Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 3 (có đáp án): Thoát hơi nước
-
3306 lượt thi
-
54 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cơ quan thoát hơi nước của cây là:
Đáp án là B
Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của cây là lá
Câu 2:
Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây?
Đáp án là A
Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở lá
Câu 3:
Quá trình thoát hơi nước qua lá giúp tạo:
Đáp án là C
Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ
Câu 4:
Vai trò quan trọng nhất của thoát hơi nước là gì ?
Đáp án là D
Vai trò quan trọng của thoát hơi nước là tạo động lực hút nước
Câu 5:
Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là :
Đáp án là B
Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá
Câu 6:
Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ?
(1) Tạo lực hút đầu trên.
(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng.
(3) Khí khổng mở cho khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
(4) Giải phóng giúp điều hòa không khí. Phương án trả lời đúng là :
Đáp án là B
Thoát hơi nước có những vai trò là:
- Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ
- Có tác dụng hạ nhiệt độ của lá vào những ngày nắng nóng
Giúp cho khí khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp
Câu 7:
Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ?
(1) Tạo lực hút đầu trên.
(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí
Phương án trà lời đúng là:
Đáp án là D
Thoát hơi nước có các vai trò 1,2,3
Câu 8:
Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?
Đáp án là D
Sự thoát hơi nước qua lá làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá
Câu 9:
Quá trình thoát hơi nước ở lá cây có bao nhiêu vai trò sau đây?
(1) Tạo ra lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên.
(2) Tạo điều kiện cho sự vận chuyển của các chất hữu cơ đi xuống rễ.
(3) Tạo điều kiện cho khuyếch tán vào lá cung cấp cho quang hợp.
(4) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
Đáp án là C
Thoát hơi nước có những vai trò là:
- Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ
- Có tác dụng hạ nhiệt độ của lá vào những ngày nắng nóng
- Giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp
Câu 10:
Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò
Đáp án là A
Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò cung cấp năng lượng cho lá
Câu 11:
Vai trò nào sau đây không thuộc quá trình thoát hơi nước?
Đáp án là A
Thoát hơi nước có những vai trò là:
- Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ
- Có tác dụng hạ nhiệt độ của lá vào những ngày nắng nóng
Giúp cho khí khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp
Câu 12:
Khi tế bào khí khổng no nước thì
Đáp án là D
Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo → khí khổng mở
Câu 13:
Khi tế bào khí khổng mất nước thì
Đáp án là A
Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng → khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn
Câu 14:
Thoát hơi nước qua lá bằng con đường nào?
Đáp án là B
Thoát hơi nước qua lá qua 2 con đường: Qua khí khổng là chủ yếu và lớp cutin là thứ yếu
Câu 15:
Thoát hơi nước qua lá qua những con đường nào?
Đáp án là A
Thoát hơi nước qua lá qua 2 con đường: Qua khí khổng là chủ yếu và lớp cutin là thứ yếu
Câu 16:
Cho các đặc điểm sau:
(1) Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
(2) Vận tốc lớn.
(3) Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
(4) Vận tốc nhỏ.
Con đường thoát hơi nước qua cutin có bao nhiêu đặc điểm trên?
Đáp án là B
Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm: vận tốc nhỏ và không được điều chỉnh
Câu 17:
Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là
Đáp án là B
Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh mà phụ thuộc vào từng loại cây và độ tuổi sinh lý của lá cây (lá non có lớp cutin mỏng hơn lá già)
Câu 18:
Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là
Đáp án là A
Thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm vận tốc lớn và được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng
Câu 19:
Qua con đường nào, quá trình thoát hơi nước có vận tốc lớn và được điều chỉnh?
Đáp án là D
Thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm vận tốc lớn và được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng
Câu 20:
Đặc điểm của con đường thoát hơi nước qua khí khổng ở thực vật là
Đáp án là D
Thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm vận tốc lớn và được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng
Câu 21:
Hiện tượng ứ giọt ở các thực vật là?
Đáp án là A
Qua những đêm ẩm ướt vào buổi sáng thường có những giọt nước xuất hiện trên đầu tận cùng của lá (đặc biệt, thường thấy ở lá cây một lá mầm) → hiện tượng đó gọi là sự ứ giọt
Câu 22:
Hiện tượng ứ giọt là
Đáp án là C
Hiện tượng ứ giọt là khi không khí bão hòa hơi nước, cây thoát nước thành giọt ở mép lá
Câu 23:
Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?
Đáp án là D
Ứ giọt là những giọt nước được hình thành ở đầu tận cùng của lá chứ không phải là nhựa cây
Câu 24:
Phát biểu nào dưới đây đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?
Đáp án là B
Ý A sai vì Ứ giọt xuất hiện ở một số loài thực vật (cây thân thảo).
Ý C sai vì Hiện tượng ứ giọt là khi không khí bão hòa hơi nước
Ý D sai vì Ứ giọt là những giọt nước được hình thành ở đầu tận cùng của lá chứ không phải là nhựa cây
Câu 25:
Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về hiện tượng ứ giọt ở thực vật?
Đáp án là B
Ứ giọt : là do môi trường có độ ẩm cao, bão hòa hơi nước, nước trong cây không thoát qua lá ở dạng hơi được nên có hiện tượng ứ giọt nhờ áp suất rễ
Câu 26:
Cho các nhân tố sau:
(1) Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
(2) Độ dày, mỏng của lớp cutin.
(3) Nhiệt độ môi trường.
(4) Gió và các ion khoáng.
(5) Độ pH của đất.Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu?
Đáp án là A
Nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng là (1), (3), (4), nhân tố chủ yếu là (1)
Câu 27:
Phát biểu nào dưới đây đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?
Đáp án là B
Ý A sai vì Ứ giọt xuất hiện ở một số loài thực vật (cây thân thảo).
Ý C sai vì Hiện tượng ứ giọt là khi không khí bão hòa hơi nước
Ý D sai vì Ứ giọt là những giọt nước được hình thành ở đầu tận cùng của lá chứ không phải là nhựa cây
Câu 28:
Các nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là?
Đáp án là C
Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là hàm lượng nước. Nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng là: nhiệt độ, ánh sáng, ion khoáng
Câu 29:
Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng là
Đáp án là B
Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng là hàm lượng H2O trong tế bào khí khổng
Câu 30:
Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều nào sau đây đúng?
Đáp án là C
Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh
Câu 31:
Độ ẩm không khí càng thấp thì sự thoát hơi nước?
Đáp án là D
Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh
Câu 32:
Hiện tượng ứ giọt thường xảy ra ở những loại cây nào?
Đáp án là A
- Các cây bụi thấp và thân thảo thường mọc ở dưới các cây lớn hơn do đó khu vật sống của nó thường có độ ẩm cao do đó khi hơi nước từ các bộ phận của nó thoát ra khó bay hơi hơn nên nó ngưng tụ lại trên lá thành giọt (do sự chênh lệch nông độ hơi nước trong cây và ngoài môi trường).
- Các cây thân thảo và các cây bụi thấp có thân ngắn do đó thời gian để nước vận chuyển đến các bộ phận thoát hơi nước của cây ngắn, do đó hơi nước liên tục tích tụ thành giọt (tốc độ bốc hơi < tốc độ tích tụ)
Câu 33:
Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở cây bụi, cây thân thảo vì:
1. Ở cây thân gỗ, áp suất rễ không đẩy được nước lên phần lá trên cao.
2. Cây bụi và thân thảo thường thấp, gần mặt đất dễ xảy ra bão hòa hơi nước vào ban đêm, nhất là khi trời lạnh.
3. Cây bụi và cây thân thảo thường thấp nên động lực áp suất rễ đủ đẩy nước đến mép phiến lá.
4. Cây bụi và cây thân thảo không có bó mạch gỗ nên lực thoát nước yếu dẩn đến hiện tượng ứ giọt xuất hiện
Đáp án là D
Hiện tượng ứ giọt chỉ xuất hiên ở cây thân thảo vì : các cây này thấp, gần mặt đất dễ xảy ra bão hòa hơi nước vào ban đêm nhất là khi trời lạnh và áp suất rễ đủ đẩy nước lên mép lá
Câu 34:
Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?
Đáp án là C
Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn
Câu 35:
Độ ẩm đất càng cao thì quá trình hấp thụ nước của rễ?
Đáp án là A
Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn
Câu 36:
Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là do
Đáp án là D
Những đêm ẩm ước, độ ẩm tương đối của không khí quá cao, bão hoà hơi nước, không thể hình thành hơi nước để thoát vào không khí như ban ngày, do đó nước ứ qua mạch gỗ ở tận các đầu cuối của lá, nơi có khí khổng. Hơn nữa do các phân tử nước có lực liên kết với nhau tạo nên sức căng bề mặt, hình thành nên giọt nước treo đầu tận cùng của lá
Câu 37:
Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là do:
I. Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra
II. Có sự bão hòa hơi nước trong không khí
III. Hơi nước thoát từ lá rơi lại trên phiến lá
IV. Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt ở mép lá
Đáp án là D
Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là do:
+ Có sự bão hòa hơi nước trong không khí
+ Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt ở mép lá
Câu 39:
Ion khoáng có tác dụng làm tăng quá trình thoát hơi nước là
Đáp án là A
Ion khoáng có tác dụng làm tăng quá trình thoát hơi nước là K+
Câu 40:
Ion khoáng có tác dụng làm tăng quá trình thoát hơi nước là
Đáp án là A
Ion khoáng có tác dụng làm tăng quá trình thoát hơi nước là K+
Câu 41:
Nhân tố nội tại nào quyết định nhất đến thoát hơi nước ?
Đáp án là D
Sự thoát hơi nước phụ thuộc vào sự đóng mở của khí khổng
Câu 42:
Sự thoát hơi nước phụ thuộc vào?
Đáp án là B
Sự thoát hơi nước phụ thuộc vào sự đóng mở của khí khổng
Câu 43:
Đặc điểm nào của lá không liên quan đến thoát hơi nước qua cutin?
Đáp án là B
Độ dày của lá không ảnh hưởng tới sự thoát hơi nước qua cutin
Câu 44:
Thoát hơi nước qua cutin chịu ảnh hưởng của?
Đáp án là D
Sự thoát hơi nước qua cutin có vận tốc nhỏ và không được điều chỉnh, phụ thuộc vào tuổi lá, diện tích lá; độ dày của cutin, …
Câu 45:
Một lá cây có khối lượng 0,15 g, sau 15 phút thoát hơi nước thì khối lượng lá giảm mất 0,07 g. Xác định cường độ thoát hơi nước của lá cây trên. Biết diện tích lá 0,5 dm2
Đáp án là B
Sử dụng công thức tính cường độ thoát hơi nước: khối lượng nước thoát ra/ diện tích/thời gian
Đổi đơn vị:
T = 15 phút = 0,25h
Cường độ thoát hơi nước là: 0,07: 0,5 : 0,25 = 0,56 g/dm2/giờ
Câu 46:
Một lá cây có khối lượng 0,15 g, sau 15 phút thoát hơi nước thì khối lượng lá giảm mất 0,08 g. Xác định cường độ thoát hơi nước của lá cây trên. Biết diện tích lá 0,5 dm2
Đáp án là C
Sử dụng công thức tính cường độ thoát hơi nước: khối lượng nước thoát ra/ diện tích/thời gian
Đổi đơn vị:
T = 15 phút = 0,25h
Cường độ thoát hơi nước là: 0,64 g/dm2/giờ
Câu 47:
Cấu tạo của một khí khổng có đặc điểm nào sau đây?
1. Mỗi khí khổng có hai tế bào bình hạt đậu xếp úp vào nhau.
2. Mồi tế bào của khí khổng có chứa rất nhiều lục lạp.
3. Tế bào khí khổng có vách dày mỏng không đều; thành trong sát lỗ khí dày hơn nhiều so với thành ngoài.
4. Các tế bào hạt đậu của khí khổng xếp gần tế bào nhu mô của lá.
Hai đặc điểm cấu tạo quan trọng nào phù hợp với chức năng đóng mở của khí khổng?
Đáp án là A
Mỗi khí khổng gồm hai tế bào bình hạt đậu xếp úp vào nhau; thành trong dày hơn rất nhiều so với thành ngoài. Cấu tạo này giúp khí khổng thực hiện được chức năng đóng mở của mình một cách dễ dàng
Câu 48:
Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho quá trình đóng mở?
Đáp án là A
Khí khổng gồm: 2 tế bào hình hạt đậu nằm cạnh nhau tạo thành lỗ khí, trong các tế bào này chứa hạt lục lạp, nhân và ti thể. Thành bên trong của tế bào dày hơn thành bên ngoài của tế bào
Câu 49:
Nguyên nhân dẫn đến tế bào khí khổng cong lại khi trương nước là?
Đáp án là D
Thành bên trong của tế bào dày hơn thành bên ngoài của tế bào dẫn đến tế bào khí khổng cong lại khi trương nước
Câu 50:
Có mấy tác nhân ngoại cảnh sau đây ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở cây?
I. Các ion khoáng
II. Ánh sáng
III. Nhiệt độ
IV. Gió
V. Nước
Đáp án là D
Tất cả các nhân tố trên đều ảnh hưởng tới quá trình thoát hơi nước ở cây
Câu 51:
Quá trình thoát hơi nước ở cây chịu tác động của các nhân tố ngoại cảnh nào?
Đáp án là A
Các tác nhân từ môi trường ảnh hưởng đến độ mở khí khổng sẽ ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước: Các ion khoáng, ánh sáng, nhiệt độ, gió, nước
Câu 52:
Vì sao dưới bóng cây mát hơn mái che bằng vật liệu xây dựng?
Đáp án là B
Dưới bóng cây mát hơn mái che bằng vật liệu xây dựng vì có lá cây thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh
Câu 53:
Ở cây trưởng thành thoát hơi nước chủ yếu qua
Đáp án là C
Ở cây trưởng thành thoát hơi nước chủ yếu qua khí khổng, lớp cutin của cây đã dày
Câu 54:
Để so sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt của lá người ta tiến hành làm các thao tác như sau:
(1) dùng cặp gỗ hoặc cặp nhựa kẹp ép 2 tấm kính vào 2 miếng giấy này ở cả 2 mặt của lá tạo thành hệ thống kín
(2) Bấm giây đồng hồ để so sánh thời gian giây chuyển màu từ xanh da trời sang hồng
(3) Dùng 2 miếng giấy lọc có tẩm coban clorua đã sấy khô (màu xanh da trời) đặt đối xứng nhau qua 2 mặt của lá
(4) so sánh diện tích giấy có màu hồng ở mặt trên và mặt duới của lá trong cùng thời gian,
Các thao tác tiến hành theo trình tự đúng là:
Đáp án là A
Trình tự đúng là: (3)→(1)→(2)→(4)