9986 lượt thi
32 câu hỏi
32 phút
Câu 1:
Trong các cuộc khởi nghĩa vũ trang của đồng bào dân tộc thiểu số chống thực dân Pháp, cuộc khởi nghĩa của người Thái ở Tây Bắc diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ năm 1914 đến năm 1916.
B. Từ năm 1916 đến năm 1918.
C. Từ năm 1918 đến năm 1922.
D. Từ năm 1917 đến năm 1918.
Câu 2:
Từ năm 1912 đến năm 1935 diễn ra cuộc nổi dậy của đồng bào dân tộc nào, ở đâu?
A. Đồng bào Thái, ở Tây Bấc.
B. Đồng bào Mông ở Lai Châu,
C. Đồng bào Nùng ở Quảng Bình.
D. Đồng bào Mơ-nông ở Tây Nguyên.
Câu 3:
Phong trào Hội kín ở Nam Kì trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất phát triển mạnh nhất ở các tỉnh
A. Biên Hoà, Long An, Bến Tre.
B. Bến Tre, Đồng Nai, Châu Đốc.
C. Biên Hoà, Bến Tre, Châu Đốc.
D. Bến Tre, Biên Hoà, Sóc Trăng.
Câu 4:
Thành phần tham gia đông đảo nhất trong phong trào Hội kín ở Nam Kì là:
A. Nông dân và dân nghèo thành thị.
B. Công nhân và binh lính người Việt
C. Nông dân và công nhân.
D. Công nhân, thợ thủ công và dân nghèo thành thị.
Câu 5:
Một trong những mục đích hoạt động của Việt Nam Quang phục hội là
A. chống thực dân Pháp.
B. vận động nhiều tầng lớp tham gia.
C. một số cuộc bạo động như: phá đường sắt, nhà lao, tấn công đồn lính.
D. chống Pháp và chống phong kiến.
Câu 6:
Trong quá trình cai trị nước ta, Toàn quyền Đông Dương tuyên bố Việt Nam phải có nghĩa vụ
A. phục dịch cho nước Pháp.
B. đóng góp sức của, sức người phục vụ cho “nước mẹ ”tham chiến.
C. tạo mọi điều kiện cho nước Pháp cai trị Việt Nam.
D. Việt Nam là một nước thuộc địa của Pháp.
Câu 7:
Chế độ phong kiến Việt Nam bước vào giai đoạn khủng hoảng trầm trọng từ
A. thế kỉ XVII.
B. thế kỉ XVIII.
C. thế kỉ XIX.
D. thế kỉ XX.
Câu 8:
Sau khi đánh bại triều Tây Sơn, ai là người đầu tiên củng cố chế độ phong kiến tập quyền ở Việt Nam?
A. Gia Long.
B. Minh Mạng.
C. Thiệu Trị.
D. Tự Đức.
Câu 9:
Dưới thời nhà Nguyễn có bao nhiêu đời vua, bao nhiêu đời chúa?
A. Chín đời vua, chín đời chúa.
B. Chín đời chúa và mười ba đời vua.
C. Chín đời vua, mười ba đời chúa.
D. Tám đời vua, mười đời chúa.
Câu 10:
Mở màn cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp ở Việt Nam bằng sự kiện lịch sử nào?
A. Ngày 9-1-1858, Liên quân Pháp - Tây Ban Nha nổ súng đánh Đà Nẵng.
B. Ngày 1-9-1858, Liên quân Pháp - Anh nổ súng đánh vào Đà Nẵng.
C. Ngày 1-9-1858, Liên quân Pháp - Tây Ban Nha nổ súng đánh vào Đà Nằng.
D. Ngày 9-1-1858, Liên quân Pháp - Bồ Đào Nha nổ súng đánh vào Đà Nẵng.
Câu 11:
Người tổ chức thành công hai trận phục kích giết hai sĩ quan chỉ huy Pháp là Gác-ni-ê và Ri-vi-e tại cầu Giấy trong hai lần Pháp tấn công Bắc Kì là ai?
A. Lưu Vĩnh Phúc.
B. Phan Bá Vành,
C. Hoàng Diệu.
D. Nguyễn Tri Phương.
Câu 12:
Chính quyền nhà Nguyễn thương lượng rồi đi đến kí kết Hoà ước Nhâm Tuất với Pháp vào thời gian
A. ngày 5 tháng 6 năm 1862.
B. ngày 6 tháng 5 năm 1862.
C. ngày 5 tháng 6 năm 1864.
D. ngày 6 tháng 5 năm 1864.
Câu 13:
Sau khi triều đình Huế kí Hiệp ước Hácmăng (1883) và Hiệp ước Patơnốt (1884), phái chủ chiến trong triều đình do ai đứng đầu vẫn hi vọng khôi phục chủ quyền và chờ thời cơ tới?
A. Vua Hàm Nghi.
B. Nguyễn Văn Tường,
C. Vua Duy Tân.
D. Tôn Thất Thuyết.
Câu 14:
Chiếu Cần vương kêu gọi đồng bào, tướng lĩnh, sĩ phu ra sức giúp vua cứu nước được ban hành bởi
A. vua Hàm Nghi.
B. vua Duy Tân.
C. vua Thành Thái.
D. vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
Câu 15:
Trong phong trào cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX, cuộc khởi nghĩa nào có quy mô lớn nhất?
A. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.
B. Khởi nghĩa Hương Khê.
C. Khởi nghĩa Ba Đình.
D. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
Câu 16:
Một vị tướng tài trên lĩnh vực vừa chế tạo vũ khí, vừa tham gia khởi nghĩa Hương Khê. Ông là ai?
A. Phan Đình Phùng.
B. Đinh Công Tráng.
C. Cao Thắng.
D. Nguyễn Thiện Thuật.
Câu 17:
Ai là người khởi xướng phong trào yêu nước của Việt Nam theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam theo hướng bạo động?
A. Phan Bội Châu.
B. Phan Châu Trinh,
C. Nguyễn Ái Quốc.
D. Lương Văn Can.
Câu 18:
Tháng 2-1862, thực dân Pháp mở cuộc tấn công địa phương nào của nước ta?
A. Đánh đảo Sơn Trà (Đà Nẵng).
B. Đánh ra miền Bắc.
C. Kéo vào Gia Định.
D. Đánh chiếm Hà Nội.
Câu 19:
Hiệp ước mà Pháp đã kí với Triều Nguyễn để chiếm 3 tỉnh miền Đông Nam Kì là
A. Hiệp ước Nhâm Tuất.
B. Hiệp ước Giáp Tuất.
C. Hiệp ước Canh Tuất.
D. Hiệp ước Đinh Tuất.
Câu 20:
Lợi dụng các điều khoản của hiệp ước nào, thực dân Pháp định đem quân xâm lược Việt Nam một cách hợp Pháp?
A. Hiệp ước Mácxây (1788).
B. Hiệp ước Vécxai (1787).
C. Hiệp ước Hácmăng (1883).
D. Hiệp ước Patơnốt (1884).
Câu 21:
Vì sao cuối thế kỉ XVIII, thực dân Pháp không thực hiện được ý đồ xâm lược Việt Nam?
A. Vì chúng chưa chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cho cuộc chiến tranh xâm lược.
B Vì triều đại phong kiến Việt Nam còn mạnh
C. Vì chúng chưa có thế lực nội ứng ở Việt Nam.
D. Vì những diễn biến chính trị năm 1789 và điều kiện khó khăn về kinh tế tài chính.
Câu 22:
Người được cử làm tổng chỉ huy mặt trận Quảng Nam - Đà Nẵng để lo việc chống giặc trong những ngày đầu thực dân Pháp xâm lược Việt Nam là
A. Tôn Thất Thuyết.
B. Hoàng Diệu,
C. Phan Thanh Giản.
Câu 23:
Thực dân Pháp đánh chiếm thành Hà Nội lần thứ nhất vào năm nào, lúc đó ai là Tổng đốc thành Hà Nội?
A. Năm 1873, Tổng đốc thành Hà Nội là Nguyễn Tri Phương.
B. Năm 1874, Tổng đốc thành Hà Nội là Hoàng Diệu,
C. Năm 1875, Tổng đốc thành Hà Nội là Tôn Thất thuvết.
D. Năm 1874, Tổng đốc thành Hà Nội là Lưu Vĩnh Phúc.
Câu 24:
Thực dân Pháp đánh chiếm thành Hà Nội lần thứ hai vào năm nào, lúc đó ai là Tổng đốc thành Hà Nội?
A. Năm 1883, Tổng đốc thành Hà Nội là Nguyễn Tri Phương.
B. Năm 1882, Tổng đốc thành Hà Nội là Hoàng Diệu.
C. Năm 1885, Tổng đốc thành Hà Nội là Tôn Thất thuyết.
D. Năm 1884, Tổng đốc thành Hà Nội là Lưu Vĩnh Phúc.
Câu 25:
Quyền “bảo hộ” của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì được triều đình Huế chính thức thừa nhận qua việc
A. kí Hiệp ước Giáp Tuất (1874).
B. kí Hiệp ước Hácmăng (1883).
C. kí Hiệp ước Patơnốt (1884).
D. kí Hiệp ước Thiên Tân (1884).
Câu 26:
Mục tiêu của phong trào cần vương thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A. phò vua, cứu nước.
B. giải phóng dân tộc.
C. chống triều đình Huế.
D. chống các thế lực phản động ở các địa phương.
Câu 27:
Hưởng ứng phong trào cần vương, cuộc khởi nghĩa nào dưới đây nổ ra đầu tiên?
Câu 28:
Trong các cuộc khởi nghĩa trong phong trào cần vương, cuộc khởi nghĩa nào kéo dài lâu nhất?
Câu 29:
Sắp xếp theo thứ tự thời gian kết thúc (từ trước đến sau) các cuộc khởi nghĩa trong phong trào cần vương:
A. khởi nghĩa Ba Đình - Bãi Sậy - Hương Khê.
B. khởi nghĩa Bãi Sậy - Ba Đình - Hương Khê.
C. khởi nghãi Bãi Sậy - Hương Khê - Ba Đình.
D. khởi nghĩa Hương Khê - Ba Đình - Bãi Sậy.
Câu 30:
Cuộc khởi nghĩa nào trong phong trào Cần vương đầu thế kỉ XIX được đánh dấu là bước phát triển cao nhất và khi nó thất bại cũng đánh dấu sự kết thúc của phong trào Cần vương trên phạm vi cả nước?
Câu 31:
Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta đến năm 1918 cuối cùng đều bị thất bại?
A. Do thiếu sự liên minh giữa giai cấp công nhân với nông dân.
B. Do thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiên tiến cách mạng.
C. Do thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng cách mạng còn non yếu.
D. Do ý thức hệ phong kiến trở nên lỗi thời, lạc hậu.
Câu 32:
Hạn chế lớn nhất trong quá trình hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu là
A. sử dụng bạo động chưa có cơ sở chính đáng.
B. ý đồ cầu viện Nhật Bản là sai lầm, nguy hiểm.
C. tìm đến Nhật Bản chưa đúng thời điểm.
D. chưa thấy được sứ mệnh của dân tộc.
50 câu hỏi
50 phút
40 câu hỏi
40 phút