Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ thu được F1- Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 34,5%.
II. Tần số hoán vị gen là 8%.
III. Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2%.
IV. Đời F1 có 16 kiểu gen.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:
❖ Tìm kiểu gen của ruồi bố mẹ và tần số hoán vị gen.
• Theo bài ra ta có: A- thân xám; aa thân đen.
B- cánh dài; bb cánh cụt; D- mắt đỏ; dd mắt trắng.
• Ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1% ®
Vì cặp gen Dd nằm trên NST X cho nên XdY chiếm tỉ lệ
• Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được F1 có
(Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử là ab).
• Ruồi cái thân xám, cánh dài cho giao tử AB = 4%
® Tần số hoán vị 8%; kiểu gen của ruồi cái là
Tìm phát biểu đúng.
I đúng vì ruồi thân xám, cánh cụt có tỉ lệ là 50% - 4% = 46%. Ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4.
® Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 46% x 3/4 = 34,5%.
II đúng vì đã tìm được ở trên.
III đúng vì ruồi thân đen, cánh cụt có tỉ lệ = 4%; ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ = 1/2.
® Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ = 4% x 1/2 = 2%.
IV đúng vì cặp NST giới tính có 4 kiểu gen (XAXa x XAY cho đời con có 4 kiểu gen).
Cặp NST mang gen A và B có 4 kiểu gen ( sẽ cho đời con có 4 kiểu gen).
® Số loại kiểu gen = 4x4 = 16.
Ở thể đột biến nào sau đây, số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh duỡng là một số chẵn?
Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:
Gen ban đầu (gen A): Mạch gốc: 3'.. .TAX TTX AAA XXG XXX.. .5' |
Alen đột biến 1 (alen Al): Mạch gốc: 3'.. .TAX TTX AAA XXA XXX... 5' |
Alen đột biến 2 (alen A2): Mạch gốc: 3'...TAX ATX AAA XXG XXX...5' |
Alen đột biến 3 (alen A3): Mạch gốc: 3'.. .TAX TTX AAA TXG XXX... 5' |
Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5'AAG3' quy định Lys; 5'UUU3' quy định Phe; 5'GGX3'; GGG và 5'GGU3' quy định Gly; 5'AGX3' quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so vói chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.
II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.
IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclệôtit.
Phân tích vật chất di truyền của một chủng gây bệnh cúm ở gia cầm thì thấy rằng vật chất di truyền của nó là một phân tử axit nuclệic được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân với tỉ lệ mỗi loại là 27%A, 19%U, 23%G, 31%X. Loại vật chất di truyền của chủng gây bệnh này là
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XaXa x XAY cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ, Bb quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb X AaBb cho đời con có
Khi nói về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép, tâm thất đều có 2 ngăn.
II. Ở hệ tuần hoàn hở, máu được lưu thông với áp lực rất thấp.
III. Bệnh nhân bị hở van nhĩ thất thì thường có nhịp tim nhanh hơn so với người bình thường.
IV. Một chu kì tim luôn được bắt đầu từ lúc tâm thất co, sau đó đến tâm nhĩ co và pha giãn chung.
Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AabbDdEe X AaBbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Ở F1, loại kiểu hình có tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 12,5%.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 11/32.
IV. Ở F1, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-.
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến thay thế một cặp nuclệôtit có thể làm cho chuỗi pôlipeptit mất đi nhiều axit amin.
II. Đột biến mất một cặp nuclệôtit ở cuối gen có thể làm cho gen mất khả năng phiên mã.
III. Đột biến thêm một cặp nuclệôtit có thể làm giảm tổng liên kết hiđro của gen.
IV. Đột biến thay thế hai cặp nuclệôtit có thể chỉ làm thay đổi cấu trúc của một bộ ba.
Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây đúng?
Một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Giả sử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể này ở các thế hệ như sau:
Thế hệ |
Cấu trúc di truyền |
P |
0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1. |
F1 |
0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1. |
F2 |
0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1. |
F3 |
0,30AA + 0,15 Aa + 0,55 aa= 1. |
F4 |
0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa= 1. |
Phát biểu nào sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
Một quần thể thực vật ở thế hệ đầu tiên (I0) có cấu trúc di truyền: .Quần thể (I0) tự thụ phấn liên tiếp qua 5 thế hệ thu được quần thể (I5). Cho rằng không xảy ra hoán vị gen. Tần số alen A và B của quần thể (I5) lần lượt là
Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?
Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai?
Có bao nhiêu biện pháp nào sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Duy trì đa dạng sinh học.
II. Lấy đất rừng làm nương rẫy.
III. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh.
IV. Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
V. Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp.