Đột biến gen lặn mất tymin ở vị trí 19 trong một alen của một gen đa hiệu trên nhiễm sắc thể X gây ra một số hội chứng liên quan ở người. Dưới đây là trình tự DNA cho vùng mã hóa cùa gen bình thường.
5’- ATG TTA XGA GGT ATX GAA XTA GTT TGA AXT XXX ATA AAA - 3’
Phát biểu nào về hậu quả của đột biến này là đúng?
1. Các protein đột biến có chứa nhiều hơn một axit amin so với các protein bình thường.
2. Các protein đột biến có chứa ít hơn một axit amin so với các protein bình thường.
3. Nam giới có nhiều khả năng bị bệnh hơn nữ.
4. Các protein đột biến có chứa ít hơn một axit amin và thêm ba axit amin mới so với các protein bình thường.
A. 2, 3 và 4.
B. Chỉ 3.
C. 1 và 3.
D. Chỉ 4.
Đột biến gen trên NST giới tính X không trên NST Y nên nam giới có khả năng bị bệnh nhiều hơn
5’- ATG TTA XGA GGT ATX GAA XTA GTT TGA AXT XXX ATA AAA - 3’
3’- TAX- AAT GXT XXA TAG XTT GAT XAA AXT TGA GGG TAT TTT – 5 ‘
Mã kết thúc
Bình thường thì có 7 axit amin
ð Mạch trong đề bài là mạch bổ sung .
3’- TAX- AAT GXT XXA TAG XTT GT X AAA XT T GAG GGT ATT TT – 5 ‘
Mã kết thúc
Đột biến có 11 axit amin
Chỉ có 3 đúng
Đáp án B
Giả sử một NST trong tế bào sinh dưỡng của người có 245,9x103cặp nuclêôtit. Nếu chiều dài trung bình của các NST ở kì giữa nguyên phân là 0,02 micromet, khoảng cách giữa các nucleoxom tương đương 100 cặp nu thì số phân tử protein histon và tỉ lệ chiều dài phân tử ADN khi chưa đóng xoắn so với chiều dài NST ở kì giữa là:
Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd với mỗi gen qui định một tính trạng. Kết quả ít được nghiệm đúng trong thực tế là:
Một thể ba nhiễm kép có kiểu gen AAaBbb giảm phân. Cho rằng các nhiễm sắc thể phân li bình thường sẽ cho các loại giao tử n+1+1 tương ứng:
Một trường hợp đặc biệt xảy ra khiến hai anh em sinh đôi cùng trứng trong một gia đình được nuôi dưỡng ở hai môi trường hoàn toàn khác nhau. Khi trưởng thành người ta nhận thấy người anh cân nặng 78kg còn người em là 60kg. Cho rằng không có đột biến phát sinh trong quá trình sống. Giải thích đúng về sự khác biệt giữa hai anh em là:
Các phát biểu đúng về dòng thuần chủng:
1. Có kiểu gen chứa các alen thuộc cùng một gen.
2. Có thể được tạo ra bằng phương pháp tự thụ và giao phối cận huyết.
3. Trong trường hợp quần thể có n gen, mỗi gen gồm hai alen khác nhau nằm trên một nhiễm sắc thể phân li độc lập thì số dòng thuần có thể có trong quần thể là 2n.
4. Được tạo ra nhanh nhất bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn.
5. Cùng một dòng thuần sẽ biểu hiện thành các kiểu hình giống nhau trong các môi trường khác nhau.
Trong số các phát biểu về mã di truyền sau đây, số phát biểu không đúng là:
1. Mã di truyền chỉ được đọc theo một chiều nhất định trên phân tử ARN thông tin.
2. Tính thoái hóa của mã di truyền làm giảm thiểu hậu quả của đột biến thay thế cặp nu đặc biệt là cặp nu thứ 3 trong 1 codon.
3. Mã di truyền là trình tự nu trên gen quy định trình tự axit amin trên chuỗi polypeptit.
4. Tính đặc hiệu của mã di truyền giúp cho việc truyền đạt thông tin di truyền được chính xác từ ADN đến polypeptit.
Cho cây lưỡng bội dị hợp về ba cặp gen phân li độc lập tự thụ phấn. Biết khôthuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp trội về một cặp gen ng có đột biến xảy ra theo lí chiếm tỉ lệ là:
Cấp độ tổ chức chịu sự tác động nhiều nhất của các nhân tố môi trường là:
Quá trình giảm phân ở cả tế bào sinh dục đực và cái đều xảy ra đột biến dẫn đến một trong hai chiếc của 1 cặp NST nhân đôi nhưng không phân li trong giảm phân II. Thể đột biến nào sau đây không thể thu được?
Các trường hợp sau đây được xem là sinh vật biến đổi gen:
1. Chế phẩm insulin được sản xuất trên qui mô công nghiệp nhờ chuyển gen của người vào E. coli.
2. Giống cà chua chín muộn có chứa gen sản xuất etilen bị bất hoạt.
3. Gạo của giống lúa có chứa gen sản xuất carôten.
4. Giống bông chứa gen kháng sâu của thuốc lá.
5. Lợn phát sáng vì mang gen phát sáng của đom đóm.
Một đoạn mạch trên vùng mã hóa của một phân tử ARNm chỉ có 2 loại nu A và G với tỉ lệ A : G = 4. Để có đủ các loại mã di truyền với 2 loại nu đó thì đoạn mạch trên phải có ít nhất số nu là:
Trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã sinh vật có được là nhờ?
Ở một loài thực vật, khi lai giống hạt đỏ và hạt trắng thì tạo ra 100% hạt màu hồng ở F1, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì ở F2 ngoài các hạt đỏ, hạt trắng, hạt hồng còn có các màu sắc trung gian giữa đỏ và hồng, giữa hồng và trắng. Đáp án đúng về quy luật di truyền chi phối tính trạng màu sắc hạt là:
Một cặp vợ chồng sinh một đứa con trai đầu lòng mắc hội chứng Đao. Kết luận đúng về khả năng xuất hiện hội chứng này ở đứa con thứ hai của họ là?