IMG-LOGO

Trắc nghiệm Unit 6 Writing

Trắc nghiệm Unit 6 Writing

  • 524 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Many people think the money spent on protecting__________species should be used for improving the lives of the local people.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Endangered species: Loài có nguy cơ tuyệt chủng

Dịch nghĩa: Nhiều người nghĩ rằng số tiền chi cho việc bảo vệ các loài quý hiếm cần được sử dụng để cải thiện cuộc sống của người dân địa phương.


Câu 2:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Animals classified as CR on the conservation status scale are in danger of__________

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: In danger of extinction: Có nguy cơ tuyệt chủng

Dịch nghĩa: Loài vật được phân loại là CR trên diện hiện trạng bảo tồn đang có nguy cơ tuyệt chủng


Câu 3:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Old people and children are particularly__________ to lung diseases in the cold weather.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Vulnerable (a): Dễ bị tổn thương

Dịch nghĩa: Người già và trẻ em đặc biệt dễ bị bệnh phổi trong thời tiết lạnh.


Câu 4:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Elephants are usually ___________ for their tusks, while rhinos are killed for their horns.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Poach (v): Săn trộm

Dịch nghĩa: Voi thường bị săn bắn để lấy ngà, trong khi con tê giác bị giết để lấy sừng.


Câu 5:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

This river used to have the greatest__________ of freshwater fish in the country, but now very few species are found here.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Diversity (n): Đa dạng

Dịch nghĩa: Con sông này từng có sự đa dạng lớn nhất của loài cá nước ngọt trong nước, nhưng bây giờ rất ít loài được tìm thấy ở đây.


Câu 6:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Many/ have been/ organizations/ set up/ funds/ and/ have been/ raised.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: set up organization: thành lập tổ chức; Raise fund: gây quỹ

Dịch nghĩa: Nhiều tổ chức đã được thành lập và quỹ đã được xây dựng.


Câu 7:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

What exactly/ the/ is/ air pollution/ of/ influence/ on human beings?

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: influence: ảnh hưởng

Dịch nghĩa: Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đối với sức khỏe con người chính xác là gì?


Câu 8:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

We/ always/ grateful/ are/ to/ donations/ receive?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc be grateful to V: biết ơn khi làm gì

Dịch nghĩa: Chúng tôi luôn biết ơn khi nhận trợ cấp.


Câu 9:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Oil spills/ having/ are/ a devasting/ coral reefs/ on/ in the ocean.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc have effect on: có ảnh hưởng đến

Dịch nghĩa: Các vụ tràn dầu đang tàn phá những rặng san hô dưới lòng đại dương.


Câu 10:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

This kind/ whale/ of/ becoming/ is/ extinct.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: become extinct: tuyệt chủng

Dịch nghĩa: Loài cá voi này đang có nguy cơ bị tuyệt chủng


Câu 11:

Rewrite sentences without changing the meaning

There'll be a bus later on, but we might as well walk.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc be ready to V: sẵn sàng làm gì

Dịch nghĩa: Xe buýt có thể đến muộn, nhưng chúng tôi sẵn sàng đi bộ.


Câu 12:

Rewrite sentences without changing the meaning

May I suggest Monday for our trip to Bristol?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: suggest: đề nghị

Dịch nghĩa: Tôi nghĩ rằng thứ Hai sẽ là một ngày tốt để chúng tôi đến Bristol.


Câu 13:

Rewrite sentences without changing the meaning

Mrs Smith said, "Sam may have gone to the library. "

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Câu gián tiếp; May have P2: có thể đã làm gì

Dịch nghĩa: Bà Smith không chắc Sam đã đi đâu.


Câu 14:

Rewrite sentences without changing the meaning

 " Don’t place those acid bottles near the table. " He said to me

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc tell sb not to V: bảo ai đừng làm gì

Dịch nghĩa: "Đừng chạm vào chai axit ở gần bàn". Anh ấy nói với tôi.


Câu 15:

Rewrite sentences without changing the meaning

The farmer couldn’t afford to buy the car.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc be + too + adj + for sb + to V: quá…nên không thể…

Dịch nghĩa: Người nông dân không đủ khả năng để mua ô tô.


Bắt đầu thi ngay