Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là
A. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
B. Mất một cặp G-X.
C. Mất một cặp A-T
D. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
Lời giải
Alen B dài 221 nm = 2210 A0
óTổng số nu có trong phân tử là = (2210 : 3.4 ) x 2 = 1300 = 2A + 2G
1669 liên kết H = 2A + 3G
ó Vậy A = 281 và G = 369
Bb 2 lần nguyên phân tạo ra 4 cặp Bb
Gọi số lượng nu của b là
A =T = x và G = X =y
Số nu loại T môi trường cung cấp là : (281+x)*3 = 1689 ó x =282
Số nu loại X môi trường cung cấp là : (369+y)*3 = 2211 óy = 368
Vậy dạng đột biến là thay 1 cặp G-X bằng A-T
Đáp án A
Khi giao phối giữa ruồi giấm cái có cánh chẻ với ruồi giấm đực có cánh bình thường thì thu được: 84 con cái có cánh chẻ. 79 con cái có cánh bình thường. 82 con đực có cánh bình thường. Cho biết hình dạng cánh do một gen chi phối. A - cánh chẻ, a-cánh bình thường.Quy luật di truyền chi phối:
Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng với Y, alen trội tương ứng qui định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ sau đó cho F1 tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F2 là
Lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 46 cao, đỏ : 15 cao, vàng : 16 thấp, đỏ : 5 thấp, vàng. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường. Cho các cây có kiểu hình thân cao, quả vàng ở F2 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời con F3 là
Cây hoa cẩm tú cầu thuần chủng mọc ở những nơi khác nhau có thể cho màu hoa khác nhau: đỏ, đỏ nhạt, đỏ tím và tím. Hiện tượng này do:
Loại gen khi bị đột biến không làm thay đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào là
Cho những ví dụ sau
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng.
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi
(3) Mang cá và mang tôm
(4) Chi trước của thú và tay người.
(5) Gai cây hoàng liên , gai cây hoa hồng
(6)Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
(7) Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là
Cho phép lai P: ♂Ab/aB DE/de x ♀AB/ab De /dE Biết các gen đều nằm trên NST thường; A và B cách nhau 20cM và xảy ra hoán vị trong phát sinh giao tử của cả 2 bên bố mẹ ; D và E cách nhau 40cM và chỉ xảy ra hoán vị ở bên mẹ, bên bố không hoán vị. Số kiểu gen của F1 và kiểu hình chỉ mang một trong 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ
Kiểu gen của một loài AB/ab DE/de. Nếu khi giảm phân có sự rối loạn phân bào ở lần phân bào II trong trường hợp có thể xảy ra ở cặp NST DE/de thì tạo tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Muốn tìm hiểu mức phản ứng của kiểu gen ở một giống vật nuôi, ta cần làm thế nào?
Xét 3 gen của một loài, mỗi gen đều có 3 alen. Gen thứ nhất và thứ hai cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, gen còn lại nằm trên vùng tương đồng của X và Y. Số kiểu giao phối nhiều nhất có thể trong quần thể là
Điều nào không đúng khi nói về quá trình nhân đôi và dịch mã của vi khuẩn E. coli ?
Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật?