Tổng hợp chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh Học có lời giải chi tiết
Tổng hợp chuyên đề ôn thi THPTQG môn Sinh Học có lời giải chi tiết (Chuyên đề 7)
-
9466 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở thủy tức, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây?
Chọn đáp án C
Thủy tức thuộc nhóm ruột khoang, có túi tiêu hóa.
Câu 2:
Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án D.
Giải thích:
A sai vì dòng vận chuyển trong mạch rây là vận chuyển chủ động.
B sai vì dòng mạch gỗ cũng có thể mang theo các chất hữu cơ, đó là những chất được rễ cây tổng hợp để vận chuyển lện cho thân cây, lá cây. Ngoài ra, ở những cây như củ cải đường, đến giai đoạn ra hoa thì chất dinh dưỡng được vận chuyển từ củ theo mạch gỗ đi lên để nuôi hoa, nuôi hạt.
C sai vì mạch gỗ chủ yếu vận chuyển nước và ion khoáng, hầu như không vận chuyển đường glucozơ.
Câu 3:
Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?
Chọn đáp án B
A sai. Vì ADN chỉ có khả năng tái bản; mang thông tin di truyền để tổng hợp các loại prôtêin; trên ADN chứa nhiều gen, mỗi gen nằm ở 1 vị trí xác định trên ADN.
B đúng. Vì tARN tham gia vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã tổng hợp pôlipeptit. Một đầu của phân tử tARN chứa bộ ba đối mã khớp bổ sung với bộ ba mã sao trên mARN, một đầu liên kết với axit amin. Vì vậy thông qua tARN, mỗi bộ ba trên mARN được dịch thành 1 aa trên chuỗi pôlipeptit.
C sai. rARN là thành phần của riboxôm.
D sai. Vì mARN là khuôn để tổng hợp pôlipeptit, các côđon trên mARN quy định acid amin tương ứng trên chuỗi pôlipeptit (trừ côđon kết thúc).
Câu 4:
Khi nói về NST ở sinh vật nhân chuẩn, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án D
Vật chất di truyền ở sinh vật nhân sơ chỉ là phân tử ADN trần, không liên kết với prôtêin, mạch xoắn kép có dạng vòng, chưa có cấu trúc NST điển hình. Còn ở sinh vật nhân thực NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc bao gồm chủ yếu là ADN và prôtêin histon. Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc. Ở hầu hết các loài trong tế bào xoma NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen. Có hai loại NST là NST thường và NST giới tính. Ở sinh vật nhân thực, số lượng NST nhiều hay ít không hoàn toàn phản ánh mức độ tiến hóa thấp hay cao. NST của các loài sinh vật khác nhau không phải chỉ ở số lượng và hình thái mà chủ yếu ở các gen trên NST. Ví dụ số lượng NST ở ruồi giấm là 2n = 8, ở tinh tinh là 2n = 48, ở bò là 2n = 60, ở gà 2n = 78, ở cá chép là 2n = 104, còn ở người là 2n = 46.
Câu 5:
Phân tích vật chất di truyền của một chủng gây bệnh cúm ở gia cầm thì thấy rằng vật chất di truyền của nó là một phân tử axit nuclệic được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân với tỉ lệ mỗi loại là 27%A, 19%U, 23%G, 31%X. Loại vật chất di truyền của chủng gây bệnh này là
Chọn đáp án D
+ Axit nuclêic có 2 loại là ADN và ARN. Phân tử axit nuclệic này được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân là A, U, G, X chứng tỏ nó là ARN chứ không phải là ADN.
+ Ở phân tử ARN này, số lượng nuclêôtit loại A không bằng số lượng nuclêôtit loại U và số lượng nuclêôtit loại G không bằng số lượng nuclêôtit loại X chứng tỏ phân tử ARN này có cấu trúc mạch đơn.
Vật chất di truyền có đơn phân loại U thì đó là ARN, có đơn phân loại T thì đó là ADN. Vật chất di truyền có cấu trúc mạch kép thì A = T, G = X (hoặc A = U, G = X). |
Câu 6:
Ở thể đột biến nào sau đây, số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh duỡng là một số chẵn?
Chọn đáp án C
+ Trong 4 thể đột biến nói trên, thì thể song nhị bội có bộ NST là số chẵn. Vì thể song nhị bội là cơ thể mang bộ NST lưỡng bội của hai loài nên là số chẵn.
+ Lệch bội thể ba có bộ NST 2n+l, lệch bội thể một có bộ NST 2n-l, thể tam bội có bộ NST 3n nên số NST trong tế bào sinh dưỡng luôn là số lẻ.
Câu 7:
Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
Chọn đáp án B
Câu 8:
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ, Bb quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb X AaBb cho đời con có
Chọn đáp án B
AaBb X AaBB = (Aa x Aa) (Bb x Bb) = (1AA: 2Aa : laa) (1BB : 2Bb : lbb).
® Số loại kiểu gen là 3 x 3 = 9 và số loại kiểu hình là 2 x 3 = 6.
Câu 9:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XaXa x XAY cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
Chọn đáp án D
Phép lai: XaXa x XAY ® 1XaXa: 1XAY
® Kiểu hình: 1 ruồi cái mắt trắng : 1 đực mắt đỏ.
Câu 10:
Một cá thể đực có kiểu gen ,biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Có 1 tế bào của cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Chọn đáp án C
Tần số hoán vị giữa hai gen là 30% có nghĩa là khi giảm phân có một số tế bào xảy ra hoán vị, một số tế bào không có hoán vị.
Nếu tế bào của cơ thể xảy ra hoán vị thì giảm phân sẽ tao ra 4 loai giao tử là BD, bd, Bd, và bD. Trong đó 2 loại giao tử liên kết là BD, bd và 2 loại giao tử hoán vị là Bd và bD.
Câu 11:
Một quần thể thực vật ở thế hệ đầu tiên (I0) có cấu trúc di truyền: .Quần thể (I0) tự thụ phấn liên tiếp qua 5 thế hệ thu được quần thể (I5). Cho rằng không xảy ra hoán vị gen. Tần số alen A và B của quần thể (I5) lần lượt là
Chọn đáp án C
- Cần chú ý rằng quá trình tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Vì vậy, tần số alen ở thế hệ I5 đúng bằng tần số alen ở thế hệ xuất phát (I0).
- Khi tính tần số alen A thì chỉ xem xét đến kiểu gen có A.
- Ở thế hệ xuất phát, tần số các alen như sau:
+ Tần số
+Tần số
Câu 12:
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim nào sau đây được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền?
Chọn đáp án B
Câu 13:
Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là
Chọn đáp án A
Theo Đacuyn, sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản xuất hiện ở từng cá thể riêng lẻ và theo hướng không xác định là nguyên liệu chủ yếu tiến hóa. Chọn lọc tự nhiên vừa đào thải những cá thể mang những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
Câu 14:
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, ở kỉ nào sau đây xảy ra sự phát sinh thú và chim?
Chọn đáp án A
Câu 15:
Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
Chọn đáp án B
Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo ra thế hệ mới.
A sai. Vì có có rất nhiều loài cỏ mà không chỉ rõ loài cỏ gì.
B đúng. Vì tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây. Đã nói cụ thể loài cá chép.
C sai. Vì tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc Phương. Vì có rất nhiều loài bướm mà không nói cụ thể loài bướm gì.
D sai. Vì tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazon. Vì có rất nhiều loài chim mà không nói cụ thể loài chim gì.
Câu 16:
Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau:
Cỏ ® Sâu ® Gà ® Cáo ® Hổ
Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là
Chọn đáp án A
Câu 17:
Khi nói về mối quan hệ giữa hô hấp với quá trình trao đổi khoáng trong cây, phát biểu nào dưới đây sai?
Chọn đáp án A
Hô hấp tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho quá trình hút khoáng chủ động. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian là các axit xêto để làm nguyên liệu đồng hoá các nguyên tố khoáng do rễ hút lên.
Hô hấp tạo ra các chất khử như FADH2, NADH để cung cấp cho quá trình đồng hoá các nguyên tố khoáng.
Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố khoáng để tổng tế bào hợp các chất, trong đó có các enzim. Các enzim tham gia xúc tác cho các phản ứng của quá trình hô hấp.
Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố để tổng hợp các chất. Quá trình tổng hợp các chất sẽ sử dụng các sản phẩm của quá trình hô hấp, do đó làm tăng tốc độ của quá trình hô hấp tế bào.
® Đáp án A sai vì quá trình hút khoáng bị động không sử dụng ATP.
Câu 18:
Khi nói về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép, tâm thất đều có 2 ngăn.
II. Ở hệ tuần hoàn hở, máu được lưu thông với áp lực rất thấp.
III. Bệnh nhân bị hở van nhĩ thất thì thường có nhịp tim nhanh hơn so với người bình thường.
IV. Một chu kì tim luôn được bắt đầu từ lúc tâm thất co, sau đó đến tâm nhĩ co và pha giãn chung.
Chọn đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.
I sai. Vì ở ếch nhái, bò sát thì tâm thất có 1 ngăn.
IV sai. Vì chu kì tim được bắt đầu từ tâm nhĩ co ® Tâm thất co® Giãn chung.
Câu 19:
Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án D
A đúng. Trên mạch khuôn 3' ® 5' thì mạch mới được tổng hợp liên tục.
B đúng. Enzim ADN polimeraza tổng hợp mạch mói theo chiều 5' ® 3'.
C đúng. Trên mạch khuôn 5' ® 3' thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn gọi là đoạn Okazaki
D sai. Enzim ADN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5' ® 3' (chỉ di chuyển trên mạch khuôn có chiều 3’® 5')
Câu 20:
Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án A
B sai. Vì thể một, thể ba, thể bốn, thể không là các dạng của đột biến số lượng NST chứ không phải là đột biến cấu trúc NST.
C sai. Vì có một số dạng đột biến NST có thế có lợi cho thể đột biến.
D sai. Vì đột biến NST là nguồn nguyên liệu sơ cấp chứ không phải là nguyên liệu thứ cấp.
Câu 21:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án D
F1 gồm 4 loại kiểu hình ® P dị hợp 2 cặp gen.
F1 có 54% số cây thân cao, quả ngọt (A-B-) ® ab/ab có tỷ lệ = 0,54 - 0,5 = 0,04.
Vì ab/ab = 0,04 nên giao tử ab = 0,2 ® HVG 40% ® B sai.
Vì có HVG ở cả hai giới và P dị hợp 2 cặp gen nên F1 có 10 kiểu gen ® A sai.
Cây thấp, quả ngọt (aaB-) có 2 kiểu gen ® C sai.
Trong số các cây thân thấp, quả ngọt ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen có tỷ lệ là ® D đúng.
Câu 22:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là
Chọn đáp án C.
Câu 23:
Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có trong quần xã sinh vật?
Chọn đáp án C
A sai. Vì phân bố đều là sự phân bố các các thể trong quần thể
B sai. Vì phân bố theo nhóm là sự phân bố các các thể trong quần thể (là kiểu phân bố phổ biển nhất).
C đúng. Vì phân bố theo chiều thẳng đứng và phân bố theo mặt phẳng ngang là kiểu phân bố của các loài trong quần xã.
D sai. Vì phân bố ngẫu nhiên là sự phân bố các các thể trong quần thể.
Câu 24:
Khi nói về bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án A
Câu 25:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến thay thế một cặp nuclệôtit có thể làm cho chuỗi pôlipeptit mất đi nhiều axit amin.
II. Đột biến mất một cặp nuclệôtit ở cuối gen có thể làm cho gen mất khả năng phiên mã.
III. Đột biến thêm một cặp nuclệôtit có thể làm giảm tổng liên kết hiđro của gen.
IV. Đột biến thay thế hai cặp nuclệôtit có thể chỉ làm thay đổi cấu trúc của một bộ ba.
Chọn đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.
I đúng. Vì đột biến thay thế một cặp nu có thể làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm ® làm mất đi các axit amin từ vị trí đột biến đến cuối gen.
II sai. Vì đột biến ở cuối gen thì không liên quan đến vùng điều hòa của gen nên không ảnh hưởng đến sự phiên mã của gen.
III sai. Vì dột biến thêm cặp nuclệôtit luôn dẫn tới làm tăng số liên kết hiđro của gen.
IV đúng. Vì nếu thay thế 2 cặp nuclệôtit ở trong một bộ ba thì chỉ làm thay đổi cấu trúc của một bộ ba ở vị trị đột biến.
Câu 26:
Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm A, B, C, D, E, G là các điểm trên nhiễm sắc thể.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án C
A đúng. Vì để xác định vị trí tương đối của các gen trên NST thì các nhà khoa học đã sử dụng phương pháp xác định tần số hoán vị gen giữa các gen (1 cM =1% hoán vị gen).
B đúng. Vì ở sinh vật nhân thực, mỗi gen có một vùng điều hòa riêng nên sự hoạt động của mỗi gen không giống nhau.
C sai. Vì ở sinh vật nhân thực, chiều dài mỗi mARN trưởng thành còn tùy thuộc vào độ dài và số lượng mỗi đoạn exon được gắn kết.
D đúng. Nếu gen III là gen đã biểu hiện tính trạng có hại thì đột biến chuyển đoạn cd có thế làm cho gen III chuyển đến vị trí không hoạt động nên sẽ làm tăng sức sống của cá thể.
Câu 27:
Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AabbDdEe X AaBbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Ở F1, loại kiểu hình có tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 12,5%.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 11/32.
IV. Ở F1, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-.
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu trên đều đúng. Giải thích:
I đúng. Vì:
Cơ thể AaBbDdEe giảm phân cho 24 = 16 loại giao tử.
Cơ thể AabbDdee giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử.
® Số kiểu tổ hợp giao tử =16x4 = 64 kiểu.
II đúng vì loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:
A-bbddee; aaB-ddee; aabbD-ee và aabbddee.
AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó, ta có:
A-bbddee có tỉ lệ =
aaB-ddee có tỉ lệ =
aabbD-ee có tỉ lệ =
aabbddee có tỉ lệ =
® Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
III đúng vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu hình gồm các kí hiệu là: A-B-ddee; A-bbD-ee; A-bbddE-; aaB-D-ee; aaB-ddE- và aabbD-E-
ta có
A-B-ddee có tỉ lệ =
A-bbD-ee có tỉ lệ =
A-bbddE- có tỉ lệ =
aaB-D-ee có tỉ lệ =
aaB-ddE- có tỉ lệ =
aabbD-E- có tỉ lệ =
® Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
Câu 28:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho quả tròn, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho quả bầu dục, còn khi không có alen trội nào thì cho quả dài. Cho cây quả bầu dục giao phấn với cây quả tròn (P), thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 1 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên?
I.AAbb X AaBb II. aaBB X AaBb
III.Aabb X AaBb IV. AAbb X AABb
V. aaBb X AaBB VI. aaBB X AaBB
Chọn đáp án D
Có 5 phép lai, đó là I, II, IV, V và VI. Giải thích:
Theo bài ra ta có: A-B- quy định quả tròn; A-bb hoặc aaB- quy định quả bầu dục; aabb quy định quả dài.
Đời F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 quả tròn : 1 quả bầu dục (không có quả dài) thì cả bố và mẹ phải không có giao tử ab.
Trong 6 phép lai nói trên, phép lai III, đời con có kiểu hình hoa trắng ® loại.
Câu 29:
Một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Giả sử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể này ở các thế hệ như sau:
Thế hệ |
Cấu trúc di truyền |
P |
0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1. |
F1 |
0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1. |
F2 |
0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1. |
F3 |
0,30AA + 0,15 Aa + 0,55 aa= 1. |
F4 |
0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa= 1. |
Phát biểu nào sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
Chọn đáp án B
Đối với loại bài toán có sự biến đối cấu trúc di truyền (tỉ lệ kiểu gen) qua các thế hệ của quần thể thì chúng ta cần phải đánh giá sự biến đổi tần số alen của quần thể.
Ở quần thể này, tần số A qua các thế hệ như sau:
P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1 |
Tần số A = 0,65 |
0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1 |
Tần số A = 0,575 |
0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1 |
Tần số A = 0,5 |
0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1 |
Tần số A = 0,425 |
0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa= 1 |
Tần số A = 0,2 |
Như vậy, chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen trội A.
Trong 4 phương án mà bài toán đưa ra, chỉ có phương án B là chọn lọc đang chống lại alen trội (đào thải kiểu hình trội).
Câu 30:
Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và sự phân bố của các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển.
II. Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
III. Cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lện quá cao dẫn đến quần thể bị diệt vong.
IV. Cạnh tranh cùng loài góp phần nâng cao khả năng sống sót và thích nghi của quần thể.
Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
III sai vì cạnh tranh cùng loài không bao giờ làm cho quần thể diệt vong. Cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lện quá cao. Khi mật độ quá cao thì xảy ra cạnh tranh cùng loài làm giảm mật độ quần thể. Khi mật độ quần thể giảm đến mức phù hợp thì không xảy ra cạnh tranh cùng loài. Vì vậy, sự cạnh tranh cùng loài không xảy ra đến tận cùng (nó chỉ diễn ra khi mật độ cá thể quá cao).
Câu 31:
Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triến làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là tràng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đây là quá trình diễn thể sinh thái.
II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
III. Độ đa dạng sinh học giảm dần trong quá trình biến đổi này.
IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
Chọn đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
- Đây là diễn thế sinh thái (vì có sự biến đổi tuần tự của quần xã). Trong diễn thế sinh thái thì luôn có sự biến đổi song song giữa quần xã và môi trường. Đây là diễn thế nguyên sinh nên độ đa dạng của quần xã tăng dần, lưới thức ăn phức tạp dần ® I, II đúng; III sai.
-Có nhiều nguyên nhân gây ra diễn thế, trong đó sự cạnh tranh giữa các loài chỉ là một nguyên nhân (nhân tố bên trong) ® IV đúng.
Câu 32:
Có bao nhiêu biện pháp nào sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Duy trì đa dạng sinh học.
II. Lấy đất rừng làm nương rẫy.
III. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh.
IV. Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
V. Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp.
Chọn đáp án C
Gồm có I, III, IV đúng. Giải thích:
+ I đúng vì duy trì đa dạng sinh học sẽ góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên.
+ II sai vì việc lấy đất rừng làm nương rẫy ® sẽ làm thu hẹp tài nguyên rừng dẫn tới làm suy giảm đa dạng sinh học ® Làm mất cân bằng sinh thái dẫn tới làm suy thoái tài nguyên thiên nhiên.
+ III đúng vì việc khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh sẽ đảm bảo sự tái sinh của các nguồn tài nguyên này. Do đó, việc sử dụng hợp lí sẽ làm cho tài nguyên tái sinh được phục hồi và duy trì ổn định. (Khai thác hợp lí là khai thác mà trong đó, lượng cá thể bị đánh bắt tương đương với lượng cá thể được sinh ra).
+ IV đúng vì kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường sẽ đảm bảo sự ổn định dân số. Khi ổn định dân số thì sẽ ổn định được nhu cầu sử dụng, nhu cầu khai thác tài nguyên thiên nhiên.
+ V sai vì tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp sẽ gây ra ô nhiễm môi trường dẫn tới suy thoái tài nguyên thiên nhiên.
Câu 33:
Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:
Gen ban đầu (gen A): Mạch gốc: 3'.. .TAX TTX AAA XXG XXX.. .5' |
Alen đột biến 1 (alen Al): Mạch gốc: 3'.. .TAX TTX AAA XXA XXX... 5' |
Alen đột biến 2 (alen A2): Mạch gốc: 3'...TAX ATX AAA XXG XXX...5' |
Alen đột biến 3 (alen A3): Mạch gốc: 3'.. .TAX TTX AAA TXG XXX... 5' |
Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5'AAG3' quy định Lys; 5'UUU3' quy định Phe; 5'GGX3'; GGG và 5'GGU3' quy định Gly; 5'AGX3' quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so vói chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.
II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.
IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclệôtit.
Chọn đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích:
Gen ban đầu: mạch gốc: 3'…TAX TTX AAA XXG XXX...5'
mARN: 5'...AUG AAG UUU GGX GGG...3'
Pôlipeptit: Met - Lys - Phe - Gly – Gly
Alen A1: mạch gốc: 3'...TAX TTX AAA XXA XXX...5'
mARN: 5'...AUG AAG UUU GGU GGG...3'
Pôlipeptit: Met - Lys - Phe - Gly - Gly (Tuy thay đổi bộ ba thứ 4 (GGX thành GGU) nhưng mã hóa cùng loại axit amin)
Alen A2: mạch gốc: 3'...TAX ATX AAA XXG XXX...5'.
mARN: 5'...AUG UAG UUU GGX GGG...3'
pôlipeptit Met - KT (Bộ ba thứ 2 trở thành mã kết thúc)
+ I đúng vì bộ ba GGX và bộ ba GGU cùng đều quy định một loại axit amin.
+ II sai vì cả hai đột biến này đều là đột biến thay thế một cặp nu, cho nên chỉ thay đổi một bộ ba ở vị trí đột biến.
+ III đúng vì côđon thứ 2 của alen đột biến 2 trở thành côđon kết thúc
+ IV đúng vì đột biến chỉ thay đổi 1 cặp nu ở vị trí thứ 10 (thay cặp X-G thành cặp T-A).
Câu 34:
Có ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân, một trong 3 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân tạo ra 12 tinh trùng, trong đó có tất cả 6 loại giao tử. Tỉ lệ của các loại giao tử có thể là:
Chọn đáp án A
Khi không có hoán vị gen, mỗi tế bào sinh tinh giảm phân chỉ cho 2 loại giao tử. 3 tế bào giảm phân cho 6 loại giao tử ® 6 tế bào này phải có 3 kiểu phân li NST khác nhau.
• 2 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có 4 loại giao tử thì 4 loại đó có tỉ lệ là 1AB, 1ab, 1Ab, 1aB.
• 1 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là 1AaB, 1b hoặc 1Aab, 1B.
=> Đối chiếu với các phương án của đề bài thì chỉ có phương án A đúng.
(Có 6 loại giao tử là 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB).
Câu 35:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ thu được F1- Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 34,5%.
II. Tần số hoán vị gen là 8%.
III. Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2%.
IV. Đời F1 có 16 kiểu gen.
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:
❖ Tìm kiểu gen của ruồi bố mẹ và tần số hoán vị gen.
• Theo bài ra ta có: A- thân xám; aa thân đen.
B- cánh dài; bb cánh cụt; D- mắt đỏ; dd mắt trắng.
• Ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1% ®
Vì cặp gen Dd nằm trên NST X cho nên XdY chiếm tỉ lệ
• Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được F1 có
(Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử là ab).
• Ruồi cái thân xám, cánh dài cho giao tử AB = 4%
® Tần số hoán vị 8%; kiểu gen của ruồi cái là
Tìm phát biểu đúng.
I đúng vì ruồi thân xám, cánh cụt có tỉ lệ là 50% - 4% = 46%. Ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4.
® Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 46% x 3/4 = 34,5%.
II đúng vì đã tìm được ở trên.
III đúng vì ruồi thân đen, cánh cụt có tỉ lệ = 4%; ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ = 1/2.
® Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ = 4% x 1/2 = 2%.
IV đúng vì cặp NST giới tính có 4 kiểu gen (XAXa x XAY cho đời con có 4 kiểu gen).
Cặp NST mang gen A và B có 4 kiểu gen ( sẽ cho đời con có 4 kiểu gen).
® Số loại kiểu gen = 4x4 = 16.
Câu 36:
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một cặp tính trạng, mỗi gen đều có alen và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen lớn hơn tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
IV. Ở F1, có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.
Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST cho nên chúng ta có thể quy ước hai cặp gen Aa và Bb nằm trên một cặp NST; cặp gen Dd nằm trên cặp NST khác.
® 1% cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng thì suy ra ®kiểu gen .
hoặc
P dị hợp 3 cặp gen thì ở đời con, đồng hợp 3 cặp gen luôn có tỉ lệ = dị hợp 3 cặp gen.
Nếu P có kiểu gen khác nhau thì suy ra
Khi đó, tần số hoán vị = 2 x 0,1 = 0,2 = 20%.
Nếu P có kiểu gen giống nhau thì suy ra
Khi đó, tần số hoán vị = 2 x 0,2 = 0,4 = 40%.
• Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-D-) = 5 x 2 = 10 kiểu gen.
• Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng: (A-B-dd; A-bbD-; aaB-D-) = 5 + 4 + 4 = 13 kiểu gen.
• Số cây mang kiểu hình trội về 1 tính trạng (A-bbdd + aaB-dd + aabbD-) chiếm tỉ lệ là:
0,21 x 0,25 + 0,21 x 0,25 + 0,04 x 0,75 = 0,135 = 13,5%.
Câu 37:
Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 trắng : 7 đỏ.
II. Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1 trong 2 cặp gen ở F1 chiếm 25%.
III. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây hoa đỏ đem lai có ít nhất 1 cặp gen dị hợp
IV. Nếu cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Chọn đáp án A
Chỉ có phát biểu III đúng. Giải thích:
Theo bài ra thì A-B- quy định hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb quy định hoa trắng.
I sai vì F1 có kiểu gen AaBb, F2 sẽ có tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng.
II sai vì cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen (AaBb) tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1 trong 2 cặp gen ở F1 sẽ có 2AABb, 2aaBb, 2AaBB, 2Aabb = 8 tổ hợp.
® Chiếm tỉ lệ = 8/16 = 50%.
III đúng vì cây hoa đỏ (P) giao phấn với cây hoa trắng thu được đời con có cả cây hoa trắng và cây hoa đỏ chứng tỏ cây hoa đỏ (P) có ít nhất 1 cặp gen dị hợp. Nếu cây hoa đỏ (P) đồng hợp (AABB) thì đời con có 100% cây hoa đỏ chứ không thể có cây hoa trắng.
IV sai vì 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì đời con không thể thu được tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Lý do:
+ Nếu lai giữa cây AAbb với aaBB thì đời con có 100% cây hoa đỏ.
+ Nếu lai giữa cây AAbb với aaBb thì đời con có 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng.
+ Nếu lai giữa cây AAbb với aabb thì đời con có 100% cây hoa trắng.
+ Nếu lai giữa cây Aabb với aaBB thì đời con có 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng.
+ Nếu lai giữa cây Aabb với aaBb thì đời con có 25% cây hoa đỏ : 75% cây hoa trắng.
+ Nếu lai giữa cây Aabb với aaab thì đời con có 100% cây hoa trắng.
+ Nếu lai giữa cây aaBB với aabb thì đời con có 100% cây hoa trắng.
+ Nếu lai giữa cây aaBB với aaBb thì đời con có 100% cây hoa trắng.
Câu 38:
Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thưc hiện phép lai P: thu được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng
I. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp là 9/16.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 2/27.
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 8/27.
IV. Lấy ngẫu nhiên một thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 36/59.
Chọn đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là II và III.
Phép lai P: thu đươc F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4% ®® Tỉ lệ thân thấp, lông trắng cũng bằng 4%.
I sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp
Thân cao, lông trắng chiếm tỉ lệ = 0,25 - y = 0,25 - 0,04 = 0,21.
Thân cao, lông trắng thuần chủng = y = 0,04
® Thân cao, lông trắng không thuần chủng = 0,21 - 0,04 = 0,17.
® Xác suất thu được 1 cá thể không thuần chủng =
II đúng. Xác suất thu được cá thể thuần chủng =
III đúng. Xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là=
IV sai. Xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là
Câu 39:
Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,8; a là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 95,04%.
II. Quần thể có 9 loại kiểu gen.
III. Cây thân cao, hoa trắng chiếm tỷ lệ 0,96%.
IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:
• Cây cao, hoa đỏ có kiểu gen A-B- có tỉ lệ là:
(1 - aa) (1 - bb) = (1 - 0,04)(1 - 0,01) = 0,9504 = 95,04%. ® I đúng.
• Hai cặp gen này phân li độc lập nên sẽ có tối đa số kiểu gen = 3 x 3 = 9 kiểu ® II đúng.
• Cây cao, hoa trắng có kiểu gen A-bb chiếm tỉ lệ là:
(1 - aa) x bb = (1 - 0,04) (0, 01) = 0,0096 = 0,96%. ® III đúng.
• Thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-B- gồm có các kiểu gen AABB, AABb, AaBB, AaBb. ® IV đúng.
Câu 40:
Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB, IO, trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen IAIA hoặc IAIO có nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO có nhóm máu B; kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; kiểu gen IOIO có nhóm máu O. Xét phả hệ sau đây:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.
II. Cặp vợ chồng 8 - 9 có thể sinh con có nhóm máu AB.
III. Cặp vợ chồng 8 - 9 sinh con có nhóm máu AB với xác suất 5/12
IV. Cặp vợ chồng 10 -11 sinh con có nhóm máu O với xác suất 50%.
Chọn đáp án C
Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:
Tất cả những người máu O đều có kiểu gen IOIO, máu AB có kiểu gen IAIB
® Có 2 người nhóm máu O là người số 3 và 11, 3 người nhóm máu AB là người số 5, 7, 9. Người số 1 và 2 đều có máu B, sinh con số 3 có máu O.
® Người số 1 và 2 đều có kiểu gen IBIO.
Người số 10 có máu B, là con của người số 6 (máu A) và người số 7 (máu AB).
® Người số 10 có kiểu gen IBIO, người số 6 có kiểu gen IAIO
® Có 9 người đã biết được kiểu gen ® I đúng.
• Người số 8 mang kiểu gen IBIB hoặc IBIO; người số 9 đều mang kiểu gen IAIB
® Cặp vợ chồng này có thể sinh con có nhóm máu AB ® II đúng.
• Người số 4 có kiểu gen IBIO; người số 5 có kiểu gen IAIB
® Người số 8 có xác suất kiểu gen IBIO :IBIB ® Cho giao tử IB với tỉ lệ
•Người số 9 có kiểu gen IAIB ® Cho giao tử IA =
® Xác suất để cặp vợ chồng 8, 9 sinh con có máu
® III đúng.
Người số 10 có kiểu gen IBIO và người số 11 có kiểu gen IOIO sẽ sinh con có máu O với xác suất 50% ® IV đúng.