Trắc nghiệm Sinh 9 Bài 14 (có đáp án): Ôn tập chương 2 - nhiễm sắc thể
-
972 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào là
Đáp án C
Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào là nhiễm sắc thể
Câu 2:
Ý đúng về NST là
Đáp án B
Phát biểu đúng là B
Ý A sai, NST còn có vai trò điều hoà hoạt động của gen qua các mức độ đóng xoắn
Ý C sai
Ý D sai, NST có khả năng nhân đôi thông qua nhân đôi ADN
Câu 3:
Câu nào sau đây là không đúng
Đáp án C
Ý C sai vì ADN liên kết với prôtêin loại histon tạo nhiễm sắc thể (NST)
Câu 4:
Đặc điểm nào dưới đây không phải là của NST thường (không xảy ra đột biến)
Đáp án D
Ý D sai vì các cặp NST trong bộ NST của mỗi tế bào không đồng nhất về hình dạng và kích thước
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây đúng khi mô tả sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân ?
Đáp án C
Phát biểu đúng về sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân là C,
Ý A, B sai, NST bắt đầu đóng xoắn vào đầu kỳ trước
Ý D chưa đầy đủ
Câu 6:
Trong quá trình phân bào, sự tháo (duỗi) xoắn của NST có ý nghĩa gì ?
Đáp án C
Sự tháo xoắn của NST giúp NST có thể thực hiện quá trình nhân đôi
Câu 7:
NSTchi có hoạt tính di truyền và khả năng tự nhân đôi khi nào?
Đáp án A
Sự tháo xoắn của NST giúp NST có thể thực hiện quá trình nhân đôi
Câu 8:
Từ một hợp tử phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh nhờ các quá trình
Đáp án D
Từ một hợp tử cần trải qua quá trình nguyên phân và biệt hoá tế bào để tạo thành cơ quan hoàn chỉnh
Câu 9:
Trong cơ thể đa bào việc thay thế tế bào già và chết thường được thực hiện bởi hình thức
Đáp án C
Trong cơ thể đa bào việc thay thế tế bào già và chết thường được thực hiện bởi hình thức phân bào nguyên nhiễm
Câu 10:
Dưới đây là một số hoạt động của các cấu trúc tế bào liên quan với giảm phân.
I.Sự tiếp hợp của các nhiễm sắc thể kép tương đồng.
II.Sự tách nhau ra của các nhiễm sắc thể kép tương đồng.
III. Sự tách nhau ra của các crômatit trong từng nhiễm sắc thể kép.
IV.Sự trao đổi chéo từng đoạn tương ứng giữa các crômatit không phải là chị em. V.Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể kép không phải là chị em.
Trình tự nào dưới đây của các hoạt động là đúng ?
Đáp án D
I: ở kỳ đầu GP I
II: Kỳ sau GP I
III: Kỳ sau GP II
IV: Xảy ra sau khi tiếp hợp (I)
V: Xảy ra sau khi các NST kép đi về 2 cực của tế bào (II)
Vậy trình tự đúng là: I, IV, II,V, III
Câu 11:
Nhờ đâu bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được ổn định qua các thế hệ ?
Đáp án D
Bộ NST của loài được giữ ổn định nhờ các cơ chế :
· Giảm phân : tạo giao tử nNST đơn
· Thụ tinh : kết hợp 2 giao tử đơn bội thành hợp tử lưỡng bội
Nguyên phân : từ hợp tử nguyên phân liên tiếp tạo thành cơ thể mới
Câu 12:
Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa
Đáp án A
Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
Câu 13:
Bộ NST đặc trưng của các loải sinh sản hữu tính được duy trì ồn định qua các thế hệ nhờ quá trình nào sau đây ?
Đáp án D
Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
Câu 14:
Chọn ý sai khi nói về những đặc điểm của nhiễm sắc thể giới tính ?
Đáp án D
Phát biểu sai về NST giới tính là: D, NST giới tính vẫn nhân đôi và phân ly trong giảm phân như các NST thường
Câu 15:
Cho 2 thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ : 1 hạt trơn, không có tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn. Kết quả này được giải thích như thế nào ?
Đáp án B
F1: 100% hạt trơn, có tua cuốn → hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với hạt nhăn và không có tua cuốn
Quy ước gen:
A- Hạt trơn; a – hạt nhăn
B- có tua cuốn; b – không có tua cuốn
P thuần chủng nên F1 dị hợp về 2 cặp gen, nếu các gen này PLĐL thì kiểu hình ở F2 phải phân ly 9:3:3:1 ≠ đề bài → hai gen này liên kết hoàn toàn:
Câu 16:
Cho 2 thứ đậu thuần chủng hạt đỏ, nhăn và hạt vàng, trơn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt đỏ, trơn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ: 11 hạt đỏ, nhăn : 25 hạt đỏ, trơn : 12 hạt vàng, trơn. Kết quả phép lai được giải thích như thế nào? Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau:
Đáp án C
F1: 100% hạt đỏ, trơn → hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với hạt vàng và nhăn
Quy ước gen:
A- Hạt đỏ; a – hạt vàng
B- hạt trơn; b – hạt nhăn
P thuần chủng nên F1 dị hợp về 2 cặp gen, nếu các gen này PLĐL thì kiểu hình ở F2 phải phân ly 9:3:3:1 ≠ đề bài → hai gen này liên kết hoàn toàn: