B. Do cải cách chính trị của Ra-ma IV.
C. Do Xiêm (Thái Lan) đã bước sang thời kì tư bản chủ nghĩa.
D. Do Xiêm (Thái Lan) được sự giúp đỡ của Mĩ.
Câu 45:
Qua ba cuộc khởi nghĩa của nhân dân Cam-pu-chia chống thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX, cuộc khởi nghĩa nào có sự phối hợp chiến đấu với nhân dân Việt Nam?
A. Khởi nghĩa Si-vô-tha.
B. Khởi nghĩa A-cha Xoa.
C. Khởi nghĩa Pu-côm-bô.
D. Khởi nghĩa A-cha Xoa và Pu-côm-bô.
Câu 46:
Trong các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp của nhân dân Lào, cuộc khởi nghĩa nào giải phóng Xa-va-na-khét mở rộng sang cả vùng biên giới Việt - Lào?
A. Khởi nghĩa dưới sự chỉ huy của Pha-ca-đuốc.
B. Khởi nghĩa do Ong Kẹo chỉ huy.
C. Khởi nghĩa ba người con của Com-ma-đam.
D. Khởi nghĩa của Pa-chay.
Câu 47:
Vì sao phong trào chống Pháp của nhân dân Lào và Cam-pu-chia cuối thế kỉ XIX bị that bại?
A. Chưa có chính đảng của giai cấp tư sản và vô sản lãnh đạo.
B. Vào thời đỉểm này, thực dân Pháp còn rất mạnh.
C. Các phong trào đấu tranh chưa có sự đoàn kết thống nhất.
D. Các phong trào diễn ra tự phát, thiếu đường lối, thiếu tổ chức
Câu 48:
Trương Quyền và Võ Duy Dương của Việt Nam đã từng liên kết với ai ở nước nào để đánh Pháp vào cuối thế kỉ XIX?
A. Ong Kẹo của nước Lào.
B. Pu-côm-pô của nước Cam-pu-chia.
C. Ra-ma V của nước Xiêm.
D. A- cha Xoa của nước Cam-pu-chia.
Câu 49:
Ý nào không phải là nguyên nhân khiến Đông Nam Á bị chủ nghĩa thực dân xâm lược?
A. Chế độ phong kiến ở đây đang khủng hoảng, suy yếu.
B. Giàu tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản, vị trí địa lí thuận lợi.
C. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn, nhân công dồi dào.
D. Kinh tế của các nước Đông Nam Á đang phát triển.
Câu 50:
Các phong trào đấu tranh chống Pháp của ba nước Đông Dương cuối thế kỉ XIX do thành phần lãnh đạo là
A. công nhân, nông dân.
B. tầng lớp trí thức, tiểu tư sản.
C. sĩ phu tiến bộ hay nông dân lãnh đạo.
D. giai cấp tư sản dân tộc.
40 câu hỏi
40 phút
46 câu hỏi
46 phút