Tổng hợp chuyên đề ôn tập Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết
Tổng hợp chuyên đề ôn tập Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 12)
-
3260 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho biết
Đáp án B
Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho biết con đường trao đổi vật chất và năng luợng trong quần xã
Câu 2:
Điểm giống nhau giữa đột biến gen trong tế bào chất và đột biến gen trong nhân là
Đáp án A
Điểm giống nhau giữa đột biến gen trong tế bào chất và đột biến gen trong nhân là phát sinh mang tính ngẫu nhiên, cá thể, không xác định
Câu 3:
Vi khuẩn nốt sần có khả năng cố định nito vì chúng có enzim
Đáp án C
Vi khuẩn cố định nitơ có khả năng tuyệt vời như vậy là do trong cơ thể chúng có chứa 1 loại enzim đọc nhất vô nhị là Nitrogenaza. Enzim nay có khả năng bẻ gẫy ba liên kết cộng hóa trị giữa 2 nguyên tử nitơ để liên kết với H2 tạo thành NH3, trong môi trường nước NH3 chuyển thành NH4+
Câu 4:
Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi cho phát triển trong cơ thể nhiều con cái khác nhau từ đó nhanh chóng tạo ra hàng loạt con giống có kiểu gen giống nhau gọi là phương pháp:
Đáp án C
Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi cho phát triển trong cơ thể nhiều con cái khác nhau từ đó nhanh chóng tạo ra hàng loạt con giống có kiểu gen giống nhau gọi là phương pháp cấy truyền phôi
Câu 5:
Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án A
Tính trạng số lượng phụ thuộc chủ yếu vào môi trường nhiều hơn là kiểu gen.
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật?
Đáp án C
Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
Câu 7:
Kết luận nào sau đây là đúng?
Đáp án D
Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn của hệ sinh thái trên cạn do sinh vật dưới nước mất năng lượng để duy trì thân nhiệt.
Câu 8:
Ở người, hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thường?
Đáp án D
Ở người, hội chứng do đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thường là hội chứng Đao do đột biến thể ba ở NST số 21.
Hội chứng Tơcnơ biểu hiện ở cơ thể có NST giới tính là XO.
Hội chứng Claiphentơ biểu hiện ở cơ thể có NST giới tính là XXY.
Hội chứng Siêu nữ biểu hiện ở cơ thể có NST giới tính là XXX
Câu 9:
Các hoocmon kích thích sinh trưởng bao gồm:
Đáp án B
Axitabxixic, etilen là các hoocmon kìm hãm sự sinh trưởng.
Câu 10:
Hướng tiến hóa về sinh sản của động vật là
Đáp án C
* Chiều hướng tiến hoá trong sinh sản hữu tính ở động vật:
– Về cơ quan sinh sản:
+ Từ chỗ chưa có sự phân hoá giới tính đến có sự phân hoá giới tính (đực, cái).
+ Từ chỗ chưa có cơ quan sinh sản chuyên biệt đến chỗ có cơ quan sinh sản rõ ràng.
+ Từ chỗ các cơ quan sinh sản đực cái nằm trên cùng một cơ thể (lưỡng tính) đến chỗ các cơ quan này nằm trên các cơ thể riêng biệt: cá thể đực và cá thể cái. (đơn tính).
– Về phương thức sinh sản:
+ Từ thụ tinh ngoài trong môi trường nước đến thụ tinh trong với sự hình thành cơ quan sinh dục phụ, bảo đảm cho xác xuất thụ tinh cao và không lệ thuộc vào môi trường.
+ Từ tự thụ tinh đến thụ tinh chéo (giao phốig), bảo đảm cho sự đổi mới vật chất di truyền.
Thụ tinh chéo chủ yếu xảy ra ở các động vật đơn tính, tuy nhiên ở một số động vật lưỡng tính cũng xảy ra thụ tinh chéo do sự chín không đồng đều của các giao tử hoặc các cơ qaun sinh dục đực và cái nằm xa nhau trên cơ thể.
– Về bảo vệ phôi và chăm sóc con:
Càng lên cao những bậc thang tiến hoá, các điều kiện đảm bảo cho sự phát triển phôi từ trứng đã thụ tinh càng tỏ ra hữu hiệu:
+ Từ chỗ trúng phát triển hoàn toàn lệ thuộc vào điều kiện môi trường xung quanh đến chỗ bớt lệ thuộc.
+ Từ chỗ con sinh ra không được bảo vệ chăm sóc, nuôi dưỡng đến chỗ được bảo vệ, chăm sóc và nuôi dưỡng.
Chính những đặc điểm tiến hoá đó trong hình thức sinh sản của động vật đã đảm bảo cho tỉ lệ sống sót của cá thế hệ con cái ngày càng cao và do đó tỉ lệ sinh ngày càng giảm. Sự giảm tỉ lệ sinh cũng là một dấu hiệu tiến hoá trong sinh sản
Câu 11:
So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
(4) Không gây ô nhiễm môi trường.
Đáp án D
Biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm:
- Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
- Không gây ô nhiễm môi trường.
Biện pháp sử dụng loài thiên địch có những nhược điểm:
- Phụ thuộc nhiều vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
- Không dập tắt nhanh chóng dịch bệnh như sử dụng các chất hóa học.
Vậy nội dung 1, 4 đúng
Câu 12:
Ở cừu, gen qui định màu lông nằm trên NST thường. Gen A qui định màu long trắng là trội hoàn toàn so với alen a qui định lông đen. Một cừu đực được lai với một cừu cái, cả hai đều dị hợp tử. Cừu non sinh ra là một cừu đực trắng. Nếu tiến hành lai trở lại với mẹ thì xác suất để có một con cừu cái lông đen là bao nhiêu ?
Đáp án B
Câu 13:
Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỷ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỷ lệ kiểu hình nào sau đây của quần thể nói trên
Đáp án A
Tỉ lệ cá thể dị hợp ở thế hệ đầu tiên là: 8% × 23 = 64%.
Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ đầu tiên là: 64% + 20% = 84%.
Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn ở thế hệ đầu tiên là: 1 - 84% = 16%.
Vậy tỉ lệ kiểu hình của quần thể là: 84% cánh dài : 16% cánh ngắn
Câu 14:
Trong điều kiện không xảy ra đột biến, kích thước quần thể đủ lớn, không có di nhập gen và biến động di truyền, sức sống và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể như nhau. Nhận định nào sau đây về di truyền quần thể là không đúng?
Đáp án C
Kích thước quần thể đủ lớn thì sẽ không xảy ra hiện tượng quần thể tự phối qua nhiều thế hệ làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn dẫn đến thoái hóa giống. Điều này chỉ xảy ra khi kích thước quần thể giảm tới mức tối thiểu.
Câu 15:
Đem lai phân tích cơ thể được tạo ra từ phép lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác biệt nhau về hai cặp tính trạng, thu được Fa có số cá thể mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm 70%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trội là trội hoàn toàn. Quy luật di truyền chi phối phép lai là
Đáp án D
Cơ thể được tạo ra từ phép lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác biệt nhau về hai cặp tính trạng có kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Trong phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình chính là tỉ lệ giao tử sinh ra ở cơ thể có kiểu gen dị hợp.
Theo bài ra ta có: A_bb + aaB_ = 70% ⇒ Ab + aB = 70% ⇒ Có xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.
Câu 16:
Ý nào không đúng đối với sự tiến hoá của hệ thần kinh?
Đáp án D
D sai vì các phản xạ học được được hình thành trong quá trình sống, sự tăng số lượng các phản xạ không phải là các đặc điểm tiến hóa
Câu 17:
Bước quan trọng để các dạng sống sản sinh ra các dạng dạng giống mình là:
Đáp án B
Bước quan trọng để các dạng sống sản sinh ra các dạng dạng giống mình là sự xuất hiện cơ chế tự sao
Câu 18:
Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án C
Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó.
Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon đioxit (CO2).
Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích
Câu 19:
Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân tạo ra giao tử lưỡng bội. Phép lai giữa hai cơ thể tứ bội P: AAaa × AAAa, thu được tỷ lệ đồng hợp ở đời con là:
Đáp án C
Câu 20:
Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polypeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì:
Đáp án D
Tính thoái hóa của mã di truyền là nhiều bộ ba cùng tham gia mã hóa cho một axit amin. Do đó khi một cặp nucleotit bị đột biến nhưng tạo ra bộ ba mới vẫn mã hóa cho axit amin ban đầu thì cấu trúc chuỗi polipeptit không thay đổi
Câu 21:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa đơn; DD: hoa đỏ, Dd: hoa hồng, dd: hoa trắng. Các cặp gen phân li độc lập nhau. Nếu F1 xuất hiện 8 loại kiểu hình theo tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1 thì kiểu gen của P có thể là?
Đáp án C
3:3:3:3:1:1:1:1 = (3:1)(1:1)(1:1)
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
Đáp án D
B – sai. Ở các loài động vât phát triển qua biến thái hoàn toàn, con non phát triển qua các giai đoạn trung gian để thành con trưởng thành
Câu 23:
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào dưới đây có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành gen mới?
Đáp án C
Lặp đoạn dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa
Câu 24:
Câu nào sau đây có nội dung sai?
Đáp án B
Nguyên nhân chính gây ra sự thất thoát năng lượng trong hệ sinh thái là do hô hấp
Câu 25:
Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là
Đáp án C
Câu 26:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật?
(1) Giúp tiết kiệm được diện tích nhân giống.
(2) Tạo được nhiều biến dị tổ hợp.
(3) Có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.
(4) Có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
Đáp án D
Nội dung 1, 3, 4 đúng.
Nội dung 2 sai. Nuôi cấy mô không tạo ra được biến dị tổ hợp do phương pháp này dựa trên cơ chế nguyên phân, các cơ thể con sinh ra có vật chất di truyền giống hệt mô ban đầu
Câu 27:
Một cơ thể có kiểu gen AaBbDD. Nếu trong quá trình giảm phân, có 4% số tế bào bị rối loạn phân li trong giảm phân I ở cặp gen Bb, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ
Đáp án B
Tất cả những tế bào giảm phân xảy ra đột biến đều tạo ra giao tử đột biến.
Vậy có 4% tế bào giảm phân xảy ra đột biến thì có 4% giao tử sinh ra bị đột biến
Câu 28:
Mục đích của di truyền tư vấn là:
(1) Giúp tìm hiểu nguyên nhân, cơ chế về khả năng mắc bệnh di truyền ở thế hệ sau.
(2) Cho lời khuyên về kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen lặn.
(3) Cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền.
(4) Xây dựng phả hệ di truyền của những người đến tư vấn di truyền.
Có bao nhiêu phương án đúng?
Đáp án C
Mục đích của di truyền tư vấn là: 1, 2, 3 (SGK).
Câu 29:
Gibêrelin có vai trò
Đáp án A
Gibêrelin:
- Nơi sản sinh: Ở lá và rễ.
- Tác động:
+ Ở mức độ tế bào: Tăng số lần nguyên phân và tăng sinh trưởng kéo dài của mọi tế bào.
+ Ở mức độ cơ thể: Kích thích nảy mầm cho hạt, chồi, củ; kích thích sinh trưởng chiều cao cây; tạo quả không hạt; tăng tốc độ phân giải tinh bột.
Ứng dụng: Kích thích nảy mầm cho khoai tây; kích thích chiều cao sinh trưởng của cây lấy sợi; tạo quả nho không hạt; tăng tốc độ phân giải tinh bột để sản xuất mạch nha và sử dụng trong công nghiệp sản xuất đồ uống
Câu 30:
Ở một loài động vật gen A lông đen gen a lông nâu gen B mắt đỏ gen b mắt trắng. Các alen NST thường. Cho con lông đen mắt trắng giao phối con lông nâu mắt đỏ(P) thu được F1 có kiểu hình đồng nhất.Cho các con F1 giao phối với với nhau được F2: Có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình lông đen mắt trắng chiếm tỷ lệ 21%.Cho hoán vị gen sảy ra ở 2 giới như nhau .Theo lý thuyết có mấy nhận định đúng.
(1) P thuần chủng
(2) F1 dị hợp 2 cặp gen
(3) Ở F2 số con số kiểu hình lông nâu, mắt đỏ chiếm tỷ lệ nhiều nhất.
(4) Ở F2, số kiểu hình lông nâu,mắt trắng chiếm tỷ lệ 9%
(5) Ở F2, các con có kiểu hình lông đen,mắt đỏ có 4 kiểu gen
Đáp án B
Câu 31:
Cho những nhận xét sau:
(1) Đột biến gen và di-nhập gen đều có thể tạo ra vốn gen phong phú cho quần thể.
(2) Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng trong việc quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên và di-nhập gen đều có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
(5) Giao phối ngẫu nhiên và đột biến gen đều là nhân tố tiến hóa vô hướng.
(6) Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên đều làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp.
(7) Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột.
(8) Đột biến thay đổi tần số alen chậm nhất, chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen nhanh nhất.
Có bao nhiêu nhận xét sai?
Đáp án A
Nội dung 1, 3, 4, 5 đúng.
Nội dung 2 sai. CLTN mới là nhân tố tiến hóa có hướng trong việc quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Nội dung 6 sai. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Nội dung 7 sai. CLTN không làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột.
Nội dung 8 sai. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen nhanh nhất
Câu 32:
Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở cây bụi, cây thân thảo vì
I. Ở cây thân gỗ, áp suất rễ không đẩy được nước lên phần lá trên cao.
II. Cây bụi và thân thảo thường thấp, gần mặt đất dễ xảy ra bão hòa hơi nước vào ban đêm, nhất là khi trời lạnh.
III. Cây bụi và cây thân thảo thường thấp nên động lực áp suất rễ đủ đẩy nước đến mép phiến lá.
IV. Cây bụi và cây thân thảo không có bó mạch gỗ nên lực thoát nước yếu dẫn đến hiện tượng ứ giọt xuất hiện.
Số phương án đúng là
Đáp án C
Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở cây bụi, cây thân thảo vì:
+ Cây bụi và thân thảo thường thấp, gần mặt đất dễ xảy ra bão hòa hơi nước vào ban đêm, nhất là khi trời lạnh.
+ Cây bụi và cây thân thảo thường thấp nên động lực áp suất rễ đủ đẩy nước đến mép phiến lá.
Vậy II, III đúng.
Câu 33:
Cho một cây hoa đỏ giao phấn với 2 cây của cùng loài đó, kết quả thu được như sau:
Với cây thứ nhất, đời con có 25% cây hoa đỏ; 50% cây hoa vàng; 25% cây hoa trắng.
Với cây thứ hai, đời con có 56,25% cây hoa đỏ; 37,5% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng.
Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng ?
(1) Cây hoa đỏ đem lai có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
(2) Cây thứ nhất có kiểu gen dị hợp về một cặp gen.
(3) Cây thứ hai có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
(4) Cây thứ nhất có kiểu hình hoa trắng.
Đáp án D
Đem cây hoa đỏ lai với cây thứ 2 cho ra tỉ lệ kiểu hình là 9 hoa đỏ : 6 hoa vàng : 1 hoa trắng nên tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước: A_B_ - hoa đỏ; aaB_, A_bb - hoa vàng; aabb - hoa trắng.
Vậy cây hoa đỏ đem lai và cây thứ 2 đều có kiểu gen là AaBb. Nội dung 1, 3 đúng.
Cây thứ 2 đem lai phải có kiểu gen aabb. Nội dung 2 sai, nội dung 4 đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng
Câu 34:
Cho các phát biểu sau về đột biến gen:
(1) Trong tự nhiên tần số đột biến của một gen bất kì thường rất thấp.
(2) Đột biến gen xảy ra trong giai đoạn từ 2 đến 8 phôi bào có khả năng truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
(3) Mọi đột biến gen chỉ có thể xảy ra nếu có tác động của tác nhân đột biến.
(4) Đột biến trong cấu trúc của gen đòi hỏi một số điều kiện nhất định mới biểu hiện trên kiểu hình cơ thể.
(5) Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng đến phiên mã.
(6) Trong quần thể lưỡng bội có 3 loại kiểu gen: AA, Aa, aa. Cơ thể mang kiểu gen aa được gọi là thể đột biến.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án A
Nội dung 1 đúng.
Nội dung 2 đúng. Đây là dạng đột biến tiền phôi, nếu tế bào bị đột biến sau này hình thành nên cơ quan sinh dục thì có thể di truyền lại cho đời con.
Nội dung 3 sai. Đột biến gen có thể xảy ra một cách ngẫu nhiên do sự bắt cặp nhầm trong quá trình nhân đôi ADN ngay cả khi không có tác nhân gây đột biến.
Nội dung 4 đúng. Không phải đột biến nào cũng biểu hiện ra kiểu hình mà còn cần một số điều kiện nhất định nữa.
Nội dung 5 sai. Đột biến gen có thể xảy ra ở những vùng làm cho gen không thể phiên mã được hoặc ảnh hưởng đến quá trình phiên mã.
Nội dung 6 sai. Cá thể có kiểu gen aa được gọi là cá thể mang kiểu hình lặn chứ không phải là thể đột biến.
Vậy có 3 nội dung đúng
Câu 35:
Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật?
(1) Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật.
(2) Quần thể là tập hợp cá thể cùng loài.
(3) Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau.
(4) Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.
(5) Các cá thể có kiểu gen giống nhau.
(6) Quần thể có khu phân bố rộng, giới hạn với các chướng ngại của thiên nhiên như núi, sông, biển…
(7) Trong quá trình hình thành quần thể, tất cả các cá thể cùng loài đều thích nghi với môi trường mới mà chúng phát tán tới
Đáp án A
Câu 36:
Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li độc lập nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Biết kiểu gen (A-B-) cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa đơn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ được F1 sau đó cho F1 giao phấn tự do với nhau cho ra đời F2. Có bao nhiêu phép lai cho F2 với kiểu hình 100% đơn
Đáp án A
P: AaBb × AaBb.
F1: AABB, AaBB, AABb, AaBb, aaBB, aaBb, AAbb, Aabb, aabb.
Phép lai không tạo ra kiểu hình hoa kép A_B_ thì sẽ tạo 100% hoa đơn.
Đầu tiên đó là các phép lai tự thụ của các kiểu gen chứa ít nhất 1 cặp đồng hợp lặn, có 5 phép lai: aaBB, aaBb, AAbb, Aabb, aabb.
Tiếp đến là phép lai giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau nhưng có 1 cặp gen đồng hợp lặn giống nhau, trường hợp này có các tổ hợp sau, trong mỗi tổ hợp chọn ra 2 kiểu gen bất kỳ trong các kiểu gen thì sẽ có 1 phép lai,
Ví dụ có các tổ hợp: (aaBB, aaBb, aabb) + (AAbb, Aabb, aabb) = 6.
Vậy có tất cả 11 phép lai thỏa mãn.
Lưu ý: Đây là cách nhìn nhanh để tìm ra số phép lai mà không phải viết tất cả các phép lai ra, tiết kiệm thời gian hơn rất nhiều
Câu 37:
Cho các phát biểu sau:
I. Pha sáng xảy ra ở stroma của lục lạp.
II. Pha tối xảy ra ở tilacotit của lục lạp.
III. Tilacoit là đơn vị cấu trúc của Grana.
IV. Đơn vị chức năng của lục lạp là quangtoxom.
V. Quangtoxom có chứa đầy đủ hệ enzim photphorin hóa, đây là đặc điểm quan trọng nhất để nó là đơn vị chức năng của lục lạp.
VI. Do lục lạp có hình phiến mỏng, còn các tế bào lá chứa lục lạp hình khối nên tổng diện tích của lục lạp lớn hơn diện tích lá của chúng.
Số phát biểu có nội dung đúng là
Đáp án A
I - Sai. Vì pha sáng xảy ra trong grana của lục lạp.
II - Sai. Vì pha tối xảy ra ở Stroma của lục lạp.
III - Đúng. Lục lạp là bào quan chỉ có ở thực vật, có lớp màng bao bọc. Bên trong lục lạp chứa chất nền cùng với hệ thống các túi dẹt được gọi là tilacôit. Các tilacôit xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là grana
IV - Đúng.
V - Sai. Vì Quangtoxom có chứa đầy đủ hệ enzim oxy hóa khử, đây là đặc điểm quan trọng nhất để nó là đơn vị chức năng của lục lạp.
VI - Sai. Do lục lạp có hình khối bầu dục làm tăng diện tích tiếp xúc lên nhiều lần nên tổng diện tích của lục lạp lớn hơn diện tích lá của chúng.
Câu 38:
Cho phả hệ sau:
Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Hai gen này cách nhau 12cM.
Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng về phả hệ này?
(1) Có 7 người xác định được kiểu gen về cả hai tính trạng nói trên.
(2) Người con gái số 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông là 50%.
(3) Người con trai số 5 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử X mang gen hoán vị của mẹ kết hợp với giao tử Y của bố.
(4) Ở thế hệ thứ III, có ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố
Đáp án D
Quy ước: A - bình thường, a - mù màu; B - bình thường, b - máu khó đông.
Người I.1 bị cả bệnh mù màu và máu khó đông nên có kiểu gen là: XabY.
Người I.1 sinh ra con gái II.1 không bị bệnh nhưng luôn nhận giao tử Xab từ bố nên có kiểu gen là: XABXab.
Người II.2 bị máu khó đông nên có kiểu gen là: XAbY.
Tương tự ta có kiểu gen của người III.1 là: XabY. Người III.3 là: XABY. Người III.5 là: XAbY.
Vậy chỉ có 6 người trong phả hệ biết được kiểu gen. Nội dung 1 sai.
Tỉ lệ giao tử sinh ra của người phụ nữ II.1 là: 0,44XAB : 0,44Xab : 0,06XAb : 0,06XaB.
Người phụ nữ III.2 không bị bệnh, luôn nhận giao tử XAb từ bố sẽ có kiểu gen là: 22/25 XABXAb : 3/25 XAbXaB.
Kiểu gen của chồng người phụ nữ II.2 là: XabY.
Xác suất cặp vợ chồng này sinh con bị bệnh máu khó đông là: 22/25× 1/2 + 3/25 × (0,06 + 0,44) = 50%. Nội dung 2 đúng.
Nội dung 3 đúng. Mẹ II.1 có kiểu gen dị hợp tử đều, truyền cho con trai giao tử XAb nên giao tử này sinh ra do hoán vị gen.
Nội dung 4 sai. Chỉ có người III.5 là chắc chắn nhận được giao tử hoán vị của mẹ còn lại thì nhận giao tử liên kết hoặc chưa biết chắc kiểu gen. Vậy chỉ có chắc chắn 1 người chứ không phải 2 người.
Vậy có 2 nội dung đúng
Câu 39:
Ở một loài thực vật, xét sự di truyền của 4 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn, mỗi tính trạng chi phối bởi 1 locus, tiến hành phép lai P: bố AaBBDdEe x mẹ AaBbddEe, có tối đa bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác về phép lai trên?
(1) Xác suất thu được kiểu hình giống bố là 28,125%.
(2) Tỷ lệ kiểu gen ở F1 có 3 alen lặn là 15/64.
(3) Ở đời F1 có tối đa 36 kiểu gen và 16 kiểu hình.
(4) Nếu 2 tế bào cơ thể bố tiến hành giảm phân thì loại giao tử tối đa là 8.
(5) Xác suất đời con có 3 tính trạng trội là 9/64.
Chọn câu trả lời đúng:
Đáp án C
Câu 40:
Cho các phát biểu sau:
I. Nito có chức năng chủ yếu là duy trì sự cân bằng ion trong tế bào.
II. Thực vật hấp thụ nito dưới dạng NH4+ và NO3-.
III. Để bổ sung nguồn nito cho cây, con người thường sử dụng phân hữu cơ.
IV. Kali có chức năng chủ yếu là biến đổi thế nước trong tế bào, là nhân tố phụ gia của enzim.
V. Thực vật hấp thụ Kali dưới dạng nguyên tố K.
VI. Để bổ sung nguồn Kali cho cây, con người thường sử dụng dạng phân tổng hợp N, P, K.
Số phát biểu có nội dung đúng là
Đáp án D
I - Sai. Vì Nito có chức năng chủ yếu là thành phần của protein, axit nucleic.
II - Đúng. Thực vật chỉ hấp thụ nito dưới dạng NH4+ và NO3-.
III - Đúng. Nguồn cung cấp nito cho cây là do sự phân giải phân hữu cơ hoặc do quá trình cố định đạm trong không khí. Do vậy để bổ sung nguồn nito cho câ, con người thường sử dụng phân hữu cơ.
IV - Đúng. Kali có chức năng chủ yếu là biến đổi thế nước trong tế bào, là nhân tố phụ gia của enzim. Khi thiếu kali lá có màu vàng, mép là màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên bề mặt lá.
V - Sai. Vì thực vật hấp thụ Kali dưới dạng K+.
VI - Sai. Vì để bổ sung nguồn Kali cho cây, con người thường sử dụng dạng phân sunfat kali, clorua kali hoặc quặng thô chứa kali