Tổng hợp chuyên đề ôn tập Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết
Tổng hợp chuyên đề ôn tập Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 4)
-
3271 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các quần xã sinh vật sau:
(1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng. (2) Cây bụi và cây có chiếm ưu thế.
(3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi. (4) Rừng lim nguyên sinh. (5) Trảng cỏ.
Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái là
Đáp án C
Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái là: (4) → (1) → (3) → (2) → (5).
Câu 2:
Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể ở
Đáp án D
Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể ở cặp thứ 21
Câu 3:
Động lực của dịch mạch gỗ là:
Đáp án C
- Động lực dòng mạch gỗ:
- Lực hút của lá (động lực chính)
- Áp suất rễ - lực đẩy từ gốc lên thân
Lực trung gian: sự liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch dẫn
Câu 4:
Phương pháp thường được sử dụng để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào động vật là
Đáp án D
Phương pháp thường được sử dụng để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào động vật là vi tiêm giai đoạn nhân non
Câu 5:
Phép lai nào sau đây có khả năng cho tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở đời sau chiếm 1/8?
Đáp án D
Câu 6:
Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây chưa chính xác?
Đáp án D
Nội dung sai là: Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người. Vượn người không phải là tổ tiên của loài người mà nó phát triển thành một nhánh mới từ tổ tiên của loài người
Câu 7:
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện sau so với các quần xã xuất hiện trước thường có đặc điểm là:
Đáp án A
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện sau so với các quần xã xuất hiện trước thường đa dạng hơn nên độ đa dạng loài tăng lên nhưng số lượng cá thể mỗi loài giảm xuống
Câu 8:
Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G – X, A – U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
(1) Phân tử ADN mạch kép.
(2) phân tử tARN.
(3) Phân tử protein.
(4) Quá trình dịch mã.
Đáp án B
Phân tử protein không có các nucleotit nên không thể hiện nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit.
Phân tử ADN không có U nên không thể hiện nguyên tắc bổ sung giữa A - U.
Trong dịch mã có xảy ra nguyên tắc bổ sung này giữa các bộ ba đối mã của tARN với bộ ba sao mã của mARN.
tARN có bổ sung từng đoạn cho nhau nên có nguyên tắc bổ sung.
Vậy chỉ có 2 cấu trúc có nguyên tắc bổ sung này là (2) và (4)
Câu 9:
Trong quá trình phát triển của sâu bướm, giai đoạn phá hại ghê gớm nhất
Đáp án B
Giai đoạn sâu, nguồn thức ăn của bướm là lá cây. Đây cũng là giai đoạn sâu bướm cần nhiều năng lượng và chất dinh dưỡng cho quá trình sinh trưởng và phát triển. Vì thế chúng sử dụng rất nhiều lá cây làm nguồn dinh dưỡng, gây phá hoại ghê gớm nhất
Câu 11:
Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án D
Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước có thể mở đầu bằng sinh vật sản xuất hoặc sinh vật phân giải
Câu 12:
Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bình thường, một con trai mù màu và một con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của hai vợ chồng trên như thế nào? Cho biết gen h gây bệnh máu khó đông, gen m gây bệnh mù màu các alen bình thường ứng là H và M
Đáp án B
Câu 13:
Ở người, một gen trê nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể đăng ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái (aa) kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải (AA hoặc Aa) thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là
Đáp án A
Từ đề bài cho ta tính được tần số alen A = 0,4, a = 0,6. Cấu trúc di truyền của quần thể người này ở trạng thái cân bằng là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa = 1.
Trước hết ta tính xác suất của người bố thuận tay phải trong quần thể là Aa, mới sinh con thuận tay trái. Sau đó lấy 1 - xác suất sinh con thuận tay trái thì còn kết quả là con thuận tay phải.
Bố có kiểu gen Aa xác suất là: 2pq/(p^2+2pq) = 0,48/0,64 = 0,75.
Khi bố có kiểu gen Aa kết hôn với người mẹ thuận tay trái có kiểu gen aa sinh con thuận tay trái aa là 0,5.(1/2 aa). Nên xác suất sinh con thuận tay trái là: 0,75.1.0,5 = 37,5%.
Xác suất sinh con đầu lòng thuận tay phải là: 100% - 37,5% = 62,5%v
Câu 14:
Sự tác động của các nhân tố sinh học vào thời kì nào của quá trình phát sinh sự sống?
Đáp án A
Câu 15:
Một học sinh đã đưa ra 5 nhận định về đặc điểm di truyền gen trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y như sau :
(1) Gen lặn di truyền theo quy luật di truyền chéo. (2) Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau;
(3) Tính trạng di truyền theo dòng mẹ. (4) Ở giới XY chỉ cần 1 alen lặn cũng biểu hiện ra kiểu hình.
(5) Tính trạng lặn chỉ biểu hiện ở giới XY.
Học sinh đó đã có mấy nhận định đúng?
Đáp án C
Nội dung 1, 2, 4 đúng.
Nội dung 3 sai. Gen nằm trong nhân tế bào mới di truyền theo dòng mẹ.
Nội dung 5 sai. Ở giới XX gen lặn ở trạng thái đồng hợp cũng biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 16:
Các kiểu hướng động dương của rễ là:
Đáp án C
Hướng động dương: vận động sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích
Các kiểu hướng động dương của rễ là: hướng đất, hướng nước, huớng hoá.
Câu 17:
Trong các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(1) Ngựa cái lai với lừa đực sinh ra con la bất thụ.
(2) Các cây khác loài có mùa ra hoa khác nhau nên không thụ phấn cho nhau.
(3) Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng nhím biển tím và tinh trùng nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau.
(4) Hai dòng lúa tích luỹ alen đột biến lặn ở một số lôcut khác nhau, mỗi dòng phát triển bình thường, hữu thụ nhưng cây lai giữa hai dòng rất nhỏ và cho hạt lép.
Đáp án B
ý đúng là 1 và 4
Câu 18:
Trong một quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ thì
Đáp án D
Câu 19:
Ở một loài, có 2 gen không alen, tác động riêng rẽ quy định hai tính trạng khác nhau; Hình dạng lông và độ dài đuôi. Các gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Cho giao phối giữa chuột lông quăn, đuôi dài với những con lông quăn, đuôi ngắn ở F1 thu được: 301 con lông quăn, đuôi dài; 452 con lông quăn, đuôi ngắn, 201 con lông thẳng, đuôi dài, 51 con lông thẳng, đuôi ngắn. Biết rằng lông quăn là trội so với thẳng, ngắn trội so với dài, tần số hoán vị gen ở P là:
Đáp án C
Câu 20:
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:
Đáp án B
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là: (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5). (SGK cơ bản trang 12).
Câu 22:
Đột biến thay thế nucleotit ở vị trí thứ 3 của bộ ba nào dưới đây trên mạch mã gốc của gen sẽ làm cho quá trình dịch mã không diễn ra được?
Đáp án B
Câu 24:
Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là
Đáp án C
Alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng
P ban đầu: 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ cây dị hợp chiếm 0,075 = tỉ lệ dị hợp ban đầu x (1/2)^3
→ Aa ở quần thể ban đầu chiếm tỉ lệ 0,6 Aa
Cấu trúc di truyền cùa thế hệ P: 0,3 AA: 0,6 Aa: 0,1aa
Câu 25:
Cho một số phương pháp tác động lên thực vật sau đây:
(1) Dung hợp tế bào trần của hai loài. (2) Lai xa kèm đa bội hóa.
(3) Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. (4) Nuôi cấy hạt phấn, sau đó đa bội hóa.
(5) Nuôi cấy mô hoặc tế bào. (6) Tứ bội hóa tế bào lưỡng bội.
Trong các phương pháp trên có tối đa bao nhiêu phương pháp tạo ra dòng thuần chủng?
Đáp án C
các phương pháp tạo ra dòng thuần chủng là (2), (3), (4).
Câu 26:
Một cơ thể đực ở một loài động vật có kiểu gen AaBb, trong quá trình phát sinh giao tử có 30% số tế bào sinh tinh ở kì sau của giảm phân 1 ở cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li, giảm phân 2 bình thường, 70% số tế bào sinh tinh còn lại giảm phân bình thường. Xác định phương án trả lời chưa chính xác.
Đáp án B
Câu 27:
Ở người, bệnh M di truyền do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Người đàn ông (1) không mang alen bệnh lấy người phụ nữ (2) bình thường, người phụ nữ (2) có em trai (3) bị bệnh M. Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh một con trai bình thường (4). Người con trai (4) lớn lên lấy vợ (5) bình thường, nhưng người vợ (5) có chị gái (6) mắc bệnh M. Những người khác trong gia đình đều không mắc bệnh M. Có bao nhiêu khả năng có thể xảy ra trong những khả năng nào sau đây với con của cặp vợ chồng (4) và (5)?
(1) Chắc chắn con gái của họ không mang alen bệnh.
(2) Khả năng con đầu lòng mắc bệnh là 1/18.
(3) Khả năng con họ không mang alen bệnh là 18,75%.
(4) Khả năng con trai của họ bình thường là 15/18.
Đáp án C
Bố mẹ của người (6) không bị bệnh nhưng sinh ra người con gái (6) bị bệnh nên bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Quy ước: A - bình thường, a - bị bệnh.
Bố mẹ của người (6) phải có kiểu gen dị hợp là Aa. Vậy người phụ nữ số (5) không bị bệnh sẽ có kiểu gen là: 1/3 AA : 2/3Aa. Tỉ lệ giao tử 1/3a : 2/3A.
Con của người phụ nữ số 5 có thể vẫn mang gen bệnh từ mẹ. Nội dung 1 sai.
Người con trai (3) bị bệnh nhưng bố mẹ không bị bệnh nên bố mẹ của người con trai này có kiểu gen dị hợp là Aa.
Người mẹ (2) là chị gái của người (3) được sinh ra từ bố mẹ có kiểu gen dị hợp thì có kiểu gen là: 1/3AA : 2/3Aa. Tỉ lệ giao tử của người mẹ là: 1/3a : 2/3A.
Người đàn ông (1) không mang alen gây bệnh có kiểu gen là AA.
Người con trai (4) sinh ra từ bố mẹ (1) và (2) có kiểu gen là: 1/3Aa : 2/3AA.
Tỉ lệ giao tử: 5/6A : 1/6a.
Cặp vợ chồng (4) và (5) sinh con thì:
Khả năng sinh con đầu lòng mắc bệnh là: 1/18. Nội dung 2 đúng.
Khả năng con họ không mang alen gây bệnh là: 10/18. Nội dung 3 sai.
Khả năng con trai của họ bình thường là: 17/36. Nội dung 4 sai.
Vậy chỉ có 1 nội dung đúng.
Câu 28:
Đặc điểm nào không có ở hoocmôn thực vật?
Đáp án B
- Hoocmôn thực vật là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây.
- Đặc điểm chung:
+ Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây.
+ Với nồng độ rất thấp nhưng gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.
+ Tính chuyên hoá thấp hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.
Dựa vào tác động sinh lí của hooc môn đối với quá trìn sinh trưởng của thực vật người ta chia hooc môn thực vật làm hai nhóm
- Nhóm kích thíc sinh trưởng: Auxin, Gibêrelin, Xitôkinin
- Nhóm ức chế sinh trưởng : Êtilen, Axit abxixic
Câu 29:
Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Ở F1, số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.
(2) Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.
(3) Ở F1, số cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%.
(4) Ở F1, cây dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 10%.
(5) Ở đời F1 có tổng số 7 kiểu gen.
(6) Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
Đáp án C
Câu 30:
Cho các nội dung sau đây
(1) Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân, đây là ví dụ về cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
(2) Cơ quan tương đồng chúng bắt nguồn từ 1 cơ quan tổ tiên, nay có thể chức năng khác nhau, phản ánh sự tiến hóa phân li.
(3) Cơ quan tương tự có nguồn gốc khác nhau nhưng có chức năng tương tự nhau, phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
(4) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều chung một bộ mã di truyền là bằng chứng sinh học phân tử.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
Đáp án D
Cả 4 nội dung trên đều đúng
Câu 31:
Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng cần sự góp phần của yếu tố nào?
I. Năng lượng ATP
II. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
III. Enzim hoạt tải IV. Lưới nội chất
V. Bộ máy Gongi
Số phương án đúng là
Đáp án C
Hấp thụ chủ động là hình thức các chất khoáng được hấp thụ từ môi trường đất vào tế bào lông hút từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao, một cách chủ động, ngược chiều gradien nồng độ.
Hình thức này cần được cung cấp năng lượng là ATP và chất hoạt tải.
Trong các yếu tố trên, các yếu tố I, II, III đúng
Câu 32:
Trong phép lai một cặp tính trạng tương phản (P), cần phải có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau để F2 có sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn?
(1) Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST. (2) Tính trạng trội phải hoàn toàn.
(3) Số lượng cá thể thu được ở đời lai phải lớn. (4) Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
(5) Mỗi gen qui định một tính trạng. (6) Bố và mẹ thuần chủng.
Số điều kiện cần thiết là:
Đáp án B
Đây là phép lai một gen quy định một cặp tính trạng nên không cần điều kiện mỗi gen nằm trên một cặp NST.
Các nội dung 2, 3, 4, 5, 6 đều là các điều kiện cần thiết để thỏa mãn quy luật phân li cho ra tỉ lệ kiểu hình như đề bài
Câu 33:
Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp NST kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, quá trình giảm phân I diễn ra bình thường tạo ra 2 tế bào con. Trong giảm phân II, có một NST kép thuộc cặp Bb không phân li xảy ra ở một trong 2 tế bào trên. Trong các tỉ lệ giao tử tạo ra sau đây, trường hợp nào không đúng?
Đáp án D
Kết thúc giảm phân I, 2 tế bào tạo thành có thể là: AAbb và aaBB hoặc aabb và AABB.
+ TH1: 2 tế bào tạo thành là AAbb và aaBB, tế bào có kiểu gen AAbb có cặp bb không phân li, tế bào aaBB phân li bình thường tạo ra các loại giao tử là: 1Abb, 1A, 2aB. Tế bào có kiểu gen aaBB có cặp BB không phân li, tế bào AAbb phân li bình thường tạo ra các loại giao tử là: 1aBB, 1a, 2Ab.
+ TH2: 2 tế bào tạo thành là aabb và AABB. Tế bào có kiểu gen aabb có cặp bb không phân li, tế bào AABB phân li bình thường tạo ra các loại giao tử là: 1abb, 1a, 2AB. Tế bào có kiểu gen AABB có cặp BB không phân li, tế bào aabb phân li bình thường tạo ra các loại giao tử là: ABB, A, 2ab.
Vậy tỉ lệ giao tử không thể tạo ra là: 2aB, 1AB và 1Abb.
Câu 34:
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:
(1) Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
(2) Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
(3) Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.
(4) Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi sinh sản.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Đáp án C
Nội dung 1 sai. Tùy vào mỗi quần thể mà nhóm tuổi sau sinh sản có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn nhóm tuổi trước sinh sản.
Nội dung 2 đúng. Cấu trúc tuổi của quần thể còn thay đổi theo chu kỳ mùa, ví dụ: Mùa xuân hè là mùa sinh sản, ở quần thể động thực vật, nhóm tuổi trẻ đông hơn so với các nhóm tuổi cao.
Nội dung 3 sai. Để xác định được quần thể đang phát triển hay quần thể ổn định thì phải xây dựng tháp tuổi và dựa vào hình dạng tháp tuổi.
Nội dung 4 sai. Quần thể sẽ diệt vong nếu cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản và đang sinh sản bị diệt vong.
Câu 35:
Nghiên cứu về sự di truyền tính trạng hình dạng quả ở một loài bí, người ta lai giữa bố mẹ đều thuần chủng bí quả dẹt với bí quả dài thu được đời lai thứ nhất toàn bí quả dẹt. Tiếp tục cho F1 giao phối, thu được đời F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 5850 cây bí quả dẹt : 3900 cây bí quả tròn : 650 cây bí quả dài. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu sau:
(1) Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.
(2) Trong số bí quả tròn F2, bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ 5/6
(3) Khi cho F1 giao phối với cây thứ nhất, thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 373 cây quả dẹt : 749 cây quả tròn : 375 cây quả dài thì cây thứ nhất phải có kiểu gen aabb.
(4) Khi cho F1 giao phối với cây thứ hai, thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 636 cây quả dẹt : 476 cây quả tròn : 159 cây quả dài thì cây thứ nhất phải có kiểu gen Aabb.
Đáp án C
Câu 36:
Cho các đặc điểm của lá sau phù hợp với chức năng quang hợp
I. Hình bản, xếp xen kẽ, hướng quang.
II. Có mô xốp gồm nhiều khoang trống chứa CO2, mô giậu chứa nhiều lục lạp.
III. Hệ mạch dẫn (bó mạch gỗ của lá) dày đặc, thuận lợi cho việc vận chuyển nước, khoáng và sản phẩm quang hợp.
IV. Bề mặt lá có nhiều khí khổng giúp trao đổi khí.
Só đặc điểm đúng là
Đáp án B
* Đặc điểm giải phẫu hình thái bên ngoài:
- Diện tích bề mặt lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng.
- Phiến lá mỏng thuần lợi cho khí khuếch tán vào và ra được dễ dàng
- Trong lớp biểu bì của mặt lá có chứa tế bào khí khổng để khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp.
* Đặc điểm giải phẫu hình thái bên trong:
- Tế bào có mô giậu chứa nhiều diệp lục phân bố ngay dưới lớp biểu bì ở mặt trên của lá để trực tiếp hấp thụ ánh sáng chiếu lên mặt trên của lá
- Tế bào mô xốp chứa ít diệp lục hơn các tế bào mô giậu nằm ở phía dưới của mặt lá, trong mô xốp có nhiều khoảng trống rỗng để khí oxi dễ dàng khuếch tán đến các tế bào chứa săc tố quang hợp.
- Hệ gân lá có mạch dẫn (gồm mạch gỗ và mạch rây), xuất phát từ bó mạch ở cuống lá đến tận từng tế bào nhu mô của lá giúp cho nước và ion khoáng đến được từng tế bào để thực hiện quang hợp và vận chuyển sản phẩm quang hợp ra khỏi lá.
Vậy cả 4 đặc điểm trên đều đúng.
Câu 37:
Cho các ví dụ sau:
(1) Người bị bạch tạng kết hôn với người bình thường sinh con có thể bị bạch tạng
(2) Trẻ em bị bệnh pheniketo niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường
(3) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bi viêm phổi, thấp khớp, suy thận,...
(4) Người bị hội chứng AIDS thường bị ung thư, tiêu chảy, viêm phổi,...
(5) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc vào độ pH của môi trường đất
(6) ở người, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen aa quy định tóc bình thường, kiểu gen Aa quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ
Có bao nhiêu ví dụ ở trên phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?
Đáp án A
Ví dụ ở trên phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình:
(1) Người bị bạch tạng kết hôn với người bình thường sinh con có thể bị bạch tạng → ví dụ về sự di truyền phân ly tính trạng, di truyền thường
(2) Trẻ em bị bệnh pheniketo niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường → sự ảnh hưởng của chế độ ăn uống tới sự biểu hiện bệnh
(3) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bi viêm phổi, thấp khớp, suy thận,... →Tính đa hiệu của gen
(4) Người bị hội chứng AIDS thường bị ung thư, tiêu chảy, viêm phổi,... → các biểu hiện của bệnh (hội chứng = nhiều bệnh trên cùng 1 cơ thể bị nhiễm tác nhân gây bệnh)
(5) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc vào độ pH của môi trường đất → Tính đa dạng của kiểu hình, màu hoa phụ thuộc vào độ pH của đất
(6) ở người, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen aa quy định tóc bình thường, kiểu gen Aa quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ → kiểu gen có ảnh hưởng bởi giới tính
các đáp án đúng về tính mềm dẻo của kiểu gen: 2.5
Câu 38:
Đất tơi xốp tạo điều kiện cho cây hút nước và khoáng dễ dàng hơn vì
I. Nước ở trạng thái mao dẫn, rễ dễ sử dụng dạng nước này.
II. Đất thoáng có nhiều oxi, tế bào rễ được cung cấp năng lượng và hoạt động hút nước và khoáng xảy ra theo hình thức chủ động.
III. Đất tơi xốp là dạng đất tốt, chứa nhiều nguồn dinh dưỡng cho cây.
IV. Đất tơi xốp chứa nhiều dạng nước trọng lực cây rất dễ sử dụng.
Số phương án đúng là
Đáp án B
Đất tơi xốp tạo điều kiện cho cây hút nước và khoáng dễ dàng hơn vì:
+ Nước ở trạng thái mao dẫn, rễ dễ sử dụng dạng nước này.
+ Đất thoáng có nhiều oxi, tế bào rễ được cung cấp năng lượng và hoạt động hút nước và khoáng xảy ra theo hình thức chủ động.
→ I, II đúng.
III – Sai. Vì đất tơi xốp có thể là đất chứa nhiều dinh dưỡng hoặc ít chất dinh dưỡng. Điều này phụ thuộc vào lượng chất dinh dưỡng ban đầu của đất.
IV - Sai. Vì đất tơi xốp chứa nước ở trạng thái mao dẫn cây dễ sử dụng. Còn nước trọng lực cây khó sử dụng.
Câu 39:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1 , ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là?
Đáp án C
Câu 40:
Ở ngô, sự có mặt kiểu gen A-B- quy định cây cao, các kiểu gen còn lại quy định cây thấp; gen D quy định hạt đỏ, d- hạt trắng và các gen không alen này nằm trên các NST khác nhau. Khi lai hai giống ngô thuần chủng cây cao, hạt trắng và cây thấp, hạt đỏ với nhau được F1 dị hợp tử về 3 cặp gen. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau, tỉ lệ cây thân cao, hạt đỏ F2 là
Đáp án D
F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd.
Tỉ lệ cây thân cao, hạt đỏ A_B_D_ là: 3/4 x 3/4 x 3/4 = 27/64 = 42,19%