IMG-LOGO

Tổng hợp chuyên đề đề thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 14)

  • 5769 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Mã di truyền có các bộ ba kết thúc như thế nào:

Xem đáp án

Các bộ ba lết thúc là: UAA, UAG, UGA

Đáp án C


Câu 3:

Theo Menden, nội dung của quy luật phân li là:

Xem đáp án

Theo Menden, các tính trạng do các nhân tố di truyền quyết định (alen theo quan niệm hiện đại) Mỗi nhân tố di truyền của cặp phân li về giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc mẹ

Đáp án B


Câu 4:

Bệnh thường gặp ở nam, ít thấy ở nữ là

Xem đáp án

Bệnh thường gặp ở nam nhưng ít thấy ở nữ thường là các bệnh được các gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X Đó là các bệnh: bệnh mù màu, bệnh máu khó đông Bệnh bạch tạng và phêninkêtô niệu đều là các đột biến trên NST thường nên xuất hiện ở hai giới với tỉ lệ ngang nhau.

Đáp án D


Câu 5:

Gen đa hiệu là hiện tượng

Xem đáp án

Lời giải

Gen đa hiệu là hiện tượng một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau

Đáp án C


Câu 6:

Trong tự nhiên, phần lớn quần thể sinh vật thường phân bố theo kiểu:

Xem đáp án

Lời giải

Trong tự nhiên, môi trường sống không thuận lợi nên các sinh vật thường phân bố theo nhóm để các sinh vật có thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường tăng khả năng sống sót, thích nghi và khai thác môi trường của quần thể.

Đáp án C


Câu 7:

Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb × ♀AaBBGiả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?

Xem đáp án

Lời giải

Do các gen phân li độc lập

Xét cặp gen Aa x Aa Cho đời con 3 loại kiểu gen AA : Aa : aa

Xét cặp gen Bb x Bb Giới cái : một số tế bào, cặp NST mang gen Bb không phân li trong giảm phân I, các tế bào còn lại bình thường

ðTạo ra 2 giao tử bất thường : Bb và 0

2 giao tử bình thường : B , b

Giới đực giảm phân bình thường cho B,b

ðTạo ra 4 tổ hợp lệch bội và 3 tổ hợp bình thường Vậy thụ tinh cho tối đa : Hợp tử lệch bội là : 3 x 4 = 12 ( tổ hợp ) Hợp tử lưỡng bội bình thường là 3 x 3 = 9

Đáp án C


Câu 8:

Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây không góp phần dẫn đến hình thành loài mới?

Xem đáp án

Lời giải

Loại đột biến không góp phần dẫn đến hình thành loài mới là đột biến lệch bội Các thể đột biến lệch bội thường làm cho cá thể bị chết , giảm khả năng sinh sản và bất thụ . Do đó nó không góp phần hình thành loài mới

Đáp án D


Câu 9:

Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng với Y, alen trội tương ứng qui định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ sau đó cho F1 tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F2 là

Xem đáp án

 

Lời giải

A đỏ >>a trắng

P : XAXA  x   XAY

F1: XAXa:XA

XAY : XaY

Xét kiểu gen ở F1 có :

Giới cái : Xa=1/4 và XA = 3/4

Giới đực : Y = ½ : Xa = XA = 1/4

Tỉ lệ kiểu hình trắng ở F2 là : ¼ x ¼ + ¼ x ½ = 3 /16

ðTỉ lệ trắng : đỏ là 3 trắng : 1 3 đỏ

Đáp án A

 


Câu 10:

Ở 1 quần thể giao phối, biết gen D qui định hoa đỏ, trội không hoàn toàn so với gen d qui định màu hoa trắng. Hoa hồng là tính trạng trung gian.Cho 1 quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,25 DD + 0,40 Dd + 0,35 dd = 1.Tỉ lệ các kiểu hình của quần thể trên khi đạt trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

Xem đáp án

Lời giải

P : 0,25 DD + 0,40 Dd + 0,35 dd

Tần số alen D = 0.45 ; d = 0.55

Các quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng sau một thế hệ ngẫu phối

Ta có ( 0.45D + 0.55d)2  = 0,2025DD : 0,495Dd : 0,3025dd

= 20,25% hoa đỏ : 49,5% hoa hồng : 30, 25% hoa trắng

Đáp án A


Câu 12:

Cho phép lai P: ♂Ab/aB DE/de x ♀AB/ab De /dE Biết các gen đều nằm trên NST thường; A và B cách nhau 20cM và xảy ra hoán vị trong phát sinh giao tử của cả 2 bên bố mẹ ; D và E cách nhau 40cM và chỉ xảy ra hoán vị ở bên mẹ, bên bố không hoán vị. Số kiểu gen của F1 và kiểu hình chỉ mang một trong 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Lời giải

- Xét Ab/aB x AB/ab có f = 20%

 - Mỗi bên cho 4 loại kiểu giao tử

Số kiểu gen được tạo ra khi bố mẹ có hoán vị gen là 4 + 3 + 2 + 1 = 10 kiểu gen

 Ab/aB x AB/ab có f = 20%

=> Ab/aB cho ab = 0.1

=> AB/ab cho ab = 0.4

=> aabb = 0,1 x 0,4 = 0,04

=>A-B- = 0,5+ab/ab = 0,54; A-bb = 0,25 – ab/ab = 0,21; aaB- = 0,25-ab/ab = 0,21

Xét  DE/de x De/dE

Hoán vị chỉ ở bên mẹ De/dE với f = 40%

Mẹ cho 4 giao tử, Bố cho 2 loại giao tử :

ðSố kiểu gen ở F1 là là 4 + 3 = 7

Có F1:de/ de = 0,5*0,2 = 0,01

D-E- = 0,51; D-ee = 0,24; aaB- = 0,24

ðSố kiểu gen có thể tạo ra trong quần thể là : 10 x 7 = 70

Vậy kiểu hình chỉ mang 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ : 0,54*0,24*2 + 0,51*0,21*2 = 0,4734

 Đáp án B


Câu 13:

Cơ chế di truyền học chủ yếu của hiện tượng lặp đoạn là:

Xem đáp án

Lời giải

Do trao đổi chéo không cân giữa các crômatit ở kì đầu của giảm phân I nên tạo các giao tử mà có các NST có các đoạn bị lặp hoặc bị mất. Các giao tử này tham gia vào quá trình thụ tinh => thể đột biến lặp đoạn NST hoặc thể đột biến mất đoạn

Đáp án C


Câu 14:

Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:

Xem đáp án

Phát biểu không đúng là C

Chọn lọc tự nhiên tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai Chọn lọc tự nhiên tác động từ giai đoạn tiền tiến hóa sinh học đến nay

Đáp án C


Câu 15:

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua .Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây

(1) AAaaBBbb x AAAABBBb

(2) AaaaBBBBx AaaaBBbb

(3) AaaaBBbb xAAAaBbbb

(4) AAAaBbbb xAAAABBBb

5) AAAaBBbb x Aaaabbbb

(6) AAaaBBbb xAAaabbbb 

Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lại trên, những phép lai cho đời con tỷ lệ phân li kiểu hình giống nhau là

Xem đáp án

Lời giải

Ta có phép lai:

1.AAaaBBbb x AAAABBBb

→(AAaa x AAAA)( BBbb x BBBb)

→ (AA--)(B---)

2. AaaaBBBBx AaaaBBbb

→(Aaaa x Aaaa)(BBBB x BBbb)

→(3A--- : 1 aaaa)(BB--)

3. AaaaBBbb x AAAaBbbb

→(Aaaa x AAAa)(BBbb x Bbbb)

→(A---)(11B---: 1bbbb)

4. AAAaBbbb xAAAABBBb

→(AAAa x AAAA)( Bbbb xBBBb)

→(AA--)(B---)

5. AAAaBBbb x Aaaabbbb

→(AAAa x Aaaa)( BBbb x bbbb)

→(A---)(5B--- :1 bbbb)

6. AAaaBBbb xAAaabbbb

→(AAaa xAAaa) ( BBbb x bbbb)

→(35A--- : 1 aaaa) (5B--- :1 bbbb)

Những phép lai cho đời con tỷ lệ phân li kiểu hình giống nhau là : (1) và (4)

Đáp án B


Câu 16:

Muốn tìm hiểu mức phản ứng của kiểu gen ở một giống vật nuôi, ta cần làm thế nào?

Xem đáp án

Mức phản ứng là tập hợp các biến dị kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. Muốn xác định được mức phản ứng ta cần tạo các cá thể có kiểu gen giống nhau, để giống vật nuôi, cây trồng đó phát triển ở điều kiện môi trường hoàn toàn khác nhau.

Đáp án B


Câu 17:

Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 2 : 2. Kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Lời giải

P : Aa Bb Dd x aa bb dd

KH đời con : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 2 : 2

= (1 :1)*(3 :3 :2 :2)(1 :1) là tỉ lệ của Aa x aa(3 :3 :2 :2) không là tỉ lệ của bất kì phép liên kết gen hay PLDL

ðĐây là hoán vị gen

ð3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen.

Đáp án A


Câu 18:

Cây hoa cẩm tú cầu thuần chủng mọc ở những nơi khác nhau có thể cho màu hoa khác nhau: đỏ, đỏ nhạt, đỏ tím và tím. Hiện tượng này do:

Xem đáp án

Lời giải

Cẩm tú cầu là loài cây đặc biệt, có thể sống trên đất chua, trung tính hoặc có tính vôi. Không những thế màu sắc của hoa có thể thay đổi tuỳ theo độ pH trong đất.

Ở đất chua cây sẽ cho hoa màu lam, đất trung tính Hoa cẩm tú cầu có màu trắng sữa

Đất có độ pH > 7 Hoa có màu tím hoặc hồng

Có độ pH =7 hoa có màu trắng sữa

Chọn D


Câu 19:

Điều nào không đúng khi nói về quá trình nhân đôi và dịch mã của vi khuẩn E. coli ?

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là : A – C – D .

Điều không đúng là : B Sau khi phiên mã xong, các ribôxôm tiếp xúc với bộ 3 mở đầu của mARN để thực hiện quá trình dịch mã.

Nơi đầu tiên mà các riboxom tiếp xúc với vùng nucleotit đặc biệt ( trình tự Shine – Dalgarno ) trước bộ ba mở đâu AUG, là nơi xác định điểm khởi động dịch mã

Đáp án B


Câu 20:

Ở ngô, người ta xác định được gen quy định hình dạng hạt và gen quy định màu sắc hạt cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể tại các lôcut tương ứng là 8cM và 38cM (tính từ điểm 0 tại đầu mút của nhiễm sắc thể). Mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành lai phân tích cơ thể dị hợp về cả 2 cặp gen trên, thu được FaTrong các kết quả phân li kiểu hình ở đời Fa dưới đây, kết quả nào phù hợp với phép trên?

Xem đáp án

Lời giải

ðTần số hoán vị gen của hai gen đó là f = 38% - 8% = 30%

ðGiao tử liên kết có tỉ lệ là : 50 – 30 : 2 = 35%

ðGiao tử hoán vị là : 30 : 2 = 15 %

ðTrong phép lai phân tích thì tỉ lệ giao tử chính là tỷ lệ kiểu hình của đời con Fa

ðKiểu hình lai phân tích sẽ là 35% : 35% : 15% : 1 5%

Đáp án D


Câu 21:

Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Lời giải

Phát biểu đúng là D. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen trội ở gen tiền ung thư

A sai vì sự tăng sinh các tế bào dinh dưỡng một cách bình thường ( có kiểm soát) tạo nên sự sinh trưởng, phát triển của cơ thể

B sai vì các gen tiền ung thư là các gen qui định các yếu tố sinh trưởng

C sai vì gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng, không di truyền được

Đáp án D


Câu 23:

Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?

Xem đáp án

Lời giải

Tạo ra cừu Đoly là thành tựu của nhân bản vô tính – không phải công nghệ gen

Đáp án C


Câu 24:

Một nuclêôxôm gồm

Xem đáp án

Một nucleoxom gồm 8 phân tử histôn được quấn quanh bởi 7/4 vòng xoắn ADN dài 146 cặp nuclêôtit Đáp án D


Câu 25:

Cho cây bố và mẹ dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 kiểu hình trong đó cây cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 66%. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên. Biết rằng tương phản với cây cao là cây thấp; tương phản với hoa đỏ là hoa trắng và hoán vị gen xảy ra 2 bên với tần số bằng nhau.Tìm câu sai:

Xem đáp án

Lời giải

F1:cao đỏ = 66%

ðThấp trắng ab/ab = Cao đỏ - 50 = 16% hoán vị 2 bên tần số bằng nhau

TH1 : 2 bên có kiểu gen khác nhau : AB/ab x Ab/aB

Đặt tần số hoán vị là 2 x

ðF1 ab/ab = (0,5 – x)*x = 0,16

ðVô nghiệm óloại

TH 2 : 2 bên bố mẹ kiểu gen giống nhau

ðMỗi bên cho giao tử ab = 0,4

ðTần số hoán vị gen là 20% P : AB/ab Tỉ lệ đồng hợp F1 : (0,42 + 0,1 2) x 2 = 0,34

ðTỉ lệ dị hợp F1 = 1 - 0,66

Đáp án B


Câu 26:

Cho biết Mạch 1 của gen ở sinh vật nhân chuẩn có cấu trúc như sau: GAT-AGG-XXX-AAA-TTT-GGX-GTA-GXX-AXG-XGG-TTT

Tính chiều dài của phân tử mARN sơ cấp được tạo ra từ gen nói trên

Xem đáp án

Lời giải

Ta có phân tử

Mạch 1 : GAT -AGG-XXX-AAA-TTT-GGX-GTA-GXX-AXG-XGG-TTT

Mạch 2: XTA-TXX-GGG-TTT -AAA-XXG-XAT-XGG-TGX- GXX-TTT

Mạch 2 có 5’-XAT-3’ => 5’-AUG-3’ ( mã mở đầu) và 5’-XTA-3’ =>5’UAG 3’ mã kết thúc

ðMạch 2 là mạch gốc

ðVậy mARN sơ cấp có 7 bộ ba mã hóa

ðChiều dài phân tử là (7 x 3.4) x 3 = 71,4A0

Đáp án C


Câu 27:

Cho con đực (XY) thân đen lai với con cái (XX) lông xám thì đời con có tỉ lệ: 1 con cái thân đen :1 con đực thân xám. Ngược lại khi cho con cái thân đen lai với con đực thân xám thì đời con có 100% đều thân đen Biết cặp bố mẹ đem lai thu ần chủng và tính trạng do 1 gen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

 

Lời giải

P: đực (XY) thân đen x cái (XX) lông xám

F1: 1 con cái thân đen : 1 con đực thân xám

Lai ngược lại → F1:100% đen

=> Phép lai trên là phép lai thuận nghịch đổi vai trò của bố mẹ trong phép lai

=> Đen trội hoàn toàn so với xám

Lai thuận nghịch cho kết quả phân li kiểu hình ở hai giới là khác nhau ở hai giới

ðGen quy định tính trạng này nằm trên NST giới tính X và nằm vùng không tương đồng của X và Y
ðĐáp án A

 


Câu 28:

Khi giao phối giữa ruồi giấm cái có cánh chẻ với ruồi giấm đực có cánh bình thường thì thu được: 84 con cái có cánh chẻ. 79 con cái có cánh bình thường. 82 con đực có cánh bình thường. Cho biết hình dạng cánh do một gen chi phối. A - cánh chẻ, a-cánh bình thường.Quy luật di truyền chi phối:

Xem đáp án

Lời giải

Trong phép lai trên có tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới khác nhau nên tính trạng hình dạng cánh quy định nằm trên NST giới tính X

Ta có bố ruồi giấm cái có cánh chẻ với ruồi giấm đực có cánh bình thường => kiểu gen của ruồi giấm cái là XAXa

Ta Ta có phép lai XAXa x XaY  ðXAXa: XaXa: XaY: XAY

Do tỉ lệ cái : đực = 2:1

Đây không phải tỉ lệ thường thấy 1 cái : 1 đực ở ruồi giấm, XAY chết

ðĐã có gen gây chết, nằm trên NST giới tính X

ðĐáp án B


Câu 29:

Trong quá trình phát sinh hình thành giao tử, tế bào sinh tinh giảm phân hình thành nên tinh trùng. Kiểu gen của 1 tế bào sinh tinh là AB/ab XDXDNếu tế bào này giảm phân bình thường và có trao đổi chéo thì có bao nhiêu loại tế bào tinh trùng tạo ra

Xem đáp án

Lời giải

1 tế bào sinh tinh chỉ có thể tạo ra 4 giao tử

Nếu có hoán vị gen thì 4 giao tử ấy sẽ có kiểu gen khác nhau => có 4 loại giao tử

Đáp án D


Câu 30:

Vai trò của vùng khởi động trong cấu trúc Operon Lac là

Xem đáp án

Lời giải

Vai trò vùng khởi động trong cấu trúc Operon Lac là nơi mà ARN polymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã

Đáp án D


Câu 31:

Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có cân bằng di truyền như sau: 0,2 Ab /ab ; 0,4 AB/ab ; 0,4 ab/ab Xét hai trường hợp có thể xảy ra như sau: -Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ đầu tiên -Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự thụ phấn tạo ra thế hệ đầu tiên. Biết các gen liên kết hoàn toàn, tỉ lệ thu được lần lượt ở trường hợp 1 và trường hợp 2 ở thế hệ đầu tiên có kiếu gen ab/ab trong quần thể là

Xem đáp án

Lời giải

Trường hợp 1: Quần thể tự thụ phấn, môi trường không đổi

Ta có

Ab/ab x Ab/ab →Ab /Ab : 2 Ab/ab : ab /ab

AB/ab x AB/ab →AB /AB : 2 AB/ab : ab /ab

ab/ab → ab/ab

ab/ab = 0,2 : 4+0,4 : 4+0,4 = 0,55

Trường hợp 2 :Môi trường thay đổi chí các cá thể có kiểu hình trội mới tham gia vào quá trình sinh sản

Chia lại tỉ lệ P : 1/3 Ab/ab : 2/3 AB/ab

F1 theo lý thuyết : ab/ab = 1/3 x 1/4 + 2/3 x 1/4 = 3/12 = 0.25

Đáp án A


Câu 32:

Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì

Xem đáp án

Lời giải

Vì giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình

Đáp án A


Câu 33:

Nguồn biến dị di truyền trong chọn giống là:

Xem đáp án

Các biến dị di truyền (biến dị tổ hợp, biến dị đột biến, AND tái tổ hợp) đều được dùng làm nguyên liệu trong chọn giống

Đáp án D


Câu 34:

Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật?

Xem đáp án

Lời giải

Phát biểu đúng là A. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định B sai, yếu tố ngẫu nhiên làm giảm tính đa hình của quần thể C sai, yếu tố ngẫu nhiên vô hướng D sai, yếu tốngẫu nhiên là giảm chứ không làm tăng

Đáp án A


Câu 35:

Những dạng đột biến nào thường gây chết:

Xem đáp án

Lời giải

Dạng đột biến gây chết là mất đoạn và chuyển đoạn ( chuyển đoạn lớn ) Do 2 dạng đột biến này “thường” làm mất cân bằng hệ gen nghiêm trọng hơn

Đáp án C


Câu 36:

Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của phương pháp nhân bản vô tính động vật và phương pháp cấy truyền phôi?

Xem đáp án

Lời giải

Đặc điểm không phải là : A Nhân bản vô tính không cần có sự tham gia của giao tử đực

Đáp án A


Câu 37:

Tuổi sinh lí trong quần thể là:

Xem đáp án

Lời giải

Tuổi sinh lí trong quần thể là tuổi thọ của loài

Đáp án A


Câu 38:

Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 đơn vị bản đồ. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhân Nếu cá thể 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5 thì xác suất để đứa con này bị bệnh alkan niệu là bao nhiêu ? Biết rằng bác sỹ xét nghiệm thai đứa con thứ 5 có nhóm máu B.

Xem đáp án

Lời giải

Xét tính trạng nhóm máu : Người 3 có kiểu gen IBIO Người 4 có kiểu gen IAIO Xét tính trạng bị bệnh alkan D bình thường >> d bị bệnh Do cặp vợ chồng 3-4 có con bị bệnh

óngười 3 phải có gen gây bệnh

ðNgười 3 có KG là Dd Xét cả 2 tính trạng : Người 3 có KG là BD/Od ( do nhận giao tử Od từ bố) Cho giao tử BD = Od = 0,445% và Bd = OD = 0,055% Người 4 có KG là Ad/Od Cho giao tử Ad = Od = 0,5 Họ sinh người con thứ 5, có nhóm máu B

ðchắc chắn nhận giao tử Od từ bố

và nhận 1 trong 2 giao tử BD hoặc Bd từ mẹ

ðXác suất để đứa con bị bệnh là 0,055 x 0,5 = 0,0275 = 2,75%

Đáp án B


Câu 39:

Từ một quần thể của một loài cây được tách ra thành 2 quần thể riêng biệt. Hai quần thể này chỉ trở thành hai loài khác nhau trong trường hợp nào nêu dưới đây?

Xem đáp án

Lời giải

Quần thể trở thành 2 loài khi giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về thời gian ra hoa

ócách li mùa vụ

Đáp án B


Câu 41:

Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen bTừ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là

Xem đáp án

Lời giải

Alen B  dài 221 nm = 2210 A0

óTổng số  nu có trong phân tử là  = (2210 : 3.4 ) x 2 =  1300 = 2A + 2G

1669 liên kết H = 2A + 3G

ó Vậy A = 281 và G = 369

Bb 2 lần nguyên phân tạo ra 4 cặp Bb

Gọi số lượng nu của b là 

A =T = x và G = X =y

Số nu loại T môi trường cung cấp là : (281+x)*3 = 1689 ó x  =282

Số nu loại X môi trường cung cấp là : (369+y)*3 = 2211 óy = 368

Vậy dạng đột biến là thay 1 cặp G-X bằng A-T

Đáp án A


Câu 42:

Cho những ví dụ sau

(1) Cánh dơi và cánh côn trùng.

(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi

(3) Mang cá và mang tôm

(4) Chi trước của thú và tay người.

(5) Gai cây hoàng liên , gai cây hoa hồng

(6)Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.

(7) Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan

Những ví dụ về cơ quan tương đồng là

Xem đáp án

Lời giải

Những ví dụ về cơ quan tương đồng là : (2), (4) (7)

Vây cá voi và cánh dơi là cơ quan tương đồng, chi trước của thú và tay người ( đều có nguồn gốc là chi trước của thú ) 

Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy . Nhụy ở cây đủ là cơ quan thoái hóa ( một dậng của cơ quan tương đồng ) 

Đáp án C

(5) gai hoàng liên là lá còn gai xương rồng là thân tạo nên


Câu 43:

Lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 46 cao, đỏ : 15 cao, vàng : 16 thấp, đỏ : 5 thấp, vàng. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường. Cho các cây có kiểu hình thân cao, quả vàng ở F2 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời con F3 là

Xem đáp án

Lời giải

Ptc : 

F1: cao, đỏ

F1 tự thụ

F2 : 9 cao, đỏ : 3 cao, vàng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, vàng

Cao : thấp = 3 :1 

Đỏ : vàng = 3 :1 

A cao >> a thấp

B đỏ >> b vàng

F1: AaBb

Kiểu hình cao vàng F2: 1/3 AAbb : 2/3 Aabb tự thụ

1/3 AAbb tự thụ phấn cho 1/3  AAbb

2/3 Aabb tự thụ cho : 2/3 (¼ AAbb : 2/4 Aabb : ¼ aabb)

Tỉ lệ kiểu  hình ở F3 có 

A-bb =  1/3 + (¾ x 2/3) = 5/6 

aabb = 1- 5/6 = 1/6 

Đáp án B


Câu 44:

Yếu tố nào sau đây không đóng góp vào quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý?

Xem đáp án

Lời giải

Dòng gen giữa hai quần thể này là rất mạnh=> không có sự cách li vật chất di truyền trong hai quần thể

Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí có tác dụng ngăn cản các cá thể của các quần thể khác nhau gặp gỡ và giao phối với nhau.

2 quần thể cách li địa lý để ngăn ngừa sự trao đổi vốn gen giữa 2 quần thể ó không có dòng gen

Đáp án A


Câu 45:

Có các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là môi trường

Xem đáp án

Lời giải

Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là 

-  Môi trường đất 

-  Môi trường trên cạn 

-  Môi trường dưới nước 

-  Môi trường sinh vật 

Đáp án D


Câu 47:

Sự tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể giúp cho quần thể đạt trạng thái cân bằng. Chuỗi lý luận nào dưới đây là đúng khi số lượng cá thể tăng quá cao.

Xem đáp án

Lời giải

Khi số lượng cá thể tăng quá cao → thức ăn thiếu,  nơi ở chật, ô nhiễm  nhiều → cạnh tranh → sinh sản giảm, tử vong tăng, có thể tăng xuất cư → số lượng cá thể giảm.

Đáp án B


Câu 48:

Loại gen khi bị đột biến không làm thay đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào là

Xem đáp án

Lời giải

Loại gen khi bị đột biến không  làm thay đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào là:

B Gen trên phân tử ADN dạng vòng

Gen này tồn tại trong ti thể, khi bị đột biến sẽ không làm thay đổi đến vật chất di truyền trong nhân

Đáp án B


Câu 49:

Kiểu gen của một loài AB/ab DE/de. Nếu khi giảm phân có sự rối loạn phân bào ở lần phân bào II trong trường hợp có thể xảy ra ở cặp NST DE/de thì tạo tối đa bao nhiêu loại giao tử?

Xem đáp án

Lời giải

Xét cặp NST DE/de bị rối loạn trong giảm phân thì có thể tạo ra tối đa 5 kiểu giao tử 2 giao tử bình

thường ( DE, de ) và 3 giao tử bất thường ( DDEE , ddee, O) 

Xét cặp NST AB/ab 

+ Nếu có hoán vị gen  cho 4 loại giao tử 

+ Nếu không có hoán vị gen thì tạo ra 2 loại giao tử

Số giao tử tối đa trong quần thể là  4 x 5 = 20 

Đáp án A


Câu 50:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể ban đầu gồm các cây có hoa màu đỏ, tiếp tục cho các cây trong quần thể ban đầu tự thụ phấn, ở thế hệ tiếp theo thu được 10000 cây, trong đó có 300 cây có hoa màu trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là

Xem đáp án

Lời giải

Quần thể ban đầu có kiêu hình hoa đỏ sau đó tự thụ phấn cho hoa trắng 

ð Trong quần thể ban đầu có hoa đỏ có kiểu gen Aa

ð Chỉ có cá thể có kiểu gen Aa mới tạo ra kiểu hình hoa trắng 

Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng trong quần thể là  (300 : 10000) = 0,03

ð  P tỉ lệ kiểu gen Aa = 0,03 x 4 = 0,12

ðĐáp án B


Bắt đầu thi ngay