Trắc nghiệm Sinh 9 Bài 15 (có đáp án): ADN và GEN
-
1086 lượt thi
-
46 câu hỏi
-
70 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tên gọi của phân tử ADN là
Đáp án A
Tên gọi của phân tử ADN là Axit đêôxiribônuclêic
Câu 2:
Các nguyên tố hoá học tham gia trong thành phần của phân tử ADN là
Đáp án B
ADN (axit đêôxiribônuclêic) là một axit nuclêic, cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P
Câu 3:
Axit đêôxiribônuclêic (ADN) được cấu tạo từ những loại nguyên tố nào?
Đáp án D
ADN được cấu tạo từ các nucleotit, mỗi nucleotit gồm 3 thành phần:
+ Gốc phosphate: P
+ Đường 5C: gồm C,H,O
+ Base nitơ: N
Câu 4:
Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của ADN là
Đáp án C
ADN là đại phân tử hữu cơ, có kích thước lớn, có thể dài tới hàng trăm micromet, khối lượng hàng triệu, hàng chục triệu đơn vị cacbon
Câu 5:
ADN có đặc điểm là
Đáp án D
ADN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P, là đại phân tử hữu cơ cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, có kích thước lớn, có thể dài tới hàng trăm micromet, khối lượng hàng triệu, hàng chục triệu đơn vị cacbon
Câu 6:
Đơn vị cấu tạo nên ADN là
Đáp án D
ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân: với đơn phân là nuclêôtit
Câu 7:
Đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN là
Đáp án C
ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, trong đó đơn phân là các nucleotit
Câu 8:
Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là
Đáp án B
4 loại đơn phân cấu tạo ADN gồm: ađenin (A), timin (T), xitozin (X) và guanin (G)
Câu 9:
Đơn phân của ADN gồm những loại nucleotit nào?
Đáp án C
Gồm 4 loại nucleotit khác nhau ở thành phần base nito: A,T,G,X
Câu 10:
Tính đa dạng và đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào sau đây qui định
Đáp án C
ADN có tính đa dạng và đặc thù thể hiện ở: số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong cấu trúc của ADN có thể tạo ra vô số các phân tử ADN khác nhau
Câu 11:
Tính đặc thù của ADN do yếu tố nào sau đây quy định?
Đáp án A
Tính đặc thù của ADN do số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử ADN
Tỷ lệ A+G=T+X ở tất cả phân tử ADN mạch kép
Câu 12:
Tính đặc thù của ADN không phải do yếu tố nào dưới đây quy định?
Đáp án D
Tính đặc thù của ADN do số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử AND
→ Không do các phân tử phôtpho (P) trong phân tử
Câu 13:
Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào qui định ?
Đáp án D
Tính đặc thù của ADN do số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử ADN
Câu 14:
Người có công mô tả chính xác mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN lần đầu tiên là
Đáp án B
Năm 1953, J. Oatxon và F. Crick công bố mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN
Câu 15:
Một trong những phát minh quan trọng nhất của thế ki XX là
Đáp án D
Một trong những phát minh quan trọng nhất của thế ki XX là: Mô hình ADN của Oatxon và F.Crick
Câu 16:
Oatxon và F. Crick mô tả chiều xoắn của phân tử ADN là
Đáp án A
ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải), ngược chiều kim đồng hồ
Câu 17:
Đường kính ADN và chiều dài của mỗi vòng xoắn của ADN lần lượt bằng
Đáp án A
Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit, dài 34 Å. Đường kính vòng xoắn là 20 Å
Câu 18:
Đường kính vòng xoắn của phân tử ADN là
Đáp án D
Đường kính vòng xoắn của phân tử ADN là 20 Å
Câu 19:
Mỗi chu kì xoăn của ADN cao 34Å gôm 10 cặp nuclêôtit. Vậy chiều dài của mỗi nuclêôtit tương ứng với bao nhiêu Å?
Đáp án B
Chiều dài của mỗi nuclêôtit: 34 : 10 = 3,4 Å
Câu 20:
Chiều dài mỗi chu kì xoắn trên phân tử ADN là bao nhiêu?
Đáp án B
Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit, dài 34 Å
Câu 22:
Mỗi vòng xoắn của phân tử ADN có chứa
Đáp án B
Mỗi chu kì xoắn (vòng xoắn) gồm 10 cặp nuclêôtit (20 nuclêôtit)
Câu 23:
Một phân tử ADN có 10 chu kì xoắn, thì tổng số nuclêôtit của phân tử là
Đáp án A
Một phân tử ADN có 10 chu kì xoắn, thì tổng số nuclêôtit của phân tử là 10 x 10 x 2 = 200 nucleotit
Câu 24:
Một đoạn phân tử ADN có 60 chu kì xoắn. Số nuclêôtit trên đoạn ADN đó là
Đáp án C
Số nuclêôtit trên đoạn ADN đó là: 60 x 10 x 2 = 1200 nucleotit
Câu 25:
Một đoạn ADN có 40 chu kì xoắn. Sô nuclêôtit của nó là bao nhiêu?
Đáp án C
Mỗi chu kỳ xoắn có 10 cặp nucleotit → có 40 chu kỳ xoắn thì đoạn ADN này có 40×2×10=800 nucleotit
Câu 26:
Một gen có chiều dài 3570 Å. Hãy tính số chu kì xoắn của gen
Đáp án C
Số chu kì xoắn của gen là: 3570 : 34 = 105 (chu kỳ)
Câu 27:
Một gen có số lượng Nucleotit là 6800. Số chu kỳ xoắn của gen theo mô hình Watson-Cric là
Đáp án B
Số chu kỳ xoắn của gen theo mô hình Watson-Cric là: 6800 : 2 : 10 = 340 chu kỳ
Câu 28:
Một phân tử ADN có 200 nuclêôtit loại Ađênin, 800 nuclêôtit loại Guanin. Số vòng xoắn trong phân tử ADN là
Đáp án A
A = T = 200 nu; G = X = 800 nu
→ Số cặp nu là: 200 + 800 = 1000 cặp nu
→ Số vòng xoắn trong phân tử ADN là: 1000 : 10 = 100 vòng xoắn
Câu 29:
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit. Hãy tính tỉ lệ số nuclêôtit loại T trong phân tử ADN này
Đáp án A
Nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit.
Mà T + X = 50% N → nuclêôtit loại T chiếm: 50 – 15 = 35%
Câu 30:
Một đoạn ADN có A = 18%. G của nó sẽ chiếm bao nhiêu %?
Đáp án B
Vì A=T; G=X nên A+G=T+X=50%; A=18% → G= 32%
Câu 31:
Phân từ ADN có % nuclêôtit loại A là 20%. Trường hợp nào sau đây đúng?
Đáp án A
Vì A=T; G=X nên A+G=T+X=50%; A=20% → G= 30%
→ % X + % G = 60 %
Câu 32:
Trong phân tử ADN có số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của ADN. Tỉnh % nuclêôtit của mỗi loại còn lại?
Đáp án D
Vì A=T; G=X nên A+G=T+X=50%; A= T = 15% → G= 35%
→ X = 35%
Câu 33:
Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
Đáp án B
Ta có: H = 2A + 3G → 2 × 480 + 3 × G = 3120
→ G = 720 nuclêôtit.
Số nuclêôtit của gen là: 2×(A + G) = 2400 nuclêôtit
Câu 34:
Một gen có 3800 liên kết hiđrô, có nuclêôtit loại A = 400. Số nuclêôtit loại G bằng
Đáp án C
Ta có: H = 2A + 3G → 2 × 400 + 3 × G = 3800
→ G = 1000 nuclêôtit
Câu 35:
Một nuclêôtit được cấu tạo từ các thành phần nào?
Đáp án B
Một nucleotit gồm các thành phần:
+ Gốc phosphate:
+ đường 5C
+ Base nito
VD : Adenin
Câu 36:
Một đơn phân của ADN gồm
Đáp án B
Cấu tạo 1 nuclêôtit gồm:
+ 1 phân tử đường (C5H10O4).
+ 1 phân tử axit photphoric (H3PO4).
+ Bazo nito gồm 4 loại: ađenin (A), timin (T), xitozin (X) và guanin (G)
Câu 37:
Tính đa dạng và đặc thù của phân tử ADN có ý nghĩa sinh học như thế nào?
Đáp án B
Tính đa dạng và đặc thù của phân tử ADN là cơ sở cho tính đa dạng và đặc thù của các loài sinh vật
Tính đa dạng của sinh giới là do các biến dị tổ hợp
Câu 38:
Trong cấu trúc của ADN, nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở
Đáp án B
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện: A liên kết với T; G liên kết với X và ngược lại
Câu 39:
Trong cấu trúc của một đoạn ADN, liên kết hiđrô được hình thành giữa các nuclêôtit
Đáp án D
Liên kết hidro được hình thành giữa 2 nucleotit của 2 mạch, giữa A-T và G-X
Câu 40:
Thế nào là nguyên tắc bổ sung ?
Đáp án A
Nguyên tắc bổ sung là nguyên tắc mà bazơ có kích thước lớn liên kết với một bazo có kích thước bé, cụ thể A liên kết với T và G liên kết với X
Câu 41:
Các nuclêotit trên phân tử ADN liên kết theo NTBS là trường hợp nào sau đây là đúng
Đáp án A
Nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T; G liên kết với X và ngược lại
Câu 44:
Hai mạch đơn pôlinuclêotit của phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết
Đáp án D
Hai mạch đơn pôlinuclêotit của phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết hiđro giữa các bazơ nitric của mạch đơn này với bazơ nitric mạch đơn kia theo ngyên tắc bổ sung (A-T, G-X)
Câu 45:
Liên kết hyđrô giữa các nuclêôtit đối diện trong 2 chuỗi của mạch phân tử ADN là
Đáp án A
Liên kết hyđrô giữa các nuclêôtit đối diện trong 2 chuỗi của mạch phân tử ADN là liên kết giữa các bazơnitric đối diện
Câu 46:
Theo NTBS, sự liên kết giữa các bazơ nitơ đối diện của A với T và G với X là liên kết?
Đáp án D
Theo NTBS, các nucleotit trên 2 mạch liên kết với nhau bằng liên kết hidro giữa A với T và G với X