Tổng hợp bài tập thí nghiệm Hóa Học từ đề thi Đại Học có đáp án
Tổng hợp bài tập thí nghiệm Hóa học từ đề thi Đại học có đáp án (P1)
-
2275 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(2) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(3) Cho AgNO3 dư vào dung dịch Fe(NO3)2.
(4) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm sau khi phản ứng kết thúc còn lại dung dịch chỉ chứa một muối tan là
Chọn đáp án B
Các thí nghiệm dung dịch chỉ chứa một muối là (2) và (4) còn (1) và (3) thu được hai muối.
Câu 2:
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T (trong dung dịch) thu được kết quả như sau:
Biết T là chất hữu cơ mạch hở. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn đáp án B
X khi thử quỳ tím thì quỳ tím chuyển sang màu xanh Þ Loại đáp án A
Z không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 Þ Loại đáp án D
T cho phản ứng màu biure Þ Loại đáp án C.
Câu 3:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2;
(2) Cho Fe(OH)3 vào dung dịch HCl;
(3) Cho FeO vào dung dịch HNO3;
(4) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3;
(5) Đốt cháy sắt dư trong khí Cl2;
(6) Đun nóng hỗn hợp Fe và S trong khí trơ;
(7) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4
(8) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được muối Fe(III) là
Chọn đáp án C
Có 6 thí nghiệm thu Fe(III) là (1), (2), (3), (4), (5), (7)
Ở thí nghiệm (5) dù Fe dư nhưng vẫn tạo FeCl3 vì không có môi trường điện li để có ion Fe3+
Thí nghiệm (8) không có phản ứng xảy ra vì Fe bị thụ động trong HNO3 và H2SO4 đặc nguội.
Câu 4:
Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử?
Chọn đáp án A.
Có sự thay đổi số oxi hóa: Fe3+ xuống Fe2+, I- lên I0
Câu 5:
Có 4 dung dịch bị mất nhãn được đánh thứ tự X, Y, Z, T. Mỗi dung dịch trên chỉ chứa 1 trong số các chất tan sau đây: HCl, H2SO4, Na2CO3, NaOH, NaHCO3, BaCl2. Để xác định chất tan trong mỗi dung dịch người ta tiến hành các thí nghiệm và thu được kết quả như sau:
Nhận xét nào sau đây đúng?
Chọn đáp án A.
X là NaHCO3, Y là Na2CO3, Z là HCl hoặc H2SO4, T là BaCl2 → Z phản ứng với etylamin.
Câu 6:
Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(1) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl;
(2) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4;
(3) Cho Cr(OH)3 vào dung dịch NaOH;
(4) Cho BaCl2 vào dung dịch NaHCO3;
(5) Cho bột Al vào dung dịch NaOH;
(6) Cho NaCl vào dung dịch Na2CO3 và H2SO4
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là
Chọn đáp án D.
Các thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là (1), (5), (6).
Thí nghiệm (1) có Fe2+ phản ứng với H+/NO3- tạo Fe3+ → Là phản ứng oxi hóa - khử
Thí nghiệm (2) có phản ứng chuyển CrO42- thành Cr2O72- nhưng không có sự thay đổi số oxi hóa
vì crom trong cả 2 anion này đều có số oxi hóa +6 → Không phải phản ứng oxi hóa – khử
Thí nghiệm (3) có xảy ra phản ứng hòa tan Cr(OH)3 thành Cr(OH)4- (hay CrO2-) nhưng crom
vẫn giữ nguyên số oxi hóa +3 → Không phải phản ứng oxi hóa - khử
Thí nghiệm (4) không có phản ứng nào xảy ra
Thí nghiệm (5) có phản ứng chuyển Al thành AlO2- làm tăng số oxi hóa của Al từ 0 lên +3
→ Là phản ứng oxi hóa - khử
Thí nghiệm (6) có phản ứng
làm clo từ -1 lên 0 và crom từ +6 xuống +3
Câu 7:
Thí nghiệm nào sau đây không thu được kim loại?
Chọn đáp án B
Khi cho Na vào dung dịch CuSO4 thì Na sẽ tác dụng với H2O tạo NaOH, sau đó NaOH phản ứng với CuSO4 tạo kết tủa Cu(OH)2.
Câu 8:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại như sau:
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn đáp án B
X phản ứng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng
Loại đáp án A
Y phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức xanh lam
Loại đáp án C và D
Câu 9:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch NH4HCO3
(2) Cho BaCl2 với dung dịch NaHCO3
(3) Sục khí H2S vào dung dịch CuO3
(4) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(5) Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Ab(SO4)3.
(6) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Số thí nghiệm sinh ra kết tủa là
Chọn đáp án D
Có 4 thí nghiệm sinh ra kết tủa là (1) BaCO3; (3) CuS; (4) Ag, (5) BaSO4.
(2) và (6) đều không có phản ứng.
Câu 10:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế CO2 từ dung dịch HCl và CaCO3. Khí CO2 sinh ra thường có lẫn hơi nước và hiđroclorua. Để thu được khí CO2 khô thì bình (1) và bình (2) đựng các dung dịch tương ứng là
Chọn đáp án D
Từ hình vẽ thấy được phản ứng trong bình tam giác là CaCO3 + HCl
Þ Khí sinh ra có CO2, hơi nước từ trong bình và cả HCl dạng khí
Mục tiêu là thu khí CO2 khô Þ Không dùng Na2CO3 vì sẽ hấp thụ CO2 Þ Loại đáp án A và C
Bình cuối cùng (bình (2)) luôn là H2SO4 đặc để hấp thụ H2O từ bình (1) dẫn qua
Câu 11:
Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra chất rắn?
Chọn đáp án A
Đáp án A không có chất rắn nào sinh ra vì Cu không đủ mạnh để khử Fe3+ xuống Fe0
Đáp án B có sinh ra Cu(OH)2, đáp án C có sinh ra Ag và đáp án D có sinh ra CaCO3.
Câu 12:
Tiến hành 4 thí nghiệm sau:
+ TN1: Cho Na và bột Al2O3 (tỉ lệ Na : Al2O3 là 1 : 1) vào nước dư;
+ TN2: Cho bột Cu vào dung dịch Fe(NO3)3 (tỉ lệ mol Cu : Fe(NO3)3 là 1 : 4);
+ TN3: Cho hỗn hợp chứa Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol Fe3O4 : Cu là 1 : 2) vào dung dịch HCl dư;
+ TN4: Cho bột Zn vào dung dịch FeCl2 (tỉ lệ mol Zn : FeCl2 là 2 : 1).
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được chất rắn là
Chọn đáp án D
Thí nghiệm 1 có nNaOH = 1 < nAl = 2 Þ Al2O3 chưa tan hết
Þ Có chất rắn.
Thí nghiệm 2 có 2nCu < nFe3+ Þ Cu đã tan hết và còn Fe3+ dư
Þ Không còn chất rắn
Thí nghiệm 3 có nFe3+ tạo ra = 2 mà nCu = 2 cần đến 4 Fe3+ mới hòa tan hết
Þ Có chất rắn
Thí nghiệm 4 dù tỉ lệ bao nhiêu thì vẫn có Fe bị khử Þ Có chất rắn
Câu 13:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân dung dịch NaCl;
(2) Cho bột Al vào dung dịch NaOH dư;
(3) Nung nóng hỗn hợp MgO và Al;
(4) Dẫn khí CO qua ống sứ chứa CuO đun nóng;
(5) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư;
(6) Cho KI vào dung dịch chứa K2Cr2O7 và H2SO4
Số thí nghiệm tạo ra sản phẩm đơn chất sau phản ứng là
Chọn đáp án B
Thí nghiệm (1) dù có màng ngăn hay không cũng có H2 là đơn chất
Thí nghiệm (2) có sinh ra H2 là đơn chất
Thí nghiệm (3) không có phản ứng xảy ra
Không thu được sản phầm nào là đơn chất
Thí nghiệm (4) có Cu vừa bị khử là đơn chất
Thí nghiệm (5) có phản ứng nhưng tạo hợp chất FeCl2
Thí nghiệm (6) có phản ứng oxi hóa I- thành I2 là đơn chất.
Câu 14:
Cho 4 dung dịch đuợc đánh số ngẫu nhiên từ (1) đến (4). Kết quả thí nghiệm theo bảng
Điều nhận định nào sau đây là sai?
Chọn đáp án B
Cốc (1) và (2) khi đun cho kết tủa Þ Có chứa
Nhưng cốc (1) không cho kết tủa với BaCl2
Þ Cốc (1) không chứa nhưng cốc (2) lại có
Þ Cốc (1) là nước cứng tạm thời và cốc (2) là nước cứng toàn phần
Þ Đáp án A đúng
Cốc (3) không có hiện tượng Þ Đây là nước cứng vĩnh cửu hoặc nước mềm Þ Đáp án D đúng
Cốc (4) cho kết tủa với BaCl2
Þ Trong cốc (4) có Þ Có thể là nước mềm hoặc nước cứng vĩnh cừu Þ Đáp án C đúng
Câu 15:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Dẫn khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH;
(2) Đun nóng tình bột trong dung dịch H2SO4 loãng;
(3) Dấn khí H2 vào bình kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng;
(4) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin;
(5) Cho dung dịch HC1 vào dung dịch axit glutamic;
(6) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng;
(7) Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào dung dịch saccarozơ.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Chọn đáp án A
Chỉ có thí nghiệm (7) là không có phản ứng Þ Có 6 thí nghiệm xảy ra phản ứng:
Thí nghiệm (1) có phản ứng: CH3COOH + CH3NH2 à CH3COONH3CH3
Thí nghiệm (2) có phản ứng thủy phân tình bột thành glucozơ
Thí nghiệm (3) có phản ứng hiđro hóa tạo tristearin
Thí nghiệm (4) có phản ứng tạo kết tủa H2NC6H2Br3
Thí nghiệm (5) có phản ứng tương tự phản ứng (1) với nhóm –NH2 trên axit glutamic
Thí nghiệm (6) có phản ứng tráng gương vì HCOOCH3 có nhóm -CHO
Thí nghiệm (7) không xảy ra phản ứng nào vì saccarozo không có nhóm -CHO
Câu 16:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch HC1 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2;
(2) Dấn khí CO2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2
(3) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3;
(4) Cho dung dịch NH3 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3;
(5) Cho dung dịch AlCl3 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH;
(6) Cho AlCl3 vào ống nghiệm dung dịch NaAlO2;
(7) Dần khí CO2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch A1(NO3)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Chọn đáp án A
Có 5 thí nghiệm thu được kết tủa là (2), (3), (4), (5) và (6)
(1) có HC1 dư sẽ hòa tan hết Al(OH)3 Þ Không thu được kết tủa
(2) CO2 dư nhưng tính axit không đủ mạnh để hòa tan Al(OH)3 Þ vẫn còn kết tủa
(3) mặc dù OH- dư thì Al(OH)3 tan hết nhưng vẫn còn kết tủa BaSO4
(4) NH3 dư nhưng tính bazơ không đủ mạnh để hòa tan Al(OH)3 Þ vẫn còn kết tủa
(7) CO2 không phản ứng với A1Cl3 Þ Không thu được kết tủa.
Câu 17:
Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường)
(1) Cho Al vào dung dịch CuCl2
(2) Sục H2S vào dung dịch CuSO4;
(3) Cho AgNO3 vào dung dịch FeCl3
(4) Sục Cl2 dư vào dung dịch CrCl2
(5) Cho Na2S vào dung dịch Ba(NO3)2;
(6) Sục CO2 vào dung dịch Ca(HCO3)2
(7) Cho Fe vào dung dịch ZnSO4
(8) Sục NH3 dư vào dung dịch Cu(NO3)2.
Số thí nghiệm có tạo ra kết tủa là
Chọn đáp án D
Có 4 thí nghiệm tạo kết tủa là (1), (2) và (3)
(4) Cl2 chỉ oxi hóa CrCl2 lên CrCl3 mà không có chất rắn nào tạo ra
(5) BaS là muối tan Þ Không có kết tủa
(6) và (7) Không có phản ứng xảy ra
(8) NH3 dư nên Cu(OH)2 bị hòa tan thành phức [Cu(NH3)4](OH)2.
Câu 18:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho KHCO3 vào dung dịch axit axetic;
(2) Thủy phân etyl axetat bằng dung dịch KOH;
(3) Cho Na vào glixerol nguyên chất;
(4) Đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3;
(5) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch glucozơ;
(6) Đun hỗn hợp triolein và khí hiđro (có mặt Ni).
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là
Chọn đáp án A
Có 3 thí nghiệm có phản ứng oxi hóa - khử là (3), (4) và (6)
Thí nghiệm (1) có phản ứng tạo CO2 nhưng không phải là phản ứng oxi hóa - khử
Thí nghiệm (2) có phản ứng thủy phân nhưng không phải là phản ứng oxi hóa - khử
Thí nghiệm (3) có phản ứng oxi hóa - khử vì Na0 lên Na+1.
Thí nghiệm (4) có phản ứng oxi hóa - khử vì Ag+ xuống Ag0.
Thí nghiệm (5) có phản ứng nhưng đây là phản ứng tạo phức không làm thay đổi số oxi hóa
Thí nghiệm (6) có phản ứng oxi hóa - khử vì H0 lên H+1.
Câu 19:
Thí nghiệm nào sau đây sau khi kết thúc phản ứng, thu được NaOH?
Chọn đáp án B
Đáp án A sai vì không có màn ngăn sẽ tạo nước Javel: NaClO, NaCl mà không có NaOH
Đáp án B đúng vì NaHCO3 + Ca(OH)2 ® NaOH + CaCO3 + H2O
Đáp án C sai vì Cu2+ dư Þ Toàn bộ OH- đi vào kết tủa Cu(OH)2 Þ Không còn NaOH
Đáp án D sai vì 2NaHCO3 + Ca(OH)2 ® Na2CO3 + CaCO3 + H2O.
Câu 20:
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Dẫn H2 qua Al2O3 nung nóng;
(2) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ;
(3) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4;
(4) Cho bột Mg vào dung dịch FeCl3 dư;
(5) Nung nóng muối AgNO3;
(6) Cho bột Zn vào dung dịch AgNO3.
Số thí nghiệm có tạo ra đơn chất trong sản phẩm là
Chọn đáp án C
Có 4 thí nghiệm tạo đơn chất là (2), (3), (5) và (6)
Thí nghiệm (1) không có phản ứng nào xảy ra vì các oxit của các kim loại từ Al về trước không bị khử bởi H2 và CO
Thí nghiệm (2) có tạo Cu đơn chất
Thí nghiệm (3) có tạo H2 đơn chất
Thí nghiệm (4) vì Fe3+ dư Þ Không có Fe tạo thành
Thí nghiệm (5) và (6) đều có tạo Ag đơn chất.
Câu 21:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư;
(2) Cho AgNO3 vào dung dịch HCl;
(3) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4;
(4) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3;
(5) Cho CrO3 vào dung dịch H2SO4;
(6) Cho Ca(HCO3)2 vào dung dịch BaCl2.
Số thí nghiệm có phản ứng hóa học xảy ra là
Chọn đáp án C
Chỉ có thí nghiệm (6) là không có phản ứng xảy ra, còn lại 5 thí nghiệm đều xảy ra phản ứng:
Thí nghiệm (1) xảy ra phản ứng: Fe + 2Fe3+ ® 3Fe2+
Thí nghiệm (2) xảy ra phản ứng: Ag+ + Cl- ® AgCl
Thí nghiệm (3) xảy ra phản ứng: 2Fe2+ + Cl2 ® 2Fe3+ + 2Cl-
Thí nghiệm (4) xảy ra phản ứng: Fe2+ + Ag+ ® Ag + Fe3+
Thí nghiệm (5) xảy ra phản ứng: CrO3 tan trong nước tạo H2Cr2O7 vì môi trường axit.
Câu 22:
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Bảng kết quả thu được là
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn đáp án B.
Với Y khi dùng quỳ tìm làm quỳ tím sang màu đỏ => Phải có tính axit => Loại đáp án A và D
X tác dụng với nước Br2 tạo kết tủa trắng => Loại đáp án C
Câu 23:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt cháy Fe (dư) trong khí Cl2
(2) Cho Fe (dư) vào dung dịch HNO3 đặc, nguội
(3) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 (dư)
(4) Cho FeO vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư)
(5) Cho FeCl2 (dư) vào dung dịch AgNO3
(6) Cho Fe (dư) vào dung dịch HNO3 loãng
Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa muối Fe(II) là
Chọn đáp án D.
Có 2 thí nghiệm thu được muối Fe2+ là (5) và (6)
(1) Fe dư nhưng không phản ứng với Fe3+ vì không có môi trường điện li => Chỉ thu được FeCl3
(2) Fe không phản ứng với HNO3 đặc, nguội => Không thu được muối Fe nào
(3) Chỉ thu được Fe(NO3)3 vì AgNO3 dư sẽ oxi hóa Fe lên hóa trị tối đa
(4) Axit H2SO4 đặc, nóng dư => Oxi hóa lên hóa trị tối đa => Chỉ thu được Fe2(SO4)3
Câu 24:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3;
(2) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 5a mol H2SO4 loãng;
(3) Cho khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2;
(4) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư;
(5) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là
Chọn đáp án C.
Thí nghiệm (1) có nNaOH = 3nAlCl3 => Phản ứng tạo kết tủa vừa đủ và chỉ có 1 muối NaCl
Thí nghiệm (2) có nH2SO4 > 4nFe3O4 => Tan hết tạo 2 muối FeSO4 và Fe2(SO4)3
Thí nghiệm (3) có CO2 dư nên CaCO3 bị hòa tan hết => Chỉ thu được 1 muối Ca(HCO3)2
Thí nghiệm (4) có Fe3+ dư => Thu được 3 muối là FeSO4, CuSO4 và Fe2(SO4)3
Thí nghiệm (5) có số mol 2 chất bằng nhau => Phản ứng vừa đủ tạo 2 muối K2SO4 và Na2SO4.
Câu 25:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2.
(2) Cho Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(3) Cho NH3 dư vào dung dịch CuCl2.
(4) Cho Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(5) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(6) Cho NaHCO3 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được chất rắn là
Chọn đáp án B
Có 3 thí nghiệm thu được chất rắn là (4), (5) và (6)
Thí nghiệm (1) không có OH- nên không xảy ra phản ứng tạo
Không có kết tủa
Thí nghiệm (2) nOH- > nAl Al đã tan hết Không có chất rắn
Thí nghiệm (3) NH3 có thể tạo phức tan với Cu(OH)2 là [Cu(NH3)4](OH)2
Không có kết tủa
Thí nghiệm (4) để hòa tan 1 Cu cần đến 2 Fe3+ mà đề cho tỉ lệ 1 : 1
Còn chất rắn là Cu dư
Thí nghiệm (5) xảy ra phản ứng
Có kết tủa Ag
Thí nghiệm (6) xảy ra phản ứng
Có kết tủa CaCO3
Câu 26:
X, Y, Z là ba dung dịch không màu, thực hiện các thí nghiệm giữa các dung dịch này và có kết quả theo bảng sau
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
Chọn đáp án B.
X+Y xuất hiện kết tủa => Loại đáp án A và C
X+Z sinh ra khí => Loại D (B tạo ra khí CO2).
Câu 27:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Thả dây Zn vào dung dịch HCl;
(2) Đốt dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2;
(3) Thả đinh Fe vào dung dịch CuSO4;
(4) Thả dây Cu vào dung dịch H2SO4 loãng;
(5) Thả đinh Fe vào dung dịch FeCl3;
(6) Nối dây Ni với dây Fe rồi để trong không khí ẩm;
(7) Nhúng lá thép vào dung dịch NaCl;
(8) Đốt dây Mg và dây Fe trong bình chứa khí Cl2. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm không xảy ra ăn mòn điện hóa là
Chọn đáp án C.
Có 5 thí nghiệm không xảy ra ăn mòn điện hóa là (1), (2), (4), (5) và (8) vì
(1), (2), (4), (5) chỉ có sự xuất hiện của 1 kim loại; (2), (8) không có môi trường điện li
Lưu ý: nhiều bạn chọn thí nghiệm (7) nhưng thép là hợp kim Fe-C nên cũng có ăn mòn điện hóa.
Câu 28:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Fe vào dung dịch CuSO4;
(2) Cho bột Fe dung dịch HNO3 đặc, nguội;
(3) Đốt cháy bột Fe trong khí Cl2;
(4) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Fe2O3;
(5) Cho tấm gang vào dung dịch CuCl2;
(6) Cho Na vào dung dịch chứa HCl và CuSO4.
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
Chọn đáp án A
Có 2 thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là: (1) và (5) vì
(1) Sau phản ứng giữa Fe và thanh Fe sẽ được bao phủ bởi Cu và cùng trong dung dịch điện li là dung dịch CuSO4 thỏa mãn 3 điều kiện ăn mòn điện hóa.
(5) Gang hay thép đều là hợp kim của Fe và C Vẫn thỏa 3 điều kiện ăn mòn điện hóa.
Chủ yếu bị sai là do chọn thêm ý (6) nhưng thí nghiệm này không tạo ra Cu nên không thỏa điều kiện đầu tiên của ăn mòn điện hóa.
Câu 29:
Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
Chọn đáp án D
Fe(NO3)2 thì có thể phản ứng nhưng Fe(NO3)3 thì không.
Câu 30:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư;
(2) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2;
(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư;
(4) Dần khí H2 dư qua bột CuO nung nóng;
(5) Nhiệt phân AgNO3;
(6) Điện phân dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm có thể thu được kim loại là
Chọn đáp án D
(1)Vì Fe3+ dư nên sau cùng Fe cũng bị hòa tan tạo Fe2+
(2)Cl2 tác dụng với dung dịch FeCl2 tạo muối FeCl3, không có kim loại được sinh ra
(3)Cho Na vào dung dịch CuSO4 thu được kết tủa là Cu(OH)2
(4)Thu được Cu: H2 + CuO Cu + H2O
(5)Thu được Ag: 2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2
(6) FeCl3 điện phân ở catot theo từng mức Fe3+ xuống Fe2+ rồi sau đó đến H+ thành H2 cuối cùng thì Fe2+ cho ra Fe, tùy vào thời gian điện phân
Vẫn có thể tạo thành kim loại
Câu 31:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2;
(2) Sục CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]);
(3) Cho nước vôi vào dung dịch NaHCO3
(4) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl3;
(5) Đun nóng dung dịch chứa Ca(HCO3)2;
(6) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4.
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là
Chọn đáp án B
Có 5 thí nghiệm thu được kết tủa là (2), (3), (4), (5) và (6).
(1) không có kết tủa vì BaCO3 tan khi phản ứng với CO2 dư.
(2) có kết tủa vì CO2 không đủ mạnh để hòa tan Al(OH)3.
(3) có kết tủa vì phản ứng với OH- tạo kết tủa với Ca
(4) có kết tủa vì Al3+ dư nên không có sự tạo thành
(5) có kết tủa vì khi đun nóng chuyển thành và CO2, chính kết tủa với Ca2+
(6) có kết tủa vì Na tan trong H2O tạo NaOH kết tủa với Cu2+
Câu 32:
Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?
Chọn đáp án B
Để xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa phải thỏa đồng thời 3 điều kiện
1. Có 2 kim loại khác bản chất (hoặc 1 kim loại và 1 phi kim) Þ Loại đáp án A, C và D vì chỉ có 1 kim loại trong suốt quá trình phản ứng
2. Tiếp xúc với nhau trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dân Đáp án B thỏa vì Cu tạo thành sẽ bám trên lá Fe
3. Cả 2 cùng nhúng trong dung dịch điện li Þ Đáp án B thỏa vì H2SO4 là chất điện li rất mạnh
Luu ý: Ở đáp án A thì Cu đứng sau Fe Þ Không đủ mạnh để đẩy Fe tạo 2 kim loại.
Câu 33:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Fe vào dung dịch CuSO4
(2) Cho bột Fe dung dịch HNO3 đặc, nguội
(3) Đốt cháy bột Fe trong khí Cl2
(4) Nung hỗn hợp Al và Fe2Cl3 trong khí trơ;
(5) Cho Zn vào dung dịch HC1 loãng
(6) Cho dây thép vào dung dịch HC1;
(7) Để Na và K trong bình khí N2
(8) Ngâm họp kim Mg-Al vào dung dịch NaCl
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
Chọn đáp án D
Có 3 thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là (1), (6) và (8)
(1) Fe phản ứng với Cu2+ tạo Cu bám trên Fe cùng ở trong dung dịch muối FeSO4 và CuSO4
(2) , (3), (5) chỉ có 1 kim loại => Loại
(3) (4), (7) không có môi trường dung dịch điện li => Loại.
Câu 34:
Tiến hành thí nghiệm giữa các dung dịch glucozo, fructozơ, saccarozo với các thuốc thử sau: dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, nước brom, dung dịch H2SO4 loãng, đun nhẹ. Số thí nghiệm có phản ứng hóa học xảy ra là
Chọn đáp án A
Dung dịch glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, Cu(OH)2 và nước brom
Dung dịch fructozơ có các phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, Cu(OH)2
Dung dịch saccarozơ có phản ứng với Cu(OH)2 và dung dịch H2SO4 loãng, đun nhẹ.
Câu 35:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2;
(2) Cho bột Ca vào dung dịch Ba(HCO3)2 dư;
(3) Hòa tan kim loại Ba vào dung dịch NaHCO3 dư;
(4) Cho 2a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3;
(5) Sục 3a mol khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2.
Số thí nghiệm có tạo ra kết tủa là
Chọn đáp án D
Các phương trình xảy ra là:
NaAlO2 + CO2 + 2H2O→ Al(OH)3 + NaHCO3
Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2→ BaCO3 + CaCO3 + H2O
Ba(OH)2 + 2NaHCO3 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
Ca(OH)2 + CO2→ CaCO3+ H2O
CaCO3 + CO2 + H2O→ Ca(HCO3)2 (CO2 : OH− Tan một phần).
Câu 36:
Tiến hành thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường:
(a) Cho ure vào nước.
(b) Dẫn khí NH3 vào bình chứa khí hiđro clorua.
(c) Cho kim loại Zn vào dung dịch NaOH.
(d) Cho một ít bột sắn vào dung dịch axit sunfuric 98%.
(e) Cho từng giọt dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Na2CO3.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
Đáp án C
(a) Đúng. (NH2)2CO + H2O → (NH4)2CO3.
(b) Đúng. NH3 +HCl → NH4Cl.
(c) Đúng. 2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2
(d) Sai. Sắt bị thụ động hóa trong H2SO4.HNO3 đặc, nguội. Để phản ứng xảy ra phải đun nóng ở nhiệt độ thích hợp.
(e) Đúng. 2NaHSO4 + Na2CO3 →2Na2SO4 + H2O + CO2
Câu 37:
Các thao tác tiến hành thí nghiệm sau:
1. Đốt cháy natri trên ngọn lửa đèn cồn.
2. Cho một lượng natri bằng hạt ngo vào muỗng lấy hóa chất.
3. Mở nắp lọ đựng oxi.
4. Đưa nhanh muỗng có Na đang cháy vào lọ đựng khí oxi có sẵn trong một lớp cát.
5. Quan sát hiện tượng, viết phương trình phản ứng và xác định vai trò của chất tham gia phản ứng.
Thứ tự hợp lí (từ trái sang phải) các thao tác khi tiến hành đốt cháy natri trong lọ chứa khí oxi là:
Đáp án C
Câu 38:
Bỏ một ít tinh thể KNO3 vào ống nghiệm chịu nhiệt, đốt cho muối nóng chảy. Khi muối bắt đầu phân hủy vẫn tiếp tục đốt nóng ống nghiệm, đồng thời bỏ hòn than đã được đốt nóng đỏ vào ống nghiệm.Quan sát hiện tượng, ta thấy
Đáp án B
Khi nhiệt phân KNO3 đến nóng chảy, phản ứng tạo thành khí oxi. Đồng thời khi bỏ hòn than đã được đốt nóng đỏ vào ống nghiệm gặp oxi sẽ bùng cháy sáng trong KNO3 nóng chảy.
Câu 39:
Có 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z và T chứa các chất khác nhau trong số bốn chất: NaCl, (NH4)2SO4, Ca(H2PO4)2, NH4NO3. Cho dung dịch Ba(OH)2 lần lượt vào từng dung dịch rồi đun nhẹ, kêt quả được ghi nhận ở bảng sau:
Nhận xét nào sau đây đúng?
Đáp án D
+ Ở lọ T thấy có kết tủa và khí mùi khai thoát ra → T là (NH4)2SO4.
+ Ở lọ Y có khí mùi khai thoát ra → Y là NH4NO3.
+ Ở lọ X có kết tủa → X là Ca(H2PO4)2 → Z là NaCl
Câu 40:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ.
(b) Nhiệt phân muối amoni nitrat.
(c) Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(d) Cho Si tác dụng với dung dịch KOH (loãng, dư).
(e) Ngâm thanh kẽm vào dung dịch hỗn hợp CuCl2 và H2SO4 (loãng).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm sinh ra đơn chất là
Đáp án C
(a) Đúng. Khi cho hơi nước đi qua than nóng đỏ sẽ thu được hỗn hợp khí CO, CO2 và H2.
(b) Sai. Khi nhiệt phân muối amoni nitrat rắn sẽ thu được khí N2O và hơi nước.
(c) Đúng. Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 sẽ thu được kết tủa bạc kim loại và sắt(III) nitrat.
(d) Đúng. Si tan trong dung dịch kiềm tạo thành natri silicat và khí hiđro.
(e) Đúng. Khi ngâm thanh kẽm vào dung dịch hỗn hợp CuCl2 và H2SO4 (loãng) sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa và các phản ứng
Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu; Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 ↑
Câu 41:
Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đầy nước (cách 3) như các hình vẽ sau đây:
Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH3?
Đáp án A
Câu 42:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3
(2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.
Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là
Đáp án B
Câu 43:
Bố trí thiết bị như hình vẽ dưới dùng để điều chế một số khí trong phòng thí nghiệm.
Ba khí có thể được điều chế theo hình vẽ trên đó là
Đáp án A
Câu 44:
Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư
(b) Sục khí SO2 vào nước brom
(c) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3
(d) Cho Si vào dung dịch NaOH
(e) Cho Na2SiO3 vào dung dịch HCl
Số thí nghiệm sinh ra chất kết tủa là
Đáp án B
Câu 45:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung hỗn hợp gồm Fe và NaNO3 trong khí trơ
(b) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3
(c) Đốt dây Al trong bình kín chứa đầy khí CO2.
(d) Nhúng dây Cu vào dung dịch HNO3 loãng.
(e) Nung hỗn hợp bột gồm CuO và Al trong khí trơ.
(f) Đốt dây bạc trong oxi.
Số thí nghiệm có thể xảy ra phản ứng oxi hóa kim loại là
Đáp án B
Câu 46:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây ?
Đáp án A
Câu 47:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung NH4NO3 rắn.
(b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc).
(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3.
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư).
(e) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
(g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(h) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng).
(i) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 (dư), đun nóng.
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là
Đáp án D
Câu 48:
Cho các thí nghiệm sau:
(a). Cho Ba vào dung dịch chứa phèn chua.
(b). Cho FeCl2 vào dung dịch AgNO3.
(c). Cho Ca(OH)2 vào Mg(HCO3)2.
(d). Cho một miếng nhôm vào nước vôi trong (dư) rồi sục khí CO2 vào.
(e). Điện phân dung dịch hỗn hợp MgCl2, AlCl3.
Tổng số thí nghiệm có khả năng tạo hỗn hợp các chất kết tủa là?
Đáp án B
Câu 49:
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Khi cho Cu vào dung dịch FeCl3;
(2) H2S vào dung dịch CuSO4;
(3) HI vào dung dịch FeCl3;
(4) Dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3;
(5) Dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Fe(NO3)2;
(6) CuS vào dung dịch HCl.
Số cặp chất phản ứng được với nhau là
Đáp án C
Câu 50:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
1. Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
2. Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
3. Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng, có nhỏ vài giọt CuSO4.
4. Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
5. Để thanh thép ngoài không khí ẩm.
Số trường hợp kim loại bị ăn mòn chủ yếu theo ăn mòn điện hóa là:
Đáp án C