Một cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân bình thường và có xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d với tần số 10%. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra:
A. 8 loại giao tử trong đó loại giao tử ABD chiếm 22,5%
B. 8 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
C. 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1
D. 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
Đáp án A
Cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân
có HVG 10% tạo các giao tử:(A:a)
A đúng
B sai
C sai
D sai
Cách li trước hợp tử gồm những trường hợp nào sau đây?
(1) Cách li nơi ở (cách li sinh cảnh) (2) Cách li cơ học
(3) Cách li địa lý (4) Cách li mùa vụ (cách li thời gian)
(5) Cách li tập tính
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về các cặp gen đang xét
Trong số các quần thể dưới đây, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Quần thể 1: 100% Aa
Quần thể 2: 100% aa
Quẩn thể 3:0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa
Quần thể 4: 0.25AA: 0,5Aa: 0,25aa
Quần thể 5: 0,09AA: 0,42Aa: 0,49aa
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=18. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có
Một cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân, đã xảy ra hoán vị gen với tần số f=20%. Theo lí thuyết, loại giao tử ab có tỉ lệ là:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Người ta gây đột biến nhân tạo về số lượng nhiễm sắc thể, đã thu được 6 thể đột biến có số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào sinh dưỡng khi ở trạng thái bình thường như sau:
Thể 1: 24 NST Thể 2:42 NST Thể 3:36NST
Thể 4: 18 NST Thể 5:30NST Thể 6: 48 NST
Trong các thể đột biến trên, có bao nhiêu thể đa bội chẵn?
Một cơ thể có kiểu gen Aabb, trong quá trình giảm phân có một số tế bào xảy ra hiện tượng tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li trong lần giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường Nếu giao tử đột biến được tạo ra kết hợp với giao tử AB thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về nhiễm sắc thể (NST) giới tính ở động vật?
(1) NST giới tính mang gen quy định tính đực, cái và một số tính trạng thường.
(2) Ở tất cả các loài động vật, con đực có cặp NST giới tính là XY, con cái có cặp NST giới tính XX
(3) Chỉ tế bào sinh dục mới chứa NST giới tính
(4) Một số loài động vật có NST giới tính kiểu XX, XO
(5) Cặp NST giới tính XY ở người có những vùng tương đồng và vùng không tương đồng với nhau
Theo lí thuyết những phương pháp nào sau đây được áp dụng để tạo ra những cá thể có kiểu gen giống nhau?
1. Lai hai cá thể có kiểu gen dị hợp tử về nhiều cặp gen
2. Cấy truyền phôi ở động vật
3. Nuôi cấy mô - tế bào ở thực vật
4. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn đơn bội rồi lưỡng bội hóa bằng Cônsixin
5. Lai tế bào sinh dưỡng (xô ma)
Một quần thế ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, có tỉ lệ kiểu gen aa = 16% Tần số các kiểu gen của quần thể đó là:
Ở những loài có cơ chế tế bào học xác định giới tính kiểu XX và XY nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới thì kết luận nào sau đây là đúng?
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:1?
Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào sau đây là không đúng?