Grammar – Rút Gọn Mệnh Đề Quan Hệ
-
2824 lượt thi
-
45 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
A man ________ met his brother for the first time on stage.
Đáp án: A
- Động từ chính trong câu là “met” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “A man”.
- Câu đầy đủ là: A man who was separated from his brother at birth met his brother for the first time on stage.
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động => rút gọn còn “separated”
Tạm dịch: Người đàn ông bị tách khỏi anh trai mình từ lúc mới sinh ra đã gặp anh trai lần đầu tiên trên sân khấu.
Câu 2:
Today, the number of people _______ from AIDs is finally decreasing.
Đáp án: B
- Động từ chính trong câu là “is finally decreasing” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho từ “people”.
- Câu đầy đủ là: Today, the number of people who die from AIDs is finally decreasing.
=> mệnh đề quan hệ dạng chủ động => rút gọn còn “dying”
Tạm dịch: Ngày nay, cuối cùng thì số người chết vì AID cũng giảm.
Câu 3:
The nurse_________from Japan can speak English well.
Đáp án: C
- Động từ chính trong câu là “can speak” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “The nurse”.
- Câu đầy đủ là: The nurse who comes from Japan can speak English well.
=> mệnh đề quan hệ dạng chủ động => rút gọn còn “coming”
Tạm dịch: Y tá đến từ Nhật Bản có thể nói tiếng Anh rất tốt.
Câu 4:
Two men ________ told everyone exactly what they thought of her.
Đáp án: A
- Động từ chính trong câu là “told” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “Two men”.
- Câu đầy đủ là: Two men who were married to the same woman told everyone exactly what they thought of her.
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động => rút gọn còn “married”
Tạm dịch: Hai người đàn ông kết hôn với cùng một người phụ nữ nói với mọi người chính xác những gì họ nghĩ về cô.
Câu 5:
He is the second man_________in this way this month.
Đáp án: C
- Động từ chính trong câu là “is” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho tân ngữ “the second man”.
- Câu đầy đủ là: He is the second man who has been killed in this way this month.
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động + danh từ đằng trước có từ “the second” bổ nghĩa
=> rút gọn thành “to be killed”
Tạm dịch: Anh ta là người đàn ông thứ hai bị giết theo cách này trong tháng này.
Câu 6:
The study said that the laziest children ________hard usually had bad marks.
Đáp án: B
- Động từ chính trong câu là “had” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ của vế sau “The laziest children”.
- Câu đầy đủ là: The study said that the laziest children who don’t study hard usually had bad marks.
=> mệnh đề quan hệ dạng chủ động + danh từ đằng trước có từ “the laziest” (dạng so sánh nhất) bổ nghĩa
=> rút gọn thành “not to study”
Tạm dịch: Nghiên cứu cho rằng những đứa trẻ lười biếng nhất mà không học chăm chỉ thì thường nhận điểm thấp.)
Câu 7:
Choose the best answer to complete the sentence.
The man who is standing there is a clown.
=> The man ______ there is a clown
Đáp án:
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại động từ chính trong mệnh đề quan hệ ở dạng V-ing
The man who is standing there is a clown.
=> The man standing there is a clown.
Tạm dịch: Người đàn ông đang đứng đó là một chú hề.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Choose the best answer to complete the sentence.
The envelop which lies on the table has no stamp on it.
=> The envelop _____ on the table has no stamp on it.
Đáp án:
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ chính trong mệnh đề quan hệ về nguyên mẫu và thêm đuôi -ing.
The envelop which lies on the table has no stamp on it.
=> The envelop lying on the table has no stamp on it.
Tạm dịch: Chiếc phong bì nằm trên bàn không hề được dán tem.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
Choose the best answer to complete the sentence.
Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
=> Benzene, _____ by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
Đáp án:
- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.
Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
=> Benzene, discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
Tạm dịch: Benzen do Faraday khám phá ra đã trở thành điểm khởi đầu trong lĩnh vực sản
xuất nhiều loại thuốc nhuộm, nước hoa và chất nổ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Choose the best answer to complete the sentence.
The students don't know how to complete the assignments ______ by the teacher yesterday.
Đáp án:
- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.
The students don't know how to complete the assignments which were given by the teacher yesterday.
=> The students don't know how to complete the assignments given by the teacher yesterday.
Tạm dịch: Học sinh không biết cách làm bài tập mà giáo viên đưa ra hôm qua.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
Choose the best answer to complete the sentence.
All the astronauts who are orbiting the earth in space capsules are weightless.
=> All the astronauts _______ the earth in space capsules are weightless.
Đáp án:
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại động từ chính trong mệnh đề quan hệ ở dạng V-ing
All the astronauts who are orbiting the earth in space capsules are weightless.
=> All the astronauts orbiting the earth in space capsules are weightless.
Tạm dịch: Tất cả các phi hành gia đang quay quanh trái đất trong các khoang kín vũ trụ đều ở trạng thái không trọng lượng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
Choose the best answer to complete the sentence.
All students who don't hand in their papers on time will fail in the exam.
=> All students ______ in their papers on time will fail in the exam.
Đáp án:
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ chính trong mệnh đề quan hệ về nguyên mẫu và thêm đuôi -ing.
- Vì động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng phủ định nên ta thêm “not” trước động từ dạng V-ing
All students who don't hand in their papers on time will fail in the exam.
=> All students not handing in their papers on time will fail in the exam.
Tạm dịch: Tất cả những học sinh không nộp bài đúng giờ sẽ trượt kỳ thi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
Choose the best answer to complete the sentence.
I saw many houses that were destroyed by the storm.
=> I saw many houses _______ by the storm.
Đáp án:
- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.
I saw many houses that were destroyed by the storm.
=> I saw many houses destroyed by the storm.
Tạm dịch: Tôi đã nhìn thấy nhiều căn nhà bị phá hủy vì cơn bão.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Choose the best answer to complete the sentence.
Tieu Vy is the most beautiful girl _____ the Vietnam Beauty contest.
Đáp án:
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động
- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có cụm “the most beautiful” (dạng so sánh nhất) bổ nghĩa
=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”
Tieu Vy is the most beautiful girl who wins the Vietnam Beauty contest.
=> Tieu Vy is the most beautiful girl to win the Vietnam Beauty contest.
Tạm dịch: Tiểu Vy là cô gái xinh đẹp nhất chiến thắng cuộc thi Sắc đẹp Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
Choose the best answer to complete the sentence.
The last person _____ the room should turn off the lights.
Đáp án:
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động
- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the last” (số thứ tự) bổ nghĩa
=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”.
The last person who leaves the room should turn off the lights.
=> The last person to leave the room should turn off the lights.
Tạm dịch: Người cuối cùng rời khỏi phòng phải tắt đèn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:
Choose the best answer to complete the sentence.
Nam is the smartest boy _____ difficult questions easily
Đáp án:
Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động
- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the smartest” (dạng so sánh nhất) bổ nghĩa
=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”
Nam is the smartest boy who can answer difficult questions easily.
Tạm dịch: Nam là cậu bé thông minh nhất có thể trả lời các câu hỏi khó một cách dễ dàng.
=> Nam is the smartest boy to answer difficult questions easily.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17:
Choose the best answer to complete the sentence.
We visited the church _________ in the 18th century.
Đáp án:
- Động từ chính trong câu là “visited” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho tân ngữ “the church”.
- Câu đầy đủ là: We visited the church which was built in the 18th century.
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động => rút gọn còn “built”
Tạm dịch: Chúng tôi đã ghé thăm nhà thờ mà được xây dựng từ thế kỷ 18.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18:
Choose the best answer to complete the sentence.
The girl ________me this gift is my best friend.
Đáp án:
- Động từ chính trong câu là “is” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “The girl”.
- Câu đầy đủ là: The girl who presented me this gift is my best friend.
=> mệnh đề quan hệ dạng chủ động => rút gọn còn “presenting”
=> The girl presenting me this gift is my best friend.
Tạm dịch: Cô gái mà đã tặng tớ món quà này chính là người bạn tốt nhất của tớ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19:
Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one, using reduced relative clauses.
Tieu Vy is the most beautiful girl who wins the Vietnam Beauty contest.
=> Tieu Vy_______________________________
Đáp án:
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động
- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có cụm “the most beautiful” (dạng so sánh nhất) bổ nghĩa
=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”
Tieu Vy is the most beautiful girl who wins the Vietnam Beauty contest.
=> Tieu Vy is the most beautiful girl to win the Vietnam Beauty contest.
Câu 20:
Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one, using reduced relative clauses.
Tony is always the first student who comes in the classroom.
=> Tony is________________________
Đáp án:
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động
- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the first” (số thứ tự) bổ nghĩa
=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”
Tony is always the first student who comes in the classroom.
=> Tony is always the first student to come in the classroom.
Tạm dịch: Tony luôn luôn là học sinh đầu tiên đến lớp.
Câu 21:
Choose the best answer to complete the sentence.
The first letter _________ by my grandma was kept carefully in a box.
Đáp án:
- Động từ chính trong câu là “was kept” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “The first letter”.
- Câu đầy đủ là: The first letter which was written by my grandma was kept carefully in a box.
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động + danh từ đằng trước có từ “the first” bổ nghĩa
=> rút gọn thành “to be written”
Tạm dịch: Lá thư tay đầu tiên mà bà tôi viết đã được cất giữ cẩn thận trong một chiếc hộp.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22:
Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one, using reduced relative clauses.
The last person who leaves the room should turn off the lights.
=> The last person_________________________
Đáp án:
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động
- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the last” (số thứ tự) bổ nghĩa
=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”.
The last person who leaves the room should turn off the lights.
=> The last person to leave the room should turn off the lights.
Tạm dịch: Người cuối cùng rời khỏi phòng phải tắt đèn.
Câu 23:
Choose the best answer to complete the sentence.
The nurse_________from Japan can speak English well.
Đáp án:
- Động từ chính trong câu là “can speak” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “The nurse”.
- Câu đầy đủ là: The nurse who comes from Japan can speak English well.
=> mệnh đề quan hệ dạng chủ động => rút gọn còn “coming”
Tạm dịch: Y tá đến từ Nhật Bản có thể nói tiếng Anh rất tốt.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24:
Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one, using reduced relative clauses.
Nam is the smartest boy who can answer difficult questions easily.
=> Nam is the smartest boy___________________
Đáp án:
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động
- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the smartest” (dạng so sánh nhất) bổ nghĩa
=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”
Nam is the smartest boy who can answer difficult questions easily.
Tạm dịch: Nam là cậu bé thông minh nhất có thể trả lời các câu hỏi khó một cách dễ dàng.
=> Nam is the smartest boy to answer difficult questions easily.
Câu 25:
Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one, using reduced relative clauses.
The third girl who is standing in the line is my best friend.
=> The third girl________________________
Đáp án:
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động
- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the third” (số thứ tự) bổ nghĩa
=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”
The third girl who is standing in the line is my best friend.
=> The third girl to stand in the line is my best friend.
Tạm dịch: Cô gái thứ ba đang xếp hàng là bạn thân nhất của tôi.
Câu 26:
Choose the best answer to complete the sentence.
A man ________ met his brother for the first time on stage.
Đáp án:
- Động từ chính trong câu là “met” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “A man”. Giải thích:
- Động từ chính trong câu là “met” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “A man”.
- Câu đầy đủ là: A man who was separated from his brother at birth met his brother for the first time on stage.
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động => rút gọn còn “separated”
=> A man separated from his brother at birth met his brother for the first time on stage.
Tạm dịch: Người đàn ông bị tách khỏi anh trai mình từ lúc mới sinh ra đã gặp anh trai lần
đầu tiên trên sân khấu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27:
Choose the best answer to complete the sentence.
Today, the number of people _______ from AIDs is finally decreasing.
Đáp án:
- Động từ chính trong câu là “is finally decreasing” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho từ “people”.
- Câu đầy đủ là: Today, the number of people who die from AIDs is finally decreasing.
=> mệnh đề quan hệ dạng chủ động => rút gọn còn “dying”
Tạm dịch: Ngày nay, cuối cùng thì số người chết vì AID cũng giảm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 28:
We visited the church _____________ in the 18th century
Đáp án: B
- Động từ chính trong câu là “visited” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho tân ngữ “the church”.
- Câu đầy đủ là: We visited the church which was built in the 18th century.
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động => rút gọn còn “built”
Tạm dịch: Chúng tôi đã ghé thăm nhà thờ mà được xây dựng từ thế kỷ 18.
Câu 29:
Choose the best answer to complete the sentence.
He is the second man_________in this way this month.
Đáp án:
- Động từ chính trong câu là “is” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho tân ngữ “the second man”.
- Câu đầy đủ là: He is the second man who has been killed in this way this month.
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động + danh từ đằng trước có từ “the second” bổ nghĩa
=> rút gọn thành “to be killed”
=> He is the second man to be killed in this way this month.
Tạm dịch: Anh ta là người đàn ông thứ hai bị giết theo cách này trong tháng này.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30:
Choose the best answer to complete the sentence.
One of the girls________in that company caused an accident.
Đáp án:
- Động từ chính trong câu là “caused” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho cụm từ “the girls”.
- Câu đầy đủ là: One of the girls who work in that company caused an accident.
=> mệnh đề quan hệ dạng chủ động => rút gọn còn “working”
Tạm dịch: Một trong số những cô gái làm việc tại công ty đó đã gây ra vụ tai nạn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 31:
Choose the best answer to complete the sentence.
The study said that the laziest children ________hard usually had bad marks.
Đáp án:
- Động từ chính trong câu là “had” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ của vế sau “The laziest children”.
- Câu đầy đủ là: The study said that the laziest children who don’t study hard usually had bad marks.
=> mệnh đề quan hệ dạng chủ động + danh từ đằng trước có từ “the laziest” (dạng so sánh nhất) bổ nghĩa
=> rút gọn thành “not to study”
Tạm dịch: Nghiên cứu cho rằng những đứa trẻ lười biếng nhất mà không học chăm chỉ thì thường nhận điểm thấp.)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 32:
Choose the best answer to complete the sentence.
Two men ________ told everyone exactly what they thought of her.
Đáp án:
- Động từ chính trong câu là “told” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “Two men”.
- Câu đầy đủ là: Two men who were married to the same woman told everyone exactly what they thought of her.
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động => rút gọn còn “married”
Tạm dịch: Hai người đàn ông kết hôn với cùng một người phụ nữ nói với mọi người chính xác những gì họ nghĩ về cô.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 33:
Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one, using reduced relative clauses.
The man who is standing there is a clown.
=> The man______________
Đáp án:
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại động từ chính trong mệnh đề quan hệ ở dạng V-ing
The man who is standing there is a clown.
=> The man standing there is a clown.
Tạm dịch: Người đàn ông đang đứng đó là một chú hề.
Câu 34:
Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one, using reduced relative clauses.
The envelop which lies on the table has no stamp on it.
=> The envelop_______________
Đáp án:
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ chính trong mệnh đề quan hệ về nguyên mẫu và thêm đuôi -ing.
The envelop which lies on the table has no stamp on it.
=> The envelop lying on the table has no stamp on it.
Tạm dịch: Chiếc phong bì nằm trên bàn không hề được dán tem.
Câu 35:
Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one, using reduced relative clauses.
Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
=> Benzene_________________
Đáp án:
- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.
Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
=> Benzene, discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
Tạm dịch: Benzen do Faraday khám phá ra đã trở thành điểm khởi đầu trong lĩnh vực sản xuất nhiều loại thuốc nhuộm, nước hoa và chất nổ.
Câu 36:
Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one, using reduced relative clauses.
The students don't know how to complete the assignments which were given by the teacher yesterday.
=> The students_____________________-
Đáp án:
- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.
The students don't know how to complete the assignments which were given by the teacher yesterday.
=> The students don't know how to complete the assignments given by the teacher yesterday.
Tạm dịch: Học sinh không biết cách làm bài tập mà giáo viên đưa ra hôm qua.
Câu 37:
Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one, using reduced relative clauses.
The diagrams which were made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.
=> The diagrams_______________________________________
Đáp án:
- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.
The diagrams which were made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.
=> The diagrams made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.
Tạm dịch: Các sơ đồ do Faraday trẻ tuổi thực hiện đã được gửi cho Sir Humphry Davy vào cuối năm 1812.
Câu 38:
Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one, using reduced relative clauses.
The gentleman who lives next door to me is a well-known orator.
=> The gentleman_____________________________-
Đáp án:
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ chính trong mệnh đề quan hệ về nguyên mẫu và thêm đuôi -ing.
The gentleman who lives next door to me is a well-known orator.
=> The gentleman living next door to me is a well-known orator.
Tạm dịch: Người đàn ông sống cạnh nhà tôi là một nhà hùng biện nổi tiếng.
Câu 39:
Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one, using reduced relative clauses.
All the astronauts who are orbiting the earth in space capsules are weightless.
=> All the astronauts________________________________
Đáp án:
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại động từ chính trong mệnh đề quan hệ ở dạng V-ing
All the astronauts who are orbiting the earth in space capsules are weightless.
=> All the astronauts orbiting the earth in space capsules are weightless.
Tạm dịch: Tất cả các phi hành gia đang quay quanh trái đất trong các khoang kín vũ trụ đều ở trạng thái không trọng lượng.
Câu 40:
Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one, using reduced relative clauses.
All students who don't hand in their papers on time will fail in the exam.
=> All students______________________________
Đáp án:
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ chính trong mệnh đề quan hệ về nguyên mẫu và thêm đuôi -ing.
- Vì động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng phủ định nên ta thêm “not” trước động từ dạng V-ing
All students who don't hand in their papers on time will fail in the exam.
=> All students not handing in their papers on time will fail in the exam.
Tạm dịch: Tất cả những học sinh không nộp bài đúng giờ sẽ trượt kỳ thi.
Câu 41:
Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one, using reduced relative clauses.
I saw many houses that were destroyed by the storm.
=> I saw________________________
Đáp án:
- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.
I saw many houses that were destroyed by the storm.
=> I saw many houses destroyed by the storm.
Tạm dịch: Tôi đã nhìn thấy nhiều căn nhà bị phá hủy vì cơn bão.
Câu 42:
Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one, using reduced relative clauses.
The street which leads to the school is very wide.
=> The street___________________________
Đáp án:
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ chính trong mệnh đề quan hệ về nguyên mẫu và thêm đuôi -ing.
The street which leads to the school is very wide.
=> The street leading to the school is very wide.
Tạm dịch: Con đường dẫn đến trường rất rộng.
Câu 43:
One of the girls________in that company caused an accident.
Đáp án: A
- Động từ chính trong câu là “caused” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho cụm từ “the girls”.
- Câu đầy đủ là: One of the girls who work in that company caused an accident.
=> mệnh đề quan hệ dạng chủ động => rút gọn còn “working”
Tạm dịch: Một trong số những cô gái làm việc tại công ty đó đã gây ra vụ tai nạn.
Câu 44:
The girl ________me this gift is my best friend.
Đáp án: A
- Động từ chính trong câu là “is” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “The girl”.
- Câu đầy đủ là: The girl who presented me this gift is my best friend.
=> mệnh đề quan hệ dạng chủ động => rút gọn còn “presenting”
Tạm dịch: Cô gái mà đã tặng tớ món quà này chính là người bạn tốt nhất của tớ.
Câu 45:
The first letter _________ by my grandma was kept carefully in a box.
Đáp án: B
- Động từ chính trong câu là “was kept” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “The first letter”.
- Câu đầy đủ là: The first letter which was written by my grandma was kept carefully in a box.
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động + danh từ đằng trước có từ “the first” bổ nghĩa
=> rút gọn thành “to be written”
Tạm dịch: Lá thư tay đầu tiên mà bà tôi viết đã được cất giữ cẩn thận trong một chiếc hộp.