Tổng hợp chuyên đề ôn tập Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết
Tổng hợp chuyên đề ôn tập Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 5)
-
3273 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phân tử ADN gồm 3000 nuclêôtít có số nuclêôtít T chiếm 20%. Số nuclêôtít mỗi loài trong phân tử ADN này là
Đáp án B
Ta có: T = A = 20%. → A = T = 0,2 × 3000 = 600 nucleotide.
Theo nguyên tắc bổ sung A = T ; G = X → %G = %X = 30%.
Vậy số nucleotide trong phân tử DNA: G = X = 0,3 × 3000 = 900; A = T = 600.
Câu 2:
Hiện tượng thiếu nguyên tố khoáng thiết yếu trong cây thường biểu hiện ở
Đáp án D
Hiện tượng thiếu nguyên tố khoáng thiết yếu trong cây thường biểu hiện ở sự thay đổi màu sắc lá cây
Câu 3:
Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu
Đáp án C
Khi chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, ta rất khó nhận biết được tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp, tế bào nào không nhận được. Để làm được điều này, các nhà khoa học phải chọn thể truyền có gen đánh dấu. Nhờ có các gen đánh dấu, người ta có thể nhận biết được các tế bào có ADN tái tổ hợp, vì sản phẩm của các gen đánh dấu có thể dễ dàng nhận biết bằng các kĩ thuật nhất định
Câu 4:
Ở ngô, sự có mặt kiểu gen A-B- quy định cây cao, các kiểu gen còn lại quy định cây thấp; gen D quy định hạt đỏ, d- hạt trắng và các gen không alen này nằm trên các NST khác nhau. Khi lai hai giống ngô thuần chủng cây cao, hạt trắng và cây thấp, hạt đỏ với nhau được F1 dị hợp tử về 3 cặp gen. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau, tỉ lệ cây thân cao, hạt đỏ F2 là
Đáp án D
F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd.
Tỉ lệ cây thân cao, hạt đỏ A_B_D_ là: 3/4 x 3/4 x 3/4 = 27/64 = 42,19%
Câu 5:
Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể vì
Đáp án D
Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể vì alen lặn có thể tồn tại trong quần thể ở trạng thái dị hợp tử, không biểu hiện ra kiểu hình nên không bị đào thải
Câu 6:
Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu: 0,4AA : 0,2aa : 0,4Aa. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ là
Đáp án A
Ta có Aa=0,5.0,5.0,4 = 0,1
→ sau 1 thế hệ tự thụ ta có : AA = 0,4+0,1 x 0,5 = 0,45; Aa = 0,1; aa = 0,2 + 0,1.0,5 = 0,25.
→ khi đó có Aa = 0,1 : (0,1+0,45+0,25)=0,125
Câu 7:
Đột biến cấu trúc NST có ý nghĩa với tiến hóa, vì
Đáp án D
Nội dung D đúng.
Nội dung A sai. Đột biến cấu trúc NST thường làm giảm sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến.
Nội dung B sai. Đột biến gen mới tạo ra các alen mới.
Nội dung C sai. Đột biến cấu trúc NST không tạo ra biến dị tổ hợp
Câu 8:
Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch đơn mới được tổng hợp liên tục trên mạch khuôn có chiều
Đáp án D
Câu 9:
Phát triển của cơ thể động vật bao gồm:
Đáp án A
Phát triển của cơ thể động vật là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái cơ thể
Ví dụ: Nòng nọc lớn, đứt đuôi và trở thành ếch con
Câu 12:
Để kiểm tra giả thuyết của mình, Menđen đã làm thí nghiệm gọi là phép lai phân tích. Có nghĩa là
Đáp án B
Để kiểm tra giả thuyết của mình, Menden làm thí nghiệm gọi là phép lai phân tích. Lai một cơ thể mang tính trạng trội với một cơ thể mang tính trạng lặn nhằm kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội. Nếu đời sau đồng tính về kiểu gen và kiểu hình thì cơ thể đem lai phân tích có kiểu gen thuần chủng. Nếu đời sau có sự phân tính thì cơ thể đem lai không thuần chủng
Câu 13:
Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
(2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm.
(3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học
(4) Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt
Đáp án B
Nội dung (2) và (4) đúng
Câu 14:
Đâu là nhân tố tiến hóa vô hướng:
(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Đột biến. (3) Di-nhập gen.
(4) Ngẫu phối. (5) Giao phối ngẫu nhiên.
(6) Các yếu tố ngẫu nhiên
Đáp án A
Câu 15:
Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, xét các kết luận sau đây:
(1) Tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được gọi là nhân tố hữu sinh.
(2) Mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác sống xung quanh thì được gọi là nhân tố hữu sinh.
(3) Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu cơ của môi trường.
(4) Những nhân tố vật lí, hóa học có liên quan đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Đáp án A
Nội dung (2) và (3) đúng
Câu 16:
Những ứng động nào sau đây là ứng động sinh trưởng?
Đáp án A
Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở là các phản ứng liên quan đến sức trương nước, thuộc ứng động không sinh trưởng → Loại B, C, D
Câu 17:
Có bao nhiêu nhận xét không phải là đặc điểm của giao phối không ngẫu nhiên?
(1) Làm đa dạng vốn gen quần thể.
(2) Là nhân tố tiến hóa định hướng.
(3) Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm kiểu gen dị hợp.
(4) Làm biến đổi tần số alen chậm chạp, nhưng nhanh hơn đột biến
Đáp án C
Câu 18:
Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng, nhưng cấu trúc đó cũng luôn thay đổi phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường
Câu 19:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?
Đáp án C
A. (1 : 2 : 1) x (1 : 2 : 1) = 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 2 : 1.
B. (1 : 1) x (1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1.
C. (1 : 1) x (1 : 2 : 1) = 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1.
D. 1 x 1 = 1.
Câu 20:
Gen A có 6102 liên kết hiđrô và trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T; Trên mạch một của gen có X = A + T. Gen bị đột biến điểm hình thành nên alen a, alen a có ít hơn A 3 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit loại G của gen a là
Đáp án C
Số nucleotit mỗi loại của gen A:
- Tổng số liên kết hidro của gen là: 2Agen + 3Ggen = 6102.
mà Agen = A2 +T2, Ggen = G2+X2 → 2Agen + 3Ggen = 2.(A2 +T2) + 3(G2+X2) = 6102.
- Theo bài ra trên mạch 2 có: X2 = 2A2 = 4T2 → X2 = 4T2, A2 = 2T2
Trên mạch 1 có: X1 = A1 + T1 mà A1 = T2 và T1 = A2 nên X1 = T2+ 2T2 = 3T2. Vì X1 = G2 nên G2 = 3T2
- Nên ta có: 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2) = 6102.
→ T2 = 226.
Agen = A2 + T2 = 2T2 + T2 = 3T2 = 3.226 = 678.
Ggen = G2 + X2 = 4T2 + 3T2 = 7T2 = 7.226 = 1582.
Số nucleotit mỗi loại của gen a: Vì đột biến làm giảm 3 liên kết hidro và đây là đột biến điểm nên suy ra đột biến mất 1 cặp G-X.
Vậy số nucleotit loại G của gen a giảm đi 1 so với gen A
G = 1582 - 1 = 1581.
Câu 21:
Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau.
Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu?
Đáp án D
Quy ước kiểu gen: A – hạt dài, a – hạt tròn, B – chín sớm, b – chín muộn.
Tỉ lệ kiểu hình hạt tròn, chìn muộn (aabb) chiếm tỉ lệ là: 144 : 3600 = 0,04.
Do hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau.
Nên tỉ lệ cây hạt dài, chín muộn (A_bb) chiếm tỉ lệ: 0,25 – 0,04 = 0,21.
Vậy số cây hạt dài, chín muộn là: 3600 x 0,21 = 756.
Câu 22:
Điều nào không đúng khi nói về sinh sản của động vật?
Đáp án C
Khi tiến hành nghiên cứu di truyền người:
- Khó khăn :
+ Con người là sinh vật bậc cao nên những đặc điểm sinh lí của con người phức tạp hơn, khó theo dõi hơn tất cả các loài động vật, thực vật khác.
+ Ở người, bộ NST 2n = 46 với số lượng gen lớn (khoảng 25000 gen), tổ chức cấu trúc di truyền phức tạp
+ So với nhiều loài động vật khác thì con người đẻ ít hơn, rụng trứng sinh dục muộn,sinh sản chậm
+ Thời gian sống và thời gian sinh trưởng của con người đều rất dài so với các động vật thí nghiệm
+ Không thể áp dụng các thí nghiệm lai ở SV đối với con người, không thể áp dụng phương pháp gây đột biến bằng các tác nhân lí, hóa học, sinh học.
Câu 23:
Đặc điểm không phải là khó khăn gặp phải khi nghiên cứu di truyền người là
Đáp án C
Câu 24:
Quá trình nào sau đây là sinh trưởng của thực vật?
Đáp án B
Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng của cơ thể thực vật. Trong các quá trình nêu trên thì sự tăng lên kích thước, khối lượng là sinh trưởng, các quá trình còn lại là phát triển
Câu 25:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là
Đáp án A
Cây quả tròn lai với cây quả tròn cho ra cây quả dài thì cây quả tròn có kiểu gen dị hợp.
Vậy cây thân thấp, quả tròn đem lai với cây dị hợp tử hai cặp gen có kiểu gen là aB//ab.
Tỉ lệ cây thân thấp, quả dài là: 60 : (310 + 190 + 440 + 60) = 0,06 = 0,5ab x 0,12ab => Tỉ lệ giao tử ab ở cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen là 0,12 < 0,25 => Đây là giao tử hoán vị => Tần số hoán vị gen là 24%
Câu 26:
Cho những quan niệm học thuyết Đacuyn:
(1) Biến dị cá thể là những sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong đời sống cá thể của sinh vật.
(2) Đấu tranh sinh tồn là động lực của quá trình tiến hóa
(3) Biến dị đồng loạt là các cá thể trong cùng một loài có những biến đổi giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh.
(4) Biến dị đồng loạt là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho chọn giống và tiến hóa.
Có bao nhiêu quan niệm đúng?
Đáp án B
Nội dung (1); (2); (3) đúng
Câu 27:
Cho các nhận định sau:
(1) Pha tối chỉ diễn ra ở trong bóng tối.
(2) Trong pha sáng diễn ra cần có ánh sáng.
(3) Trong quang hợp, O2 được giải phóng từ phân tử nước qua quá trình quang phân li nước.
(4) Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM giống nhau ở pha sáng quang hợp.
Số nhận định đúng trong các nhận định trên là:
Đáp án A
I – Sai. Pha tối diễn ra không cần ánh sáng chứ không phải chỉ diễn ra trong bóng tối.
II, III, IV đúng.
→ Có 3 phát biểu đúng → Đáp án A
Câu 28:
Các phát biểu đúng khi nói về đột biến gen
(1) Đột biến xôma được nhân lên ở một mô và luôn biểu hiện ở một phần cơ thể.
(2) Đột biến tiền phôi thường biểu hiện ngay ra kiểu hình khi bị đột biến.
(3) Đột biến giao tử thường không biểu hiện ra kiểu hình ở thế hệ đầu tiên vì ở trạng thái dị hợp.
(4) Đột biến xô ma chỉ có thể di truyền bằng sinh sản sinh dưỡng và nếu là gen lặn sẽ không biểu hiện ra kiểu hình
Đáp án D
(1) Sai. Đột biến xooma chỉ được biểu hiện khi đó là đột biến trội
(2) Sai. Đột biến tiền phôi nếu là đột biến lặn ở trạng thái dị hợp sẽ không biểu hiện ra kiểu hình.
(3), (4) Đúng
Câu 29:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quần thể sinh vật?
(1) Mật độ cá thể không ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
(2) Tỉ lệ giới tính đặc trưng cho từng loài và không thay đổi theo từng giai đoạn phát triển của cá thể.
(3) Mật độ cá thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản nhưng không ảnh hưởng đến khả năng tử vong của cá thể.
(4) Mật độ cá thể đặc trưng cho từng loài sinh vật và không thay đổi theo mùa.
(5) Kích thước quần thể thường tỉ lệ nghịch với kích thước của cơ thể sinh vật
Đáp án D
Nội dung (5) đúng
Câu 30:
Có 2 quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 750 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể thứ hai có 250 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 thì ở quần thể mới, alen A có tần số là:
Đáp án B
2 quần thể cùng một loài. Quần thể 1 có 750 cá thể, A = 0,6 → số cá thể mang alen A trong quần thể 1 : 750 × 0,6 = 450.
Quần thể 2: có 250 cá thể, A = 0,4 → số cá thể mang alen A trong quần thể 2 = 250 × 0,4 = 100.
Quần thể 2 di cư vào quần thể 1 → số cá thể mang alen A = 450 +100 =550.
Tổng số cá thể = 750 +250 = 1000
Tần số alen A trong quần thể : 550/1000 = 0,55
Câu 31:
Một tập hợp các cá thể cùng loài, có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen thì được gọi là dòng thuần. Dòng thuần có các đặc điểm:
(1) Có tính di truyền ổn định.
(2) Không phát sinh các biến dị tổ hợp.
(3) Luôn mang các gen trội có lợi.
(4) Thường biến đồng loạt và theo một hướng.
Số phương án đúng là
Đáp án D
(1). Đúng. Các cá thể đều có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen thì khi giao phối, kiểu gen của nó sẽ không thay đổi qua các thể hệ => Tính di truyền ổn định.
(2). Đúng. Tính di truyền ổn định thì sẽ không phát sinh biến dị tổ hợp.
(3). Không phải đều là gen trội có lợi, nó có thể là gen lặn hay gen trội, có lợi hay có hại đều được.
(4). Đúng. Dòng thuần có kiểu gen giống nhau thì mức phản ứng giống nhau, trong môi trường giống nhau thì sẽ thường biến đồng loạt và theo một hướng
Câu 32:
Khi đề cập đến đột biến chuyển đoạn NST, có các nội dung sau:
(1) Có thể liên quan đến nhiều NST khác nhau cùng đứt đoạn, sau đó trao đổi đoạn đứt với nhau.
(2) Các đoạn trao đổi có thể xảy ra trong một cặp NST nhưng phải khác chức năng như NST X và Y.
(3) Chuyển đoạn thường xảy ra giữa các cặp NST không tương đồng, hậu quả làm giảm sức sống của sinh vật.
(4) Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp hai NST trao đổi cho nhau các đoạn không tương đồng.
Có bao nhiêu nội dung đúng khi cập đến đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể?
Đáp án C
(1) Đúng. Đây chính là đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
(2) Đúng. NST trao đổi đoạn phải khác chức năng như NST X,Y mới được gọi là đột biến chuyển đoạn, nếu cùng chức năng thì sẽ trở thành trao đổi chéo.
(3) Đúng.
(4) Sai. Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp một đoạn của NST hoặc cả 1 NSY này sáp nhập vào NST khác
Câu 33:
Vì sao tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất nhiều?
Đáp án C
- Động vật bậc thấp có hệ thần kinh có cấu trức đơn giản, số lượng tế bào thần kinh thấp, nên khả năng học tập rất thấp, việc học lập và rút kinh nghiệm rất khó khăn, thêm vào đó tuổi thọ của chúng thường ngắn nên không có nhiều thời gian cho việc học tập. Do khả nâng tiếp thu bài học kém và không có; nhiều thời gian để học và rút kinh nghiệm (do tuổi thọ ngắn) nên các động vật này sống và tồn tại được chủ yếu là nhờ các tập tính bẩm sinh.
- Người và động vật có hệ thần kinh phát triển rất thuận lợi cho việc học tập và rút kinh nghiệm. Tập tính ngày càng hoàn thiện do việc học lập được bổ sung ngày càng nhiều và càng chiếm ưu thế so với phần bẩm sinh. Ngoài ra, động vật có hệ thần kinh phát triển thưởng có tuổi thọ dài, đặc biệt là giai đoạn sinh trưởng và phát triển kéo dài cho phép động vật thành lập nhiều phản xạ cố điều kiện, hoàn thiện các lập tính phức tạp thích ứng với các điều kiện sống luôn biến động.
Câu 34:
Sau đây là kết quả của phương pháp nghiên cứu phả hệ:
(1) Tóc xoăn trội hơn tóc thẳng.
(2) Mắt 2 mí trội hơn mắt 1 mí.
(3) Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X quy định.
(4) Bệnh mù màu do gen trội nằm trên NST Y quy định.
(5) Bệnh bạch tạng di truyền liên kết với giới tính.
(6) Bệnh mù màu do 2 gen nằm trên cùng một NST quy định.
Có bao nhiêu kết quả đúng?
Đáp án A
Phương pháp nghiên cứu phả hệ cho phép ta xác định được:
+ Tính trạng nào là tính trạng trội, tính trạng nào là tính trạng lặn
+ Tính trạng nằm trên NST thường hay di truyền liên kết với giới tính
Trong các kết quả trên, bằng phương pháp nghiên cứu phả hệ người ta đã xác định:
Kết quả 1, 2, 3 đúng
Kết quả 4 sai vì bệnh mù màu là do gen lặn nằm trên NST X (Y không alen)
Kết quả 5 sai vì bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường chứ không phải di truyền liên kết với giới tính.
Kết quả 6 sai vì bệnh mù màu là do gen lặn nằm trên NST X (Y không alen) chứ không phải do 2 gen nằm trên cùng một NST quy định
Câu 35:
Số đáp án đúng :
(1) Men đen đã tiến hành phép lai kiểm chứng ở F3 để kiểm chứng giả thuyết đưa ra
(2) Men đen cho rằng các cặp alen phân ly độc lập với nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử
(3) Sự phân ly độc lập của các cặp NST dẫn đến sự phân ly độc lập của các cặp alen
(4) Các gen trên cùng một NST thường di truyền cùng nhau
(5) Trao đổi chéo là một cơ chế tạo biến dị tổ hợp, tạo nên nguồn biến dị không di truyền cho tiến hóa
(6) Các gen được tập hợp trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau nên giúp duy trì sự ổn định của loài
(7) Bệnh động kinh do đột biến điểm gen trong ti thể
Đáp án B
Các đáp án đúng là 1 - 3 - 4 - 7.
2 - sai Menden cho rằng các tính trạng do nhân tố di truyền quy định ⇒ không phải do alen quy định.
5 - sai, trao đổi chéo tạo biến dị tổ hợp di truyền cho quần thể.
6 - sai, Các gen được tập hợp trên cùng một nhiễm sắc thể thường di truyền cùng nhau chứ không phải luôn di truyền cùng nhau
Câu 36:
Cho các phát biểu sau:
I. Khí khổng đóng hay mở do ảnh hưởng trực tiếp của sự trương nước hay không trương nước của tế bào hạt đậu.
II. Khí khổng đóng vào ban đêm, còn ngoài sáng khí khổng luôn mở.
III. Khí khổng đóng khi cây thiếu nước, bất luận vào ban ngày hay ban đêm.
IV. Khi tế bào hạt đậu của khí khổng trương nước, khí khổng sẽ đóng lại.
Số phương án đúng là
Đáp án A
I – Đúng. Vì nước thoát ra khỏi lá chủ yếu qua khí khổng vì vậy cơ chế điều chỉnh quá trình thoát hơi nước chính là cơ chế điều chỉnh sự đóng- mở khí khổng
+ Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo → khí khổng mở.
+ Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng → khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn.
II – Sai. Vì ban ngày, khi trời nắng gắt khí khổng sẽ đóng lại để tránh sự mất nước cho cây.
III – Đúng. Vì khi cây thiếu nước, khí khổng sẽ đóng lại để tránh sự mất nước cho cây.
IV – Sai. Vì khi tế bào hạt đậu của khí khổng trương nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo → khí khổng mở.
Câu 37:
Cho các thông tin:
(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
(2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST.
(3) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể.
(4) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN
(5) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
(6) Xảy ra ở cả thực vật và động vật.
Trong 6 thông tin nói trên có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và đột biến lệch bội dạng thể một?
Đáp án B
Câu 38:
Một loài động vật có 2n = 8 nhiễm sắc thể (NST) (mỗi cặp NST gồm một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 40% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 1; 8% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 3; cặp NST số 2 và số 4 không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các NST đều có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
Đáp án A
TH1: 40% tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 1
Ta có Tỉ lệ giao tử mang tất cả NST có nguồn gốc từ bố là
40% x 1/4 x 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1,25%
TH2: 8% tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 3
Ta có Tỉ lệ giao tử mang tất cả NST có nguồn gốc từ bố là
8% x 1/2 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 0,25%
TH3: 52% tế bào không xảy ra trao đổi chéo
Ta có Tỉ lệ giao tử mang tất cả NST có nguồn gốc từ bố là
52% x 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 = 3,25%
Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả NST có nguồn gốc từ bố có tỉ lệ:
1,25% + 0,25% + 3,25% = 4,75%.
Câu 39:
Thực hiện phép lai ở gà: Gà mái lông đen với gà trống lông xám thu được 100% F1 lông xám . Cho F1 tạp giao được F2 có tỉ lệ kiểu hình 25% gà mái lông xám: 25% gà mái lông đen : 50 % gà trông lông xám. Cho biết tính trạng màu lông do 1 cặp gen quy định. Trong các kết luận nào sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Chỉ có ở gà mái lông xám mới biểu hiện hoàn toàn
(2) Tính trạng lông xám trội hoàn toàn so với lông đen
(3) Gen quy định tính trạng màu lông trên NST giới tính
(4) Gà trống F2 có 2 kiểu gen
(5) Cho các gà trống F2 giao phối với gà mái lông xám theo lý thuyết đời con cho kiểu lông đen 25%
Đáp án A
Gà mái lông đen × lông xám → 100% lông xám, F2: có tỉ lệ kiểu hình 25% gà mái lông xám: 25% gà mái lông đen : 50 % gà trông lông xám. Tính chung: F2 thu được 3 xám : 1 đen, lông đen chỉ xuất hiện ở gà mái.
Mà ở gà: XX: gà trống, XY: Gà mái. Tính trạng lông đen chỉ xuất hiện ở gà mái (XY)
→ Có sự phân ly tính trạng theo giới tính → gen quy định màu lông di truyền liên kết với nhiễm sắc thể X (Y không alen).
F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 3: 1 → Tính trạng lông xám là trội hoàn toàn so với lông đen.
1. lông xám, a-lông đen
P: XaY × XAXA → XAXa, XAY → 100% gà lông xám
F1: XAXa × XAY → F2: XAXA: XAXa: XAY: XaY
Xét các kết luận của đề bài:
(1) sai. Ở cả gà trống và gà mái, lông xám đều trội hoàn toàn so với lông đen.
(2) đúng.
(3) đúng.
(4) đúng. Gà trống F2 có 2 kiểu gen: XAXA, XAXa
(5) sai. Gà trống lông xám F2 có kiểu gen: 1/2XAXA : 1/2XAXa → giảm phân cho 3/4XA : 1/4Xa.
Gà mái lông xám có kiểu gen XAY → giảm phân cho 1/2XA : 1/2Y
Cho các gà trống F2 giao phối với gà mái lông xám → (3/4XA : 1/4Xa) x (1/2XA : 1/2Y) → đời con lông đen: XaY = 1/4.1/2 = 1/8 = 12,5%
Câu 40:
Cho các nhận định sau đây về hô hấp ở thực vật với vấn đề bảo quản nông sản, thực phẩm:
I. Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản.
II. Hô hấp làm nhiệt độ môi trường bảo quản tăng.
III. Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản.
IV. Hô hấp không làm thay đổi khối lượng nông sản, thực phẩm.
Số nhận định đúng trong các nhận định nói trên là:
Đáp án C
I - Đúng. Hô hấp là quá trình oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể.
Phương trình: C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Q (năng lượng).
→ Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản.
II - Đúng. Quá trình hô hấp giải phóng năng lượng nên hô hấp làm nhiệt độ môi trường bảo quản tăng.
III - Đúng. Quá trình hô hấp giải phóng H2O, làm giảm O2, tăng CO2 → Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản.
IV - Sai. Vì hô hấp làm giảm O2, tăng CO2 và khi O2 giảm quá mức thì hô hấp ở đối tượng bảo quản sẽ chuyển sang dạng phân giải kị khí và đối tượng bảo quản sẽ bị phân hủy nhanh chóng.
→ hô hấp làm giảm khối lượng nông sản, thực phẩm