Tổng hợp chuyên đề đề thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết
Tổng hợp chuyên đề đề thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải chi tiết (Chuyên đề 19)
-
5773 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Quá trình giảm phân ở cả tế bào sinh dục đực và cái đều xảy ra đột biến dẫn đến một trong hai chiếc của 1 cặp NST nhân đôi nhưng không phân li trong giảm phân II. Thể đột biến nào sau đây không thể thu được?
1 trong 2 chiếc của cặp NST không phân ly trong giảm phân II
- Cặp NST đó tạo ra: 2 giao tử bình thường (n), 1 giao tử (n – 1) và 1 giao tử (n + 1).
- Các thể đột biến có thể tạo ra
- Giao tử n kết hợp với giao tử ( n+1 ): 2n + 1
- Giao tử n kết hợp với giao tử ( n- 1 ): 2n - 1
- Giao tử (n + 1) kết hợp với giao tử ( n+1 ): 2n + 2 hoặc 2n + 1 + 1
Chọn C.
Câu 3:
Trên một phân tử đang nhân đôi có 6 đơn vị tái bản, ở mỗi đơn vị tổng hợp được 20 phân đoạn Okazaki. Theo lí thuyết tổng số enzim ARN polimeraza cần cho quá trình tái bản là:
Số enzim ARN polimeraza = số đoạn mồi
Mỗi Okazaki cần 1 đoạn mồi => tổng số mồi cho Okazaki: 20 x 6 = 120.
Mỗi đơn vị tái bản có 2 chạc tái bản. Mỗi chạc tái bản có 1 mạch được tổng hợp liên tục cần 1
mồi => tổng số mồi cho các mạch liên tục: 2 x 6 = 12
=>số đoạn mồi:120 + 12 = 132.
Chọn A.
Câu 4:
Một đoạn mạch trên vùng mã hóa của một phân tử ARNm chỉ có 2 loại nu A và G với tỉ lệ A : G = 4. Để có đủ các loại mã di truyền với 2 loại nu đó thì đoạn mạch trên phải có ít nhất số nu là:
Số bộ ba được tạo ra tử hai nucleotit đó là : 8 bộ ba => có 24 nucleotit. ( 12 A và 12 G ) .
Trong mạch có A : G = 4 => A = 4G
Để có đủ số bộ ba thì trong phân tử ARN phải có ít nhất 12 G
Để có đủ mã di truyền thì đoạn mạch trên cần có 12 x ( 1 + 4 ) = 60 nucleotit
Đáp án C
Câu 5:
Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd với mỗi gen qui định một tính trạng. Kết quả ít được nghiệm đúng trong thực tế là:
Số kiểu gen, số loại giao tử hay số kiểu hình đều được kiểm nghiệm thực tế khá dễ dàng. Cho dù phép lai không nghiêm ngặt thì những yếu tố trên cũng thể hiện rất rõ. Tỷ lệ kiểu gen là yếu tố rất khó kiểm định, phép lai phải tiến hành vô cùng nghiêm ngặt, sự phát triển phải hoàn toàn đồng đều.
Chọn D.
Câu 6:
Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm:
Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm: kích thước cá thể nhỏ, thường sống thành quần thể có kích thước lớn, sinh sản nhanh, tuổi thọ ngắn, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.
Chọn B.
Câu 8:
Ở một loài thực vật, khi lai giống hạt đỏ và hạt trắng thì tạo ra 100% hạt màu hồng ở F1, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì ở F2 ngoài các hạt đỏ, hạt trắng, hạt hồng còn có các màu sắc trung gian giữa đỏ và hồng, giữa hồng và trắng. Đáp án đúng về quy luật di truyền chi phối tính trạng màu sắc hạt là:
Ở F2 ngoài các hạt đỏ, trắng, hồng, còn có các màu sắc trung gian giữa các màu đó
=>Màu sắc hạt do tương tác cộng gộp.
Chọn A.
Câu 11:
Bản chất của cơ chế diễn thế sinh thái là sự:
Diễn thế sinh thái là quá trình phát triển thay thế tuần tự của các quần xã sinh vật đi kèm với sự biến đổi của môi trường
Chọn A.
Câu 12:
Ở mèo, gen qui định màu sắc lông nằm trên NST X. A qui định lông hung trội hoàn toàn so với a qui định lông đen; kiểu gen kiểu gen dị hợp cho kiểu hình mèo tam thể. Biết không xảy ra đột biến, số đáp án đúng khi nói về sự di truyền màu lông tam thể ở mèo là:
1. cả ba loại kiểu hình xuất hiện ở hai giới với tỉ lệ giống nhau
2. cả ba loại kiểu hình xuất hiện ở hai giới với tỉ lệ khác nhau
3. ở mèo đực chỉ xuất hiện hai loại kiểu hình
4. xác suất xuất hiện kiểu hình lông hung ở mèo đực luôn cao hơn ở mèo cái
Về kiểu gen bình thường: giới cái có 3 kiểu hình( lông hung , lông đen ; tam thể ), giới đực có 2 kiểu hình (lông hung , lông đen ) => 3 đúng , 1,2,4 sai
Chọn C.
Câu 13:
Ốc bươu đen sống phổ biến ở khắp Việt Nam. Ốc bươu vàng được nhập vào nước ta từ Trung Quốc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh làm cho số lượng và khu vực phân bố của ốc bươu đen phải thu hẹp lại. Tuy nhiên người ta vẫn thấy dạng lai hữu thụ giữa chúng. Quan hệ giữa ốc bươu đen và ốc bươu vàng trong trường hợp này là mối quan hệ:
Ốc bươu vàng và ốc bươu đen có thể lai với nhau tạo ra con lai hữu thụ →chúng có mối quan hệ cùng loài Quan hệ giữa ốc bươu đen và ốc bươu vàng trong trường hợp này là cạnh tranh cùng loài.
Chọn A.
Câu 14:
Các phát biểu đúng về dòng thuần chủng:
1. Có kiểu gen chứa các alen thuộc cùng một gen.
2. Có thể được tạo ra bằng phương pháp tự thụ và giao phối cận huyết.
3. Trong trường hợp quần thể có n gen, mỗi gen gồm hai alen khác nhau nằm trên một nhiễm sắc thể phân li độc lập thì số dòng thuần có thể có trong quần thể là 2n.
4. Được tạo ra nhanh nhất bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn.
5. Cùng một dòng thuần sẽ biểu hiện thành các kiểu hình giống nhau trong các môi trường khác nhau.
Các phát biểu đúng: 2, 3, 4.Một gen có thể có nhiều alen khác nhau.Cùng 1 dòng thuần có thể biểu hiện thành các kiểu hình khác nhau trong các môi trường khác nhau. Do mức phản ứng của kiểu gen
Chọn D.
Câu 15:
Sự hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lục ở các loài sâu ăn lá theo Đacuyn là do:
Sự hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lục ở các loài sâu ăn lá theo Đacuyn là do:
Đột biến làm xuất hiện gen quy định màu xanh lụC. Quá trình giao phối phát tán gen đó ra quần thể, tạo ra các kiểu gen khác nhau. CLTN sàng lọc những kiểu hình có lợi (màu xanh).
Chọn D
Câu 17:
Phát biểu đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí:
Điều kiện địa lý không phải nguyên nhân gây ra những biến đổi vốn gen trong quần thể sinh vật.
Các nhân tố làm thay đổi vốn gen trong quần thể sinh vật chính là các nhân tố tiến hóa
Hình thành loài mới bằng con đường địa lí thường diễn ra rất chậm và trong một thời gian lâu dài, thường hình thành loài mới thông qua con đường cách lí địa lí và cách li sinh thái thường diễn ra đồng thời với nhau
Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới
Chọn A.
Câu 18:
Một loài có bộ NST 2n= 20, có bao nhiêu loại giao tử bình thường được tạo ra từ quá trình giảm phân của các đột biến thể ba (2n+1) ở loài này?
Trong cơ thể đột biến thể 3 có 9 cặp bình thường thì tạo ra 29giao tử bình thường
Ở cặp NST bị đột biến thì tạo ra hai loại giao tử bình thường
ðSố giao tử bình thường được tạo ra trong quá trình giảm phân của đột biến thể 3 là
ð29 x 2 = 2 10
Chọn A.
Câu 19:
Trong số các phát biểu về mã di truyền sau đây, số phát biểu không đúng là:
1. Mã di truyền chỉ được đọc theo một chiều nhất định trên phân tử ARN thông tin.
2. Tính thoái hóa của mã di truyền làm giảm thiểu hậu quả của đột biến thay thế cặp nu đặc biệt là cặp nu thứ 3 trong 1 codon.
3. Mã di truyền là trình tự nu trên gen quy định trình tự axit amin trên chuỗi polypeptit.
4. Tính đặc hiệu của mã di truyền giúp cho việc truyền đạt thông tin di truyền được chính xác từ ADN đến polypeptit.
Phát biểu không đúng: 3.
Mã di truyền là mã bộ ba, mang thông tin quy định trình tự axit amin trên chuỗi polypeptit.
Chọn C.
Câu 21:
Cừu Dolly là động vật nhân bản vô tính đầu tiên được tạo ra từ tế bào sinh dưỡng trưởng thành áp dụng phương pháp chuyển nhân. Nhận xét đúng về vật chất di truyền (VCDT) của động vật trên là:
Vật chất di truyền của cừu Dolly gồm có
- Gen trong nhân của cừu cho nhân (ở đây là nhân tế bào tuyến vú).
- Gen ngoài nhân là vật chất di truyền của cừu cho trứng
Chọn B.
Câu 22:
Kết luận đúng khi nói về mức phản ứng của một kiểu gen:
Kết luận đúng: Kiểu hình cụ thể thuộc mức phản ứng của một kiểu gen có thể thay đổi khi môi trường thay đổi.
Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình do cùng 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. Mức phản ứng không phụ thuộc vào môi trường.
Chọn D
Câu 23:
Ở đậu Hà Lan. Hình dạng thân và màu sắc hoa do hai gen, mỗi gen gồm hai alen trên NST thường qui định; các gen phân li độc lập. Vềmặt lý thuyết tỉlệkiểu gen nào không nhận được trong các phép lai về hai tính trạng trên là:
1:1:1:1 có thể do AaBb x aabB.
1:2:1 có thể do AaBB x Aabb
4:2:2:2:1:1:1:1 do AaBb x AaBB.
Chọn C.
Câu 24:
Một trường hợp đặc biệt xảy ra khiến hai anh em sinh đôi cùng trứng trong một gia đình được nuôi dưỡng ở hai môi trường hoàn toàn khác nhau. Khi trưởng thành người ta nhận thấy người anh cân nặng 78kg còn người em là 60kg. Cho rằng không có đột biến phát sinh trong quá trình sống. Giải thích đúng về sự khác biệt giữa hai anh em là:
2 anh em sinh đôi cùng trứng có kiểu gen giống hệt nhau
=>sự khác cân nặng là do môi trường sống =>Gen qui định cân nặng ở người có mức phản ứng rộng
Chọn D.
Câu 25:
Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng nhất định là:
1. chọn lọc tự nhiên.
2. giao phối không ngẫu nhiên.
3. di nhập gen.
4. yếu tố ngẫu nhiên.
5. đột biến.
Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng nhất định là: CLTN.
Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen theo một hướng xác định không làm thay đổi tần số alen trong quần thể
Chọn B.
Câu 26:
Để sản xuất insulin trên qui mô công nhiệp người ta chuyển gen mã hóa insulin ởngười vào vi khuẩn Ecoli bằng cách phiên mã ngược mARN của gen người thành ADN rồi mới tạo ADN tái tổ hợp và chuyển vào Ecoli. Số đáp án đúng trong các giải thích sau về cơ sở khoa học của việc làm trên là:
1. ADN của người tồn tại trong nhân nên không thểhoạt động được trong tế bào vi khuẩn.
2. gen của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.
3. sẽ không tạo ra được sản phẩm mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của Ecoli không phù hợp với ADN tái tổ hợp mang gen người.
4. sẽ không tạo ra được sản phẩm như mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của Ecoli không phù hợp với hệ gen người.
Đáp án đúng: 4.
Gen của E.coli có cấu trúc phân mảnh, còn gen của người có cấu trúc phân mảnh nên phải có cơ chế hoàn thiện mARN. Tuy nhiên ở sinh vật nhân sơ không có cơ chế hoàn thiện mARN như ở sinh vật nhân tực nên nếu sử dụng ADN của người rồi cấy vào E.coli, mARN tạo ra không đượchoàn thiện nên sẽ không tạo ra sản phẩm như mong muốn.
Chọn C.
Câu 27:
Ở ruồi giấm, gen Hbr có ba alen khác nhau gồm Hbr1, Hbr2, Hbr3 nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y qui định sản xuất một protein liên quan đến màu sắc mắt. Số lượng alen Hbr tối đa mà một cá thể ruồi đực bình thường có thể có trong hệ gen ở một tế bào sinh dưỡng là:
Ruồi đực bình thường là XY, do đó chỉ có thể mang 1 alen Hbr.
Chọn C.
Câu 28:
Biểu hiện của các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người như:
(1) Bệnh mù màu
(2) Bệnh ung thư máu.
(3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Tơcnơ.
(6) Bệnh máu khó đông.
Được phát hiện bằng phương pháp:
(1), (3), (6): bệnh do gen lặn (vật chất di truyền cấp phân tử) trên NST giới tính => phương pháp sinh học phân tử.
(2), (4), (5), (6): đột biến NST => phương pháp nghiên cứu tế bào học
Chọn B.
Câu 30:
Trong trường hợp tương tác bổ sung. Phép lai giữa cơ thể hoa đỏ dị hợp hai cặp gen với cây hoa trắng thu được tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1 thì có thể kết luận:
Trong phân ly độc lập 2 cặp gen: AaBb x aabb cũng cho tỷ lệ 1:1:1:1.
Trong hoán vị gen, cơ thể dị 2 cặp với tần số 50% cũng cho tỷ lệ 1:1:1:1.
Chọn D.
Câu 31:
Loại đột biến nhiễm sắc thể được ứng dụng trong liệu pháp gen ở người là:
Loại đột biến nhiễm sắc thểđược ứng dụng trong liệu pháp gen ởngười là mất đoạn nhỏ và chuyển đoạn nhỏ.
Chọn A.
Câu 32:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, thể tứ bội giảm phân thụ tinh bình thường. Xét các phép lai sau:
(1) AAaaBbbb x aaaaBBbb.
(2) AAaaBBbb x AaaaBbbb.
(3) AaaaBBBb x AAaaBbbb.
(4) AaaaBBbb x AaBb.
(5) AaaaBBbb x aaaaBbbb.
(6) AaaaBBbb x aabb.
Theo lí thuyết, số phép cho đời con có 16 kiểu gen, 4 kiểu hình?
(1) → 4 kiểu hình, 3 x 4 = 12 kiểu gen.
(2) → 4 kiểu hình, 4 x 4 = 16 kiểu gen
(3) → 2 kiểu hình, 4 x 4 = 16 kiểu gen.
(4) → 4 kiểu hình, 3 x 4 = 12 kiểu gen.
(5) → 4 kiểu hình, 2 x 4 = 8 kiểu gen.
(6) → 4 kiểu hình, 2 x 3 = 6 kiểu gen
=> (2), (3).
Chọn D.
Câu 34:
Một chủng vi khuẩn đột biến có khả năng tổng hợp enzim phân giải lactôzơ ngay cả khi có hoặc không có lactôzơ trong môi trường. Câu khẳng định hoặc tổ hợp các khẳng định nào dưới đây có thể giải thích được trường hợp này?1. Vùng vận hành (operator) đã bị đột biến nên không còn nhận biết ra chất ức chế.
2. Gen mã hoá cho chất ức chế đã bị đột biến và chất ức chế không còn khả năng ức chế.
3. Gen hoặc các gen mã hóa cho các enzim phân giải lactôzơ đã bị đột biến.
4. Vùng khởi động bị đột biến làm mất khả năng kiểm soát Operon.
Có khả năng tổng hợp enzim <=> quá trình phiên mã xảy rA.
Các khẳng định có thể giải thích
- Vùng vận hành (operator) đã bị đột biến nên không còn nhận ra chất ức chế.
- Gen mã hoá cho chất ức chế đã bị đột biến và chất ức chế không còn khả năng ức chế.
Chọn C.
Câu 35:
Đột biến gen lặn mất tymin ở vị trí 19 trong một alen của một gen đa hiệu trên nhiễm sắc thể X gây ra một số hội chứng liên quan ở người. Dưới đây là trình tự DNA cho vùng mã hóa cùa gen bình thường.
5’- ATG TTA XGA GGT ATX GAA XTA GTT TGA AXT XXX ATA AAA - 3’
Phát biểu nào về hậu quả của đột biến này là đúng?
1. Các protein đột biến có chứa nhiều hơn một axit amin so với các protein bình thường.
2. Các protein đột biến có chứa ít hơn một axit amin so với các protein bình thường.
3. Nam giới có nhiều khả năng bị bệnh hơn nữ.
4. Các protein đột biến có chứa ít hơn một axit amin và thêm ba axit amin mới so với các protein bình thường.
Đột biến gen trên NST giới tính X không trên NST Y nên nam giới có khả năng bị bệnh nhiều hơn
5’- ATG TTA XGA GGT ATX GAA XTA GTT TGA AXT XXX ATA AAA - 3’
3’- TAX- AAT GXT XXA TAG XTT GAT XAA AXT TGA GGG TAT TTT – 5 ‘
Mã kết thúc
Bình thường thì có 7 axit amin
ð Mạch trong đề bài là mạch bổ sung .
3’- TAX- AAT GXT XXA TAG XTT GT X AAA XT T GAG GGT ATT TT – 5 ‘
Mã kết thúc
Đột biến có 11 axit amin
Chỉ có 3 đúng
Đáp án B
Câu 36:
Đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra bệnh xơ nang ở người, Một đứa trẻ được chuẩn đoán mắc bệnh, nhưng cha mẹ của mình hoàn toàn khỏe mạnh. Trong các nhận định sau số đáp án đúng về bệnh trên là
1. Những đứa con sau này của cặp vợ chồng trên có thể bị bệnh với xác suất là 1/4.
2.Trong tế bào da của đứa con trai bị bệnh của cặp vợ chồng trên có chứa hai alen lặn về gen qui định bệnh xơ nang.
3.Trong tế bào da của đứa con gái bị bệnh của cặp vợ chồng trên có chứa hai alen lặn về gen qui định bệnh xơ nang.
4. Con trai dễ mắc bệnh xơ nang hơn (so với con gái).
Gen xơ nang là gen nằm trên NST thường không nằm trên NST giới tính nên tỉ lệ mắc bệnh ở con trai và con gái là ngang nhau
Bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh nên gen bị bệnh là gen lặn
Bố mẹ: A- x A- sinh con aa => P: Aa x Aa → 1/4AA :1/2Aa : 1/4aA.
=>các đáp án đúng: 1, 2, 3.
Chọn A.
Câu 38:
Các phát biểu đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
1. Các cá thể đa bội chẵn cách li sinh sản với các cá thể lưỡng bội cùng loài nên được xem là loài mới.
2. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái luôn luôn diễn ra độc lập nhau.
3. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái rất khó tách bạch nhau, vì khi loài mở rộng khu phân bố địa lí thì nó cũng đồng thời gặp những điều kiện sinh thái khác nhau.
4. Hình thành loài mới bằng con đường (cơ chế) lai xa và đa bội hoá luôn luôn gắn liền với cơ chế cách li địa lí.
Các phát biểu đúng: 1, 3.
Chọn D.
Câu 40:
Một nhóm cá thể sinh vật cùng loài sống trong một khoảng không gian xác định được xem là quần thể sinh vật khi:
Quần thể là một nhóm cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, trong một khoảng thời gian nhất định, và có khả năng sinh ra thế hệ mới hữu thụ.
Chọn A.
Câu 42:
Một cặp vợ chồng sinh một đứa con trai đầu lòng mắc hội chứng Đao. Kết luận đúng về khả năng xuất hiện hội chứng này ở đứa con thứ hai của họ là?
Hội chứng Đao do thừa 1 NST 21 => bất thường quá trình giảm phân của cặp NST 21 ở bố hoặc mẹ. Đứa con thứ 2 có thể bị bệnh nhưng xác suất thấp, vì tần số đột biến rất nhỏ
Chọn A.
Câu 43:
Lôcut A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành ba phép lai
- Phép lai 1: đỏ x đỏ → F1: 75% đỏ, 25% nâu.
- Phép lai 2: vàng x trắng→ F1: 100% vàng.
- Phép lai 3: nâu x vàng → F1: 25% trắng, 50% nâu, 25% vàng.
Từ kết quả trên có thể rút ra kết luận về sự di truyền của gen qui định màu sắc trong trường hợp này là:
Đỏ x đỏ → 3 đỏ : 1 nâu => đỏ > nâu.
Vàng x trắng → 100% vàng => vàng > trắng.
Nâu x vàng → 1 trắng : 2 nâu : 1 vàng => nâu > vàng > trắng
=>gen quy định màu sắc có 4 alen theo thứ tự trội lặn: đỏ > nâu > vàng > trắng.
Các gen phân li độc lập với nhau
Chọn C.
Câu 44:
Hai loài sinh vật sống ở khu vực địa lí giống nhau có nhiều đặc điểm hình thái khác nhau. Cách giải thích nào dưới đây về sự khác nhau giữa hai loài là hợp lí nhất ?
Hai loài sinh vật sống ở khu vực địa lí giống nhau có nhiều đặc điểm hình thái khác nhau là vì điều kiện sinh thái khác nhau nên chọn lọc tự nhiên đã tác động theo các hướng khác nhau.
Chọn B.
Câu 45:
Nhận định đúng về qui luật phân li theo Men đen là:
Quy luật phân ly theo Menden:
Trong giảm phân hình thành giao tử mỗi alen thuộc cặp phân li đồng đều cho một giao tử, nên mỗi giao tử chứa một alen thuộc cặp
Chọn A.
Câu 46:
Một thể ba nhiễm kép có kiểu gen AAaBbb giảm phân. Cho rằng các nhiễm sắc thể phân li bình thường sẽ cho các loại giao tử n+1+1 tương ứng:
AAa → (n + 1): AA, AA.
Bbb → (n + 1): Bb, bB.
=>các loại giao tử (n + 1): AABb, AAbb, AaBb, Aabb
Chọn D.
Câu 47:
Cấp độ tổ chức chịu sự tác động nhiều nhất của các nhân tố môi trường là:
Cấp độ tổ chức chịu sự tác động nhiều nhất của các nhân tốmôi trường là cá thể. Các cấp tổ chức cao hơn như quần thể, quần xã, hệ sinh thái, tại đó sinh vật thiết lập mối quan hệtương quan với môi trường và các sinh vật khác nên ít chịu tác động hơn
Chọn D.
Câu 48:
Trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã sinh vật có được là nhờ?
Trạng thái cân bằng sinh học giữa trong quần xã sinh vật có được là nhờ hiện tượng khống chế sinh học
Chọn D
Câu 49:
Các trường hợp sau đây được xem là sinh vật biến đổi gen:
1. Chế phẩm insulin được sản xuất trên qui mô công nghiệp nhờ chuyển gen của người vào E. coli.
2. Giống cà chua chín muộn có chứa gen sản xuất etilen bị bất hoạt.
3. Gạo của giống lúa có chứa gen sản xuất carôten.
4. Giống bông chứa gen kháng sâu của thuốc lá.
5. Lợn phát sáng vì mang gen phát sáng của đom đóm.
Các trường hợp sinh vật biến đổi gen: 2, 3, 4, 5.
Chọn B.
Câu 50:
Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định,thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt.Cho giao phấn các cây F1 người ta thu được F2 tỉ lệ 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. Cho giao phấn 2 cây bí quả tròn F2 với nhau. Về mặt lí thuyết xác suất xuất hiện bí tròn có kiểu gen đồng hợp trong số các cây bí ở F3 là:
F1: 9:6:1 => P: AaBb x AaBb → F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabB.
=> A-B- : dẹt; A-bb và aaB- : tròn; aabb: dài.
Các cây bí tròn F1: (1AA : 2Aa)bb : aa(1BB : 2Bb).
Bí tròn có kiểu gen đồng hợp gồm AAbb và aaBB.
Xét từng cặp gen:
(1AA : 2Aa : 3aa): tần số A = 1/3 => a = 2/3 => F3: AA = 1/9; aa = 4/9
(1BB : 2Bb : 1bb): tần số B = 1/3 => b = 2/3 => F3: BB = 1/9; bb = 4/9
=> Tỷ lệ bí tròn đồng hợp ở F3: 2 x 1/9 x 4/9 = 8/81
Chọn B.