IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Vật lý Top 5 Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 9 có đáp án

Top 5 Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 9 có đáp án

Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 9 có đáp án (Đề 4)

  • 1547 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Công thức nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

+ Công suất tiêu thụ điện: \[{\rm{P}} = U.I\]

+ Nếu mạch chỉ có điện trở R thì công suất điện tiêu thụ của cả mạch là: \[{\rm{P}} = U.I = {I^2}.R = \frac{{{U^2}}}{R}\]

Chọn đáp án B


Câu 2:

Đơn vị công của dòng điện là:

Xem đáp án

Đơn vị công của dòng điện là Jun (J).

Chọn đáp án B


Câu 3:

Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần thì điện trở của dây dẫn:

Xem đáp án

+ Điện trở của dây dẫn: \[R = \rho \frac{\ell }{S}\]

+ Các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu nên \[{\rho _1} = {\rho _2}\]

+ Ban đầu, điện trở của dây dẫn: \[{R_1} = {\rho _1}\frac{{{\ell _1}}}{{{S_1}}}\](1)

+ Lúc sau, khi tăng chiều dài của dây dẫn gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần, điện trở của dây dẫn: \[{R_2} = {\rho _2}\frac{{{\ell _2}}}{{{S_2}}} = {\rho _1}\frac{{3{\ell _1}}}{{\frac{{{S_1}}}{3}}} = 9.{\rho _1}\frac{{{\ell _1}}}{{{S_1}}}\](2)

+ Từ (1) và (2), ta thấy: \[{R_2} = 9{R_1}\]

Chọn đáp án C


Câu 4:

Đoạn mạch MN gồm hai điện trở R1= 3 ; R2= 2 mắc nối tiếp với nhau. Cường độ dòng điện chạy qua R1là I1= 1,25A. Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch MN là:

Xem đáp án

Tóm tắt:

R1= 3 Ω

R2= 2 Ω

I1= 1,25 A

UMN= ?

Giải:

Mạch gồm R1nt R2

- Điện trở tương đương của đoạn mạch MN:

R= R1+ R2= 3 + 2 = 5 Ω

- Vì hai điện trở mắc nối tiếp nên I = I1= I2= 1,25 A

- Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch MN là:

\[{U_{MN}} = I.{R_{td}} = 1,25.5 = 6,25V\]

Chọn đáp án C


Câu 5:

Một bàn là ghi 220V - 1000W mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 220V. Cường độ dòng điện qua bàn là là bao nhiêu?

Xem đáp án

Tóm tắt:

Uđm= 220V

Pđm= 1000 W

U = 220 V

I = ?

Giải:

Vì bàn là được đặt vào hiệu điện thế bằng với hiệu điện thế định mức nên bàn là hoạt động bình thường.

Cường độ dòng điện chạy qua bàn là là: \[I = \frac{{{{\rm{P}}_{dm}}}}{U} = \frac{{1000}}{{220}} \approx 4,545A\]

Chọn đáp án D


Câu 6:

Khi đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ là 0,3A. Biết rằng dây dẫn loại này nếu dài 4m thì có điện trở là 2. Vậy chiều dài của dây dẫn dùng để cuốn cuộn dây này là bao nhiêu?

Xem đáp án

Tóm tắt:

U = 6 V

I = 0,3 A

\[\ell \]0= 4 m

R0= 2 Ω

\[\ell \]= ?

Giải:

+ Điện trở của cuộn dây dẫn: \[R = \frac{U}{I} = \frac{6}{{0,3}} = 20\Omega \]

+ Ta có: \[R = \rho \frac{\ell }{S} \Rightarrow R \sim \ell \]

+ Lập tỉ số: \[\frac{R}{{{R_0}}} = \frac{\ell }{{{\ell _0}}} \Leftrightarrow \frac{{20}}{2} = \frac{\ell }{4} \Rightarrow \ell = 40\left( m \right)\]

Vậy chiều dài của cuộn dây là 40 m.

Chọn đáp án A


Câu 7:

Phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm? Nêu tên, đơn vị của các đại lượng có trong công thức?

Xem đáp án

- Phát biểu nội dung định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

- Biểu thức của định luật Ôm: \[I = \frac{{\rm{U}}}{{\rm{R}}}\]

Trong đó:

+ I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn (A)

+ U là hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn dây (V)

+ R là điện trở của dây (Ω)


Câu 8:

Cho mạch điện như sơ đồ (hình vẽ).

Biết R1= 6Ω, R2= 12Ω, UAB= 36V.

a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?

b/ Mắc thêm điện trở R3= 6Ω song song với điện trở R1. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện, tính điện trở tương đương của cả đoạn mạch và cường độ dòng điện qua mạch chính ?

Xem đáp án

Tóm tắt:

R1= 6Ω

R2= 12Ω

UAB= 36V

a. R= ?, I1= ?, I2= ?

b. R3= 6Ω, R= ?, Imc= ?

Giải:

a. Vì \[{R_1}{\rm{ }}nt{\rm{ }}{R_2}\]nên điện trở tương đương của mạch điện là:

Rtd= R1+ R2= 6 + 12 = 18 Ω.

Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:

\[{I_1} = {I_2} = {I_{AB}} = \frac{{{U_{AB}}}}{{{R_{AB}}}} = \frac{{36}}{{18}} = 2{\rm{ }}A.\]

b. Mắc thêm R3// R1.

Vẽ hình:

Mạch AB gồm: (R1// R3) nt R2

- Điện trở tương đương của mạch gồm R1và R3là:

\({R_{13}} = \frac{{{R_1}.{R_3}}}{{R{}_1 + {R_3}}} = \frac{{6.6}}{{6 + 6}} = 3\Omega \)

- Điện trở tương đương của mạch là:

Rtd= R13+ R2= 3 + 12 = 15Ω.

- Cường độ dòng điện qua mạch chính là:

\[{I_{mc}} = \frac{{{U_{AB}}}}{{{R_{td}}}} = \frac{{36}}{{15}} = {\rm{ }}2,4{\rm{ }}A.\]


Câu 9:

Một bóng đèn có ghi 220V-100W.

a) Nêu ý nghĩa của các con số ghi trên bóng đèn.

b) Tính điện trở của bóng đèn.

c) Trung bình mỗi ngày bóng đèn hoạt động trong thời gian 5 giờ ở hiệu điện thế 220V. Tính số tiền phải trả cho việc dùng bóng đèn trong 1 tháng (30 ngày).

Biết rằng giá tiền 1 số điện là 1500 đồng.

Xem đáp án

Tóm tắt:

Uđm= 220 V

Pđm= 100 W

U = 220 V

t = 5h

T = 1500 đồng/số điện

a. Ý nghĩa của 220 V; 100W?

b. Rđ= ?

c. T’ = ?

Giải:

a. Ý nghĩa của các con số ghi trên bóng đèn

+ 220V: là hiệu điện thế định mức của đèn.

+ 100W: là công suất định mức của đèn.

Nghĩa là khi đặt vào hai đầu bóng đèn một hiệu thế là 220V thì bóng đèn hoạt động bình thường và công suất mà bóng đèn tiêu thụ khi đó là 100W

b. Điện trở của đèn là : \[R = \frac{{U_{dm}^2}}{{{{\rm{P}}_{dm}}}} = \frac{{{{220}^2}}}{{100}} = 484\Omega \]

c.

+ Đèn được mắc vào hiệu điệnt thế 220 V nên đèn hoạt động bình thường với công suất P = Pđm= 100 W.

+ Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong ngày là

A = P . t = 100.5 = 500 (Wh) = 0,5 kWh

+ Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 tháng (30 ngày) là

A30= 30.A = 30.0,5 = 15 kWh hay 15 số điện.

+ Số tiền phải trả là: T’ = 15.T = 15.1500 = 22 500 đồng.


Bắt đầu thi ngay