IMG-LOGO

Tổng hợp chuyên đề đề thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 19)

  • 5773 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Quá trình giảm phân ở cả tế bào sinh dục đực và cái đều xảy ra đột biến dẫn đến một trong hai chiếc của 1 cặp NST nhân đôi nhưng không phân li trong giảm phân II. Thể đột biến nào sau đây không thể thu được?

Xem đáp án

1 trong 2 chiếc của cặp NST không phân ly trong giảm phân II

- Cặp NST đó tạo ra: 2 giao tử bình thường (n), 1 giao tử (n – 1) và 1 giao tử (n + 1).

- Các thể đột biến có thể tạo ra

- Giao tử n kết hợp với giao tử ( n+1 ): 2n + 1

- Giao tử n kết hợp với giao tử ( n- 1 ): 2n -  1

- Giao tử (n + 1) kết hợp với giao tử ( n+1 ): 2n + 2 hoặc 2n + 1 + 1

Chọn C.


Câu 3:

Trên một phân tử đang nhân đôi có 6 đơn vị tái bản, ở mỗi đơn vị tổng hợp được 20 phân đoạn Okazaki. Theo lí thuyết tổng số enzim ARN polimeraza cần cho quá trình tái bản là:

Xem đáp án

Số enzim ARN polimeraza = số đoạn mồi

Mỗi Okazaki cần 1 đoạn mồi => tổng số mồi cho Okazaki: 20 x 6 = 120.

Mỗi đơn vị tái bản có 2 chạc tái bản. Mỗi chạc tái bản có 1 mạch được tổng hợp liên tục cần 1

mồi => tổng số mồi cho các mạch liên tục: 2 x 6 = 12

=>số đoạn mồi:120 + 12 = 132.

Chọn A.


Câu 4:

Một đoạn mạch trên vùng mã hóa của một phân tử ARNm chỉ có 2 loại nu A và G với tỉ lệ A : G = 4. Để có đủ các loại mã di truyền với 2 loại nu đó thì đoạn mạch trên phải có ít nhất số nu là:

Xem đáp án

Số bộ ba được tạo ra tử hai nucleotit đó là : 8 bộ ba => có 24 nucleotit. ( 12 A và 12 G ) .

Trong mạch có A : G = 4 => A = 4G

Để có đủ số bộ ba thì trong phân tử ARN phải có ít nhất 12 G

Để có đủ mã di truyền thì đoạn mạch trên cần có  12 x ( 1 + 4 ) = 60 nucleotit

Đáp án C


Câu 5:

Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd với mỗi gen qui định một tính trạng. Kết quả ít được nghiệm đúng trong thực tế là:

Xem đáp án

Số kiểu gen, số loại giao tử hay số kiểu hình đều được kiểm nghiệm thực tế khá dễ dàng. Cho dù phép lai không nghiêm ngặt thì những yếu tố trên cũng thể hiện rất rõ. Tỷ lệ kiểu gen là yếu tố rất khó  kiểm định, phép lai phải tiến hành vô cùng nghiêm ngặt, sự phát triển phải hoàn toàn đồng đều.

Chọn D.


Câu 6:

Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm:

Xem đáp án

Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm: kích thước cá thể nhỏ, thường sống thành quần thể có kích thước lớn, sinh sản nhanh, tuổi thọ ngắn, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.

Chọn B.


Câu 8:

Ở một loài thực vật, khi lai giống hạt đỏ và hạt trắng thì tạo ra 100% hạt màu hồng ở F1, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì ở F2 ngoài các hạt đỏ, hạt trắng, hạt hồng còn có các màu sắc trung gian giữa đỏ và hồng, giữa hồng và trắng. Đáp án đúng về quy luật di truyền chi phối tính trạng màu sắc hạt là:

Xem đáp án

Ở F2 ngoài các hạt đỏ, trắng, hồng, còn có các màu sắc trung gian giữa các màu đó

=>Màu sắc hạt do  tương tác cộng gộp.

Chọn A.


Câu 11:

Bản chất của cơ chế diễn thế sinh thái là sự:

Xem đáp án

Diễn thế sinh thái là quá trình phát triển thay thế tuần tự của các quần xã sinh vật đi kèm với sự biến đổi của môi trường

Chọn A.


Câu 13:

Ốc bươu đen sống phổ biến ở khắp Việt Nam. Ốc bươu vàng được nhập vào  nước ta từ Trung Quốc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh làm cho số lượng và khu vực phân bố của ốc bươu đen phải thu hẹp lại. Tuy nhiên người ta vẫn thấy dạng lai hữu thụ giữa chúng. Quan hệ giữa ốc bươu đen và ốc bươu vàng trong trường hợp này là mối quan hệ:

Xem đáp án

Ốc bươu vàng và ốc bươu đen có thể lai với nhau tạo ra con lai hữu thụ →chúng có mối quan hệ cùng loài Quan hệ giữa ốc bươu đen  và ốc bươu vàng  trong trường hợp này là cạnh tranh cùng loài.

Chọn A.


Câu 15:

Sự hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lục ở các loài sâu ăn lá theo Đacuyn là do:

Xem đáp án

Sự hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lục ở các loài sâu ăn lá theo Đacuyn là do:

Đột biến làm xuất hiện gen quy định màu xanh lụC. Quá trình giao phối phát tán gen đó ra quần thể, tạo ra các kiểu gen khác nhau. CLTN sàng lọc những kiểu hình có lợi (màu xanh).

Chọn D


Câu 16:

Cho cây hoa đỏ, quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li: 510 cây hoa đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn: 10 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào về kiểu gen của bố mẹ là đúng


Câu 17:

Phát biểu đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí:

Xem đáp án

Điều kiện địa lý không phải nguyên nhân gây ra những biến đổi vốn gen trong quần thể sinh vật.

Các nhân tố làm thay đổi vốn gen trong quần thể sinh vật chính là các nhân tố tiến hóa 

Hình thành loài mới bằng con đường địa lí thường diễn ra rất chậm và trong một thời gian lâu dài, thường hình thành loài mới thông qua con đường cách lí địa lí và cách li sinh thái thường diễn ra đồng thời với nhau

Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới

Chọn A.


Câu 18:

Một loài có bộ NST 2n= 20, có bao nhiêu loại giao tử bình thường được tạo ra từ quá trình giảm phân của các đột biến thể ba (2n+1) ở loài này?

Xem đáp án

Trong cơ thể đột biến thể 3 có 9 cặp bình thường thì tạo ra 29giao tử bình thường

Ở cặp NST bị đột biến thì tạo ra hai loại giao tử bình thường

ðSố giao tử bình thường được tạo ra trong quá trình giảm phân của đột biến thể 3 là

ð29  x  2 = 2 10

Chọn A.


Câu 21:

Cừu Dolly là động vật nhân bản vô tính đầu tiên được tạo ra từ tế bào sinh dưỡng trưởng thành áp dụng phương pháp chuyển nhân. Nhận xét đúng về vật chất di truyền (VCDT) của động vật trên là:

Xem đáp án

Vật chất di truyền của cừu Dolly gồm có

- Gen trong nhân của cừu cho nhân (ở đây là nhân tế bào tuyến vú).

- Gen ngoài nhân là vật chất di truyền của cừu cho trứng

Chọn B.


Câu 22:

Kết luận đúng khi nói về mức phản ứng của một kiểu gen:

Xem đáp án

Kết luận đúng: Kiểu hình cụ thể thuộc mức phản ứng của một kiểu gen có thể thay đổi khi môi trường thay đổi.

Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình do cùng 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. Mức phản ứng không phụ thuộc vào môi trường.

Chọn D


Câu 24:

Một trường hợp đặc biệt xảy ra khiến hai anh em sinh đôi cùng trứng trong một gia đình được nuôi dưỡng ở hai môi trường hoàn toàn khác nhau. Khi trưởng thành người ta nhận thấy người anh cân nặng 78kg còn người em là 60kg. Cho rằng không có đột biến phát sinh trong quá trình sống. Giải thích đúng về sự khác biệt giữa hai anh em là:

Xem đáp án

2 anh em sinh đôi cùng trứng có kiểu gen giống hệt nhau

=>sự khác cân nặng là do môi trường sống =>Gen qui định cân nặng ở người có mức phản ứng rộng

Chọn D.


Câu 25:

Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng nhất định là:

1. chọn lọc tự nhiên.

2. giao phối không ngẫu nhiên.

3. di nhập gen.

4. yếu tố ngẫu nhiên.

5. đột biến.

Xem đáp án

Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng nhất định là: CLTN.

Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen theo một hướng xác định không làm thay đổi tần số alen trong quần thể

Chọn B.


Câu 28:

Biểu hiện của các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người như:

(1) Bệnh mù màu

(2) Bệnh ung thư máu.

(3) Tật có túm lông ở vành tai.

(4) Hội chứng Đao.

(5) Hội chứng Tơcnơ.

(6) Bệnh máu khó đông.

Được phát hiện bằng phương pháp:

Xem đáp án

 (1), (3), (6): bệnh do gen lặn (vật chất di truyền cấp phân tử) trên NST giới tính => phương pháp sinh học phân tử.

(2), (4), (5), (6): đột biến NST => phương pháp nghiên cứu tế bào học

Chọn B.


Câu 30:

Trong trường hợp tương tác bổ sung. Phép lai giữa cơ thể hoa đỏ dị hợp hai cặp gen với cây hoa trắng thu được tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1 thì có thể kết luận:

Xem đáp án

Trong phân ly độc lập 2 cặp gen: AaBb x aabb cũng cho tỷ lệ 1:1:1:1.

Trong hoán vị gen, cơ thể dị 2 cặp với tần số 50% cũng cho tỷ lệ 1:1:1:1.

Chọn D.


Câu 31:

Loại đột biến nhiễm sắc thể được ứng dụng trong liệu pháp gen ở người là:

Xem đáp án

Loại đột biến nhiễm sắc thểđược ứng dụng trong liệu pháp gen ởngười là mất đoạn nhỏ và chuyển đoạn nhỏ.

Chọn A.


Câu 32:

Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, thể tứ bội giảm phân thụ tinh bình thường. Xét các phép lai sau:

(1) AAaaBbbb x aaaaBBbb.

(2) AAaaBBbb x AaaaBbbb.

(3) AaaaBBBb x AAaaBbbb.

(4) AaaaBBbb x AaBb.

(5) AaaaBBbb x aaaaBbbb.

(6) AaaaBBbb x aabb.

Theo lí thuyết, số phép cho đời con có 16 kiểu gen, 4 kiểu hình?

Xem đáp án

(1) → 4 kiểu hình, 3 x 4 = 12 kiểu gen.

(2) → 4 kiểu hình, 4 x 4 = 16 kiểu gen

(3) → 2 kiểu hình, 4 x 4 = 16 kiểu gen.

(4) → 4 kiểu hình, 3 x 4 = 12 kiểu gen.

(5) → 4 kiểu hình, 2 x 4 = 8 kiểu gen.

(6) → 4 kiểu hình, 2 x 3 = 6 kiểu gen

=> (2), (3).

Chọn D.


Câu 35:

Đột biến gen lặn mất tymin ở vị trí 19 trong một alen của một gen đa hiệu trên nhiễm sắc thể X gây ra một số hội chứng liên quan ở người. Dưới đây là trình tự DNA cho vùng mã hóa cùa gen bình thường.

5’- ATG  TTA XGA  GGT  ATX  GAA XTA  GTT  TGA  AXT  XXX  ATA  AAA - 3’

Phát biểu nào về hậu quả của đột biến này là đúng?

1. Các protein đột biến có chứa nhiều hơn một axit amin so với các protein bình thường.

2. Các protein đột biến có chứa ít hơn một axit amin so với các protein bình thường.

3. Nam giới có nhiều khả năng bị bệnh hơn nữ.

4. Các protein đột biến có chứa ít hơn một axit amin và thêm ba axit amin mới so với các protein bình thường.

Xem đáp án

Đột biến gen trên NST giới tính X không trên NST Y nên nam giới có khả năng bị bệnh nhiều hơn

5’- ATG   TTA  XGA   GGT  ATX  GAA XTA  GTT  TGA  AXT  XXX  ATA  AAA - 3’

3’- TAX- AAT   GXT   XXA  TAG  XTT  GAT  XAA AXT  TGA   GGG  TAT  TTT – 5 ‘

Mã kết thúc

Bình thường thì có 7 axit amin 

ð Mạch trong đề bài là mạch bổ sung .

3’- TAX- AAT   GXT   XXA  TAG  XTT  GT X   AAA  XT T  GAG GGT  ATT  TT – 5 ‘

Mã kết thúc

Đột biến có  11 axit amin

Chỉ có 3 đúng

Đáp án B 


Câu 40:

Một nhóm cá thể sinh vật cùng loài sống trong một khoảng không gian xác định được xem là quần thể sinh vật khi:

Xem đáp án

Quần thể là một nhóm cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, trong một khoảng thời gian nhất định, và có khả năng sinh ra thế hệ mới hữu thụ.

Chọn A.


Câu 41:

Đời con F1 của phép lai hai tính trạng do hai gen, mỗi gen hai alen nằm trên NST thường qui định thu được 4 nhóm kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1:1:1:1 Điều đó chứng tỏ:


Câu 42:

Một cặp vợ chồng sinh một đứa con trai đầu lòng mắc hội chứng Đao. Kết luận đúng về khả năng xuất hiện hội chứng này ở đứa con thứ hai của họ là?

Xem đáp án

Hội chứng Đao do thừa 1 NST 21 => bất thường quá trình giảm phân của cặp NST 21 ở bố hoặc mẹ. Đứa con thứ 2 có thể bị bệnh nhưng xác suất thấp, vì tần số đột biến rất nhỏ

Chọn A.


Câu 43:

Lôcut A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành ba phép lai

- Phép lai 1: đỏ x đỏ → F1: 75% đỏ, 25% nâu.

- Phép lai 2: vàng x trắng→  F1: 100% vàng.

- Phép lai 3: nâu x vàng → F1: 25% trắng, 50% nâu, 25% vàng.

Từ kết quả trên có thể rút ra kết luận về sự di truyền của gen qui định màu sắc trong trường hợp này là:

Xem đáp án

Đỏ x đỏ → 3 đỏ : 1 nâu => đỏ > nâu.

Vàng x trắng → 100% vàng => vàng > trắng.

Nâu x vàng → 1 trắng : 2 nâu : 1 vàng => nâu > vàng > trắng

=>gen quy định màu sắc có 4 alen theo thứ tự trội lặn: đỏ > nâu > vàng > trắng.

Các gen phân li độc lập với nhau

Chọn C.


Câu 44:

Hai loài sinh vật sống ở khu vực địa lí giống nhau có nhiều đặc điểm hình thái khác nhau. Cách giải thích nào dưới đây về sự khác nhau  giữa hai loài là hợp lí nhất ?

Xem đáp án

Hai loài sinh vật sống ở khu vực địa lí giống nhau có nhiều đặc điểm hình thái khác nhau là vì điều kiện sinh thái khác nhau nên chọn lọc tự nhiên đã tác động theo các hướng khác nhau.

Chọn B.


Câu 45:

Nhận định đúng về qui luật phân li theo Men đen là:

Xem đáp án

Quy luật phân ly theo Menden:

Trong giảm phân hình thành giao tử mỗi alen thuộc cặp phân li đồng đều cho một giao tử, nên mỗi giao tử chứa một alen thuộc cặp

Chọn A.


Câu 46:

Một thể ba nhiễm kép có kiểu gen AAaBbb giảm phân. Cho rằng các nhiễm sắc thể  phân li bình thường sẽ cho các loại giao tử n+1+1 tương ứng:

 

Xem đáp án

AAa → (n + 1): AA, AA.

Bbb → (n + 1): Bb, bB.

=>các loại giao tử (n + 1): AABb, AAbb, AaBb, Aabb

Chọn D.


Câu 47:

Cấp độ tổ chức chịu sự tác động nhiều nhất của các  nhân tố môi trường là:

Xem đáp án

Cấp độ tổ chức chịu sự tác động nhiều nhất của các nhân tốmôi trường là cá thể. Các cấp tổ chức cao hơn như quần thể, quần xã, hệ sinh thái, tại đó sinh vật thiết lập mối quan hệtương quan với môi trường và các sinh vật khác nên ít chịu tác động hơn

Chọn D.


Câu 48:

Trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã sinh vật có được là nhờ?

Xem đáp án

Trạng thái cân bằng sinh học giữa trong quần xã sinh vật có được là nhờ hiện tượng khống chế sinh học

Chọn D


Câu 50:

Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định,thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt.Cho giao phấn các cây F1 người ta thu được F2 tỉ lệ 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. Cho giao phấn 2 cây bí quả tròn F2 với nhau. Về mặt lí thuyết xác suất xuất hiện bí tròn có kiểu gen đồng hợp trong số các cây bí ở F3 là:

Xem đáp án

F1: 9:6:1 => P: AaBb x AaBb → F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabB.

=> A-B- : dẹt; A-bb và aaB- : tròn; aabb: dài.

Các cây bí tròn F1: (1AA : 2Aa)bb : aa(1BB : 2Bb).

Bí tròn có kiểu gen đồng hợp gồm AAbb và aaBB.

Xét từng cặp gen:

(1AA : 2Aa : 3aa): tần số A = 1/3 => a = 2/3 =>  F3: AA = 1/9; aa = 4/9

(1BB : 2Bb : 1bb): tần số B = 1/3 => b = 2/3 => F3: BB = 1/9; bb = 4/9

 => Tỷ lệ bí tròn đồng hợp ở F3: 2 x 1/9 x 4/9 = 8/81

Chọn B.


Bắt đầu thi ngay