Trắc nghiệm Dân số và phân bố dân cư có đáp án
-
225 lượt thi
-
44 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Quy mô dân số thế giới có xu hướng:
Quy mô dân số thế giới có xu hướng ngày càng lớn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Quy mô dân số thế giới năm 2018 là:
Năm 2018, thế giới có 7,6 tỉ dân.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
“Ngày càng ngắn lại” là đặc điểm của:
Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người ngày càng ngắn lại.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Cho nhận định: “ Dân cư trên thế giới không ngừng tăng lên”. Đúng hay sai?
Đúng vì, qua quan sát biểu đồ quy mô dân số thế giới, ta thấy năm 1804 dân số thế giới chỉ có 1 tỉ dân. Nhưng đến năm 2018 đã tăng lên 7,6 tỉ dân và chưa có dấu hiệu giảm.
Câu 5:
Chọn các đáp án đúng:
Nguyên nhân nào khiến cho dân cư trên thế giới ngày càng tăng?
Chiến tranh, xung đột
Tâm lý thích đông con
Dịch bệnh đói kém
Quy mô dân số đông
Chính sách kế hoạch hóa dân số
Nguyên nhân khiến cho dân cư trên thế giới ngày càng tăng do:
- Tâm lý thích đông con của một số nước phương Đông, đặc biệt là các nước đang phát triển.
- Quy mô dân số đông, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao, nên số trẻ em sinh ra lớn....v....v...
Câu 6:
Chọn các đáp án đúng:
Dân cư trên thế giới tăng nhanh không phải do:
Dịch bệnh đói kém
Quy mô dân số đông
Chiến tranh, xung đột
Tâm lý thích đông con
Chính sách kế hoạch hóa dân số
* Dân cư trên thế giới tăng do các nguyên nhân:
- Tâm lý thích đông con của một số nước phương Đông, đặc biệt là các nước đang phát triển.
- Quy mô dân số đông, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao, nên số trẻ em sinh ra lớn....v....v...
* Các nguyên nhân không làm dân cư trên thế giới tăng: (thậm chí giảm dân số)
- Dịch bệnh, đói kém, chiến tranh, xung đột: ảnh hưởng đến sức khỏe, tuổi thọ, tính mạng của con người.
- Chính sách kế hoạch hóa dân số: làm cho việc sinh đẻ có kế hoạch hơn, hạn chế số lượng con trong một gia đình, để ổn định dân số, kiểm soát sự bùng nổ dân số.
Đáp án:
Dịch bệnh đói kém
Chiến tranh, xung đột
Chính sách kế hoạch hóa dân số
Câu 7:
Kéo các đáp án vào các ô tương ứng:
Nguồn lao động dồi dào
Thị trường tiêu thụ rộng
Kìm hãm tốc độ tăng trưởng kinh tế
Ô nhiễm môi trường
Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao
Tích cựcTiêu cực
Ảnh hưởng của quy mô dân số đông và tăng nhanh trên thế giới:
* Tích cực: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng, ...v...v...
* Tiêu cực: Kìm hãm tốc độ tăng trưởng kinh tế, ô nhiễm môi trường, tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao...v...v...
Đáp án:
Tích cực | Tiêu cực |
- Nguồn lao động dồi dào - Thị trường tiêu thụ rộng | - Kìm hãm tốc độ tăng trưởng kinh tế - Ô nhiễm môi trường - Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao |
Câu 8:
Tìm lỗi sai trong đoạn văn sau:
Quy mô dân số thế giới ngày càng nhỏ. Thời gian để dân số giảm đi 1 tỉ người ngày càng ngắn lại. Số dân của các quốc gia rất khác nhau và khá ổn định. Tuy nhiên, nhìn chung xu hướng của dân cư thế giới luôn tăng.
* Tìm lỗi:
Quy mô dân số thế giới ngày càng nhỏ. Thời gian để dân số giảm đi 1 tỉ người ngày càng ngắn lại. Số dân của các quốc gia rất khác nhau và khá ổn định. Tuy nhiên, nhìn chung xu hướng của dân cư thế giới luôn tăng.
* Sửa lỗi:
Quy mô dân số thế giới ngày càng lớn. Thời gian để dân số tăng lên 1 tỉ người ngày càng ngắn lại. Số dân của các quốc gia rất khác nhau và luôn biến động. Tuy nhiên, nhìn chung xu hướng của dân cư thế giới luôn tăng.
Câu 9:
Cho biết dân số năm 1927 là 2 tỉ người. Dân số năm 1999 là bao nhiêu nếu biết rằng từ năm 1927 đến năm 1999, dân số đã tăng thêm 4 tỉ?
Ta biết:
- Dân số năm 1927 là 2 tỉ người.
- Từ năm 1927 – 1999: tăng thêm 4 tỉ người.
- Vậy năm 1999 có số dân là: 2 + 4 = 6 (tỉ người).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Cho biết dân số năm 1927 là 2 tỉ người. Dân số năm 1999 là 6 tỉ người. Hỏi, trung bình mỗi năm dân số tăng bao nhiêu người?
Ta biết:
- Dân số năm 1927 là 2 tỉ người.
- Dân số năm 1999 là 6 tỉ người.
Suy ra:
- Từ năm 1927 – 1999 cách nhau: 1999 – 1927 = 72 năm
- Dân số tăng thêm là: 6 – 2 = 4 (tỉ người)
Vậy, trung bình mỗi năm dân số tăng lên:
4.000.000.000 : 72 = 5.555.555,56 người (sấp sỉ 5,6 triệu người)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Quốc gia nào có số dân đông nhất thế giới?
Quốc gia có số dân đông nhất thế giới hiện nay là Trung Quốc, năm 2021, dân số Trung Quốc là 1,4 tỉ dân.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
Châu lục nào có số dân đông nhất thế giới:
Trên toàn thế giới, châu Á chiếm 59,5% dân số, châu Phi chiếm 16,8%, châu Mỹ là 13,3%, châu Âu là 9,8% và châu Đại Dương 0,6%.
Vậy, châu Á có số dân đông nhất thế giới.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Châu lục có quy mô dân số nhỏ nhất thế giới là:
Trên toàn thế giới, châu Á chiếm 59,5% dân số, châu Phi chiếm 16,8%, châu Mỹ là 13,3%, châu Âu là 9,8% và châu Đại Dương 0,6%.
Vậy, châu Đại Dương có số dân thấp nhất thế giới.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Biết dân số thế giới năm 2018 là 7,6 tỉ dân. Số dân của Trung Quốc và Ấn Độ chiếm 36,3% dân số thế giới. Vậy dân số của hai quốc gia này khoảng:
Ta có:
- Dân số thế giới: 7,6 tỉ người
- Dân số Trung Quốc và Ấn Độ chiếm: 36,3% dân số thế giới.
- Vậy, dân số Trung Quốc và Ấn Độ là: 7,6 x 36,3% = 2,7588 (tỉ người), xấp xỉ 2,8 tỉ dân.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15:
Chọn các đáp án đúng:
Quy mô dân số đông và tăng nhanh ảnh hưởng như thế nào đến kinh tế:
Gia tăng các tệ nạn xã hội
Kìm hãm tốc độ tăng trưởng
Môi trường nhiều khói bụi ô nhiễm
Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao
Chậm chuyển dịch cơ cấu theo ngành và lãnh thổ
Quy mô dân số đông và tăng nhanh ảnh hưởng đến kinh tế:
Kìm hãm tốc độ tăng trưởng
Chậm chuyển dịch cơ cấu theo ngành và lãnh thổ
Các đáp án khác, cũng là ảnh hưởng của dân số nhưng không phải đến kinh tế như:
- Xã hội: gia tăng các tệ nạn, tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao
- Môi trường: bị ô nhiễm.
Đáp án:
Kìm hãm tốc độ tăng trưởng
Chậm chuyển dịch cơ cấu theo ngành và lãnh thổ
Câu 16:
Dân cư trên thế giới phân bố:
Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17:
Chọn các đáp án đúng:
Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói về sự phân bố dân cư trên thế giới:
Đa phần dân số sinh sống ở chân núi khuất gió
Tập trung đông ở những vùng đồng bằng
Phân bố rải đều trên toàn thế giới
Những vùng cận cực thường có mật độ dân số nhỏ
Những đáp án không đúng khi nói về sự phân bố dân cư thế giới là:
- Đa phần dân số sinh sống ở chân núi khuất gió. Câu này sai vì nơi khuất gió thường ít mưa và khô hạn, không thích hợp cho sự sống, nên dân cư thường thưa thớt.
- Phân bố rải đều trên toàn thế giới. Câu này sai vì, điều kiện sống trên thế giới không giống nhau, nơi thuận lợi, nơi khó khăn. Thông thường, dân cư tập trung đông ở những nơi thuận lợi, và thưa thớt ở những nơi khó khăn. Nên dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều.
Đáp án:
Đa phần dân số sinh sống ở chân núi khuất gió
Phân bố rải đều trên toàn thế giới
Câu 18:
Tiêu chí để xác định sự phân bố dân cư trên thế giới là:
Để xác định được sự phân bố dân cư, người ta dùng tiêu chí mật độ dân số.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19:
Chọn X vào ô tương ứng:
Mật độ dân số là:
ĐÚNG SAI
Số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ
Tổng số dân sinh sống trên Trái Đất
Mật độ dân số là số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.
Đáp án:
Khái niệm |
Đúng |
Sai |
Số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ |
X |
|
Tổng số dân sinh sống trên Trái Đất |
|
X |
Câu 20:
Đơn vị tính mật độ dân số là:
Mật độ dân số là số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (người/km2).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21:
Chọn các đáp án đúng:
Nơi có mật độ dân số cao thường là:
Các vùng núi cao
Những thành phố lớn
Vùng cực
Trên các hoang mạc
Vùng đồng bằng ven biển
Nơi đông dân: thường là nơi kinh tế phát triển, điều kiện tự nhiên thuận lợi (những thành phố lớn, vùng đồng bằng ven biển, ...)
Đáp án:
Những thành phố lớn
Vùng đồng bằng ven biển
Câu 22:
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Cho nhận định: “ Những nơi trồng nhiều lúa nước thường có dân cư đông”. Đúng hay sai?
Đúng, vì lúa nước là một trong những loài cây lương thực quan trọng của con người. Chúng thường mọc ở các vùng đồng bằng nơi có địa hình bằng phẳng, nguồn nước dồi dào, đất đai màu mỡ. Điều kiện rất thuận lợi cho dân cư sinh sống, nên nơi phân bố của lúa nước thường gắn với sự tập trung đông dân cư.
Câu 23:
Châu Nam Cực không có dân cư sinh sống chủ yếu do:
Châu Nam Cực không có dân cư sinh sống bởi nhiều nguyên nhân, nhưng chủ yếu do khí hậu quá khắc nghiệt, lạnh lẽo, băng tuyết bao phủ một lớp dày, nhiệt độ trung bình thấp dưới 0oC, lượng mưa ít, phần lớn là tuyết.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24:
Dân cư trên thế giới không phân bố thưa thớt ở:
Dân cư trên thế giới phân bố thưa thớt ở: trong các sa mạc (do khí hậu nóng, khô hạn), vùng cận cực (do khí hậu lạnh giá), trong rừng mưa nhiệt đới (do trong rừng tiềm ẩn nhiều nguy hiểm từ các loài thú dữ...)
Dân cư tập trung đông (không thưa thớt) ở các sườn núi đón gió, do khí hậu nơi đó thường mát mẻ, mưa nhiều.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25:
Những khu vực nào của châu Á có dân cư tập trung với mật độ cao nhất?
Các khu vực tập trung đông dân nhất ở châu Á là: Đông Á và Nam Á, với hai quốc gia có số dân đứng đầu thế giới là Trung Quốc và Ấn Độ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26:
Chọn X vào các ô cho phù hợp:
Quá trình phát triển các khu đô thị có ảnh hưởng tích cực như thế nào?
ĐÚNG SAI
Cải thiện cảnh quan sạch – đẹp
Gia tăng các tệ nạn xã hội
Thúc đẩy sự phát triển kinh tế của đất nước
Tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người dân
- Quá trình đô thị hóa mang lại nhiều mặt tích cực như: cải thiện môi trường sống sạch đẹp khang trang, thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao đời sống và mức thu nhập cho người dân, ...
- Gia tăng các tệ nạn xã hội không phải mặt tích cực của đô thị hóa.
Đáp án:
Ảnh hưởng |
Đúng |
Sai |
Cải thiện cảnh quan sạch – đẹp |
X |
|
Gia tăng các tệ nạn xã hội |
|
X |
Thúc đẩy sự phát triển kinh tế của đất nước |
X |
|
Tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người dân |
X |
|
Câu 27:
Chọn các đáp án đúng
Hậu quả của quá trình phát triển các đô thị nhanh không có kế hoạch là:
Không gian cư trú chật hẹp
Kinh tế tăng trưởng cao
Thu nhập của người dân được cải thiện
Nạn tắc đường, tai nạn giao thông
Ô nhiễm môi trường sống
Các đô thị phát triển thường đi kèm với sự phát triển kinh tế. Nếu các khu đô thị chỉ gia tăng nhanh về dân cư nhưng không phát triển kinh tế nhanh, sẽ để lại những hậu quả nghiêm trọng như:
- Thiếu không gian cư trú
- Nạn tắc đường, tai nạn giao thông
- Ô nhiễm môi trường sống
Ngoài ra còn kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội, gia tăng tình trạng thất nghiệp ở các thành phố lớn,...
Đáp án:
Không gian cư trú chật hẹp
Nạn tắc đường, tai nạn giao thông
Ô nhiễm môi trường sống
Câu 28:
Châu lục nào có ít siêu đô thị nhất thế giới?
Châu Đại Dương là châu lục ít siêu đô thị nhất.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29:
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Cho nhận định: “ Trung Quốc là quốc gia đông dân nhất thế giới nhưng siêu đô thị lớn nhất thế giới không nằm ở Trung Quốc”. Đúng hay sai?
Đúng, vì siêu đô thị lớn nhất thế giới là Tô-ky-ô (Nhật Bản), không phải của Trung Quốc.
Đáp án: Đúng
Câu 30:
Ở nước ta, đô thị nào có số dân đông nhất?
Đô thị có số dân đông nhất Việt Nam hiện nay là thành phố Hồ Chí Minh với hơn 8,9 triệu dân.
Đáp án: C
Đáp án cần chọn là: C
Câu 31:
Phát triển bền vững là sự phát triển
Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng các nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến nhu cầu của các thế hệ tương lai.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 32:
Tác động nào của con người không vì sự phát triển bền vững?
“Khai thác khoáng sản với số lượng lớn để xuất khẩu” không phải là việc làm đảm bảo sự phát triển bền vững, vì việc khai thác và sử dụng làm cho khoáng sản suy giảm về số lượng và chất lượng. Ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng khoáng sản của các thế hệ tương lai.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 33:
Chọn các đáp án đúng
Những việc làm không hướng tới mục tiêu phát triển bền vững là:
Trồng rừng, phủ xanh đất trống
Xử lý rác thải thành phân bón
Bỏ chai, lọ thuốc trừ sâu xuống sông
Tái chế rác thải nhựa
Khai thác không đi đôi với bảo vệ rừng
- Những việc làm không hướng tới mục tiêu phát triển bền vững là:
+ Bỏ chai, lọ thuốc trừ sâu xuống sông: vì có thể gây hại đến môi trường nước, ô nhiễm nước, mất mĩ quan và làm chết các sinh vật dưới nước,...
+ Khai thác không đi đôi với bảo vệ rừng: vì tài nguyên rừng suy thoái, kéo theo sự suy thoái của nhiều loại tài nguyên khác như đất (dễ xói mòn), khí hậu biến đổi, nguồn nước ngầm suy kiệt,...
Đáp án:
Bỏ chai, lọ thuốc trừ sâu xuống sông
Khai thác không đi đôi với bảo vệ rừng
Câu 34:
Chọn các đáp án đúng
Bảo vệ tự nhiên có ý nghĩa trong việc:
Giữ gìn đa dạng sinh học
Giảm thiểu sự suy thoái của môi trường
Mở rộng diện tích đất đai
Ngăn chặn ô nhiễm môi trường
Thu hẹp môi trường sống của sinh vật
Bảo vệ tự nhiên có ý nghĩa trong việc giữ gìn sự đa dạng sinh học, ngăn chặn ô nhiễm và suy thoái môi trường tự nhiên.
Câu 35:
Nối các ý ở cột A với cột B cho phù hợp
Cách khai thác tài nguyên thông minh với:
Khoáng sảnvừa sử dụng tiết kiệm, sản xuất vật liệu khác thay thế
Đất, sinh vậtvừa sử dụng, vừa khôi phục
Không khí, nướctránh làm ô nhiễm, giảm chất lượng.
Cách khai thác tài nguyên thông minh với:
- Khoáng sản: vừa sử dụng tiết kiệm, sản xuất vật liệu khác thay thế
- Đất, sinh vật: vừa sử dụng, vừa khôi phục
- Không khí, nước: tránh làm ô nhiễm, giảm chất lượng.
Câu 36:
Chọn X vào các ô tương ứng:
Giải pháp nào dưới đây góp phần bảo vệ tự nhiên khỏi sự ô nhiễm không khí?
ĐÚNGSAI
Tích cực trồng cây xanh, đặc biệt là những đô thị lớn
Lắp đặt hệ thống lọc nước thải, rác thải trước khi xả ra sông suối
Xử lý khí thải trước khi thải ra môi trường
Trả lời:
* Giải pháp góp phần bảo vệ tự nhiên khỏi sự ô nhiễm không khí là:
- Tích cực trồng cây xanh, đặc biệt là những đô thị lớn.
- Xử lý khí thải trước khi thải ra môi trường.
* Lắp đặt hệ thống lọc nước thải, rác thải trước khi xả ra sông suối. Không phải giải pháp bảo vệ không khí.
Đáp án:
Giải pháp | Đúng | Sai |
Tích cực trồng cây xanh, đặc biệt là những đô thị lớn | X |
|
Lắp đặt hệ thống lọc nước thải, rác thải trước khi xả ra sông suối |
| X |
Xử lý khí thải trước khi thải ra môi trường | X |
|
Câu 37:
Điều gì sẽ xảy ra nếu môi trường không khí không được bảo vệ?
Nếu không được bảo vệ, môi trường không khí sẽ ngày càng ô nhiễm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 38:
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Cho nhận định: “Bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh các tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ sự sống và duy trì sự phát triển của con người”. Đúng hay sai?
Đúng, vì:
- Bảo vệ tự nhiên như không khí, đất, nước, ... khỏi sự ô nhiễm góp phần bảo vệ sức khỏe cho con người khỏi các bệnh nguy hiểm như viêm phổi, ung thư,...
- Khai thác tài nguyên tiết kiệm và hợp lý: góp phần đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội của con người ở hiện tại cũng như trong tương lai.
Câu 39:
Nguyên nhân gây ra ô nhiễm không khí không phải là:
Ô nhiễm không khí được gây ra bởi nhiều nguyên nhân:
- Khói bụi từ các phương tiện giao thông
- Khí thải từ các nhà máy công nghiệp
- Khí thải sinh hoạt, từ các bãi rác...v...v....
Khí CO2 do thực vật nhả ra trong quá trình hô hấp không phải nguyên nhân gây ô nhiễm không khí.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 40:
Chọn các đáp án đúng
Không khí bị ô nhiễm sẽ để lại những hậu quả nghiêm trọng nào?
Xảy ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính
Biến đổi gen ở các loài sinh vật
Gây ra các bệnh về đường hô hấp
Ô nhiễm không khí để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng:
- Gây ra các bệnh về đường hô hấp cho con người như ung thư phổi, viêm phổi,...
- Trong không khí chứa nhiều các chất khí nhà kính: làm cho Trái Đất nóng lên
- Tác động xấu đến động – thực vật bởi các chất khí độc hại làm giảm một số chức năng ở thực vật, mưa acid cho không khí ô nhiễm còn làm cháy đốm hoặc rụng lá, ...
Tuy nhiên, ô nhiễm không khí không làm biến đổi gen.
Đáp án: B
Xảy ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính
Gây ra các bệnh về đường hô hấp
Câu 41:
Sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên không nhằm:
Sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên không làm cho tài nguyên ngày càng giàu có.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 42:
Vai trò của bảo vệ tự nhiên không phải là:
Vai trò của bảo vệ tự nhiên là:
Bảo vệ được không gian sống của con người
Đảm bảo cho con người sống trong môi trường trong lành
Tạo điều kiện thuận lợi cho con người phát triển kinh tế - xã hội
Bảo vệ tự nhiên không góp phần khiến cho tuổi thọ của con người cao hơn, vì môi trường chỉ quyết định một phần đến sức khỏe con người, phần còn lại phụ thuộc vào nếp sống điều độ để duy trì tuổi thọ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 43:
Đối với tài nguyên khoáng sản, cần làm gì để khai thác thông minh?
Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi, do vậy trong quá trình khai thác cần sử dụng tiết kiệm và tận dụng các vật liệu, nguồn năng lượng khác thay thế.
Ví dụ: Tái chế lại sắt vụn để sử dụng, sử dụng năng lượng Mặt Trời thay cho việc tạo ra điện từ than,...
Đáp án cần chọn là: D
Câu 44:
Loại tài nguyên nào trên Trái Đất không thể phục hồi?
Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi.
Đáp án cần chọn là: C