Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết
Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 13)
-
13040 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phân tử nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã?
Đáp án B
ADN không trực tiếp tham
gia vào quá trình dịch mã
Câu 2:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Người ta gây đột biến nhân tạo về số lượng nhiễm sắc thể, đã thu được 6 thể đột biến có số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào sinh dưỡng khi ở trạng thái bình thường như sau:
Thể 1: 24 NST Thể 2:42 NST Thể 3:36NST
Thể 4: 18 NST Thể 5:30NST Thể 6: 48 NST
Trong các thể đột biến trên, có bao nhiêu thể đa bội chẵn?
Đáp án C
n=6
Thể đa bội chẵn: 4n; 6n, 8n…
Vậy có 3 thể đa bội chẵn
Câu 3:
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là thường biến?
Đáp án C
VD về thường biến là C,
không có sự thay đổi về kiểu gen
A,D: đột biến
B: biến dị tổ hợp
Câu 4:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, vật chất có đường kính 30 nanomet gọi là gì?
Đáp án D
Sợi chất nhiễm sắc có đường kính 30 nm
Câu 5:
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:1?
Đáp án C
Phép lai sẽ cho tỷ lệ kiểu hình
3:1 trong trường hợp liên kết hoàn toàn
Câu 6:
Trong quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?
Đáp án A
Các sự kiện ở ý A không có trong quá
trình tiến hoá hoá học, đây là đặc điểm
ở tiến hoá tiền sinh học và sinh học
Câu 7:
Một quần thế ngẫu phối, tại thế hệ xuất phát có tần số kiểu gen là 0,16AA: 0 48Aa: 0, 36aa. Tần số của các alen A: a lần lượt là:
Đáp án A
Tần số alen pA= 0,16 + = 0,4=>
Câu 8:
Một quần thế ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, có tỉ lệ kiểu gen aa = 16% Tần số các kiểu gen của quần thể đó là:
Đáp án A
aa = 0,16 →a= = 0,4
→A=0,6
Cấu trúc di truyền của quần thể là
0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa
Câu 9:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biếu nào sau đây là sai?
Đáp án D
Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần
số alen của quần thể đột ngột,
làm giảm đa dạng di truyền
Câu 10:
Khi nói về hoán vị gen, phát biếu nào sau đây không đúng?
Đáp án B
Các gen càng xa nhau thì
tần số HVG càng lớn
Câu 11:
Trong sổ các bệnh tật sau đây ở người, những trường hợp nào là bệnh di truyền phân tử?
(1) Bệnh niệu phenin kêtô
(2) Bệnh bạch tạng
(3) Bệnh ung thư máu
(4) Trẻ khóc tiếng mèo kêu
(5) Hội chứng Đao
(6) Tật dính ngón trỏ và ngón giữa
Đáp án C
Các bệnh di truyền phân tử là 1,2,6
3,4- đột biến cấu trúc NST
5- đột biến số lượng NST
Câu 12:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình?
Đáp án D
Phép lai: DD × dd
→ Dd: 1 loại kiểu gen:1 loại kiểu hình
Câu 13:
Ở những loài có cơ chế tế bào học xác định giới tính kiểu XX và XY nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới thì kết luận nào sau đây là đúng?
Đáp án C
Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch
cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở
hai giới thì có thể kết luận gen nằm
trên NST X ở đoạn không tương đồng
với nhiễm sẳc thể Y. Nếu gen nằm trong
ti thể thì kiểu hình của 2 giới phải
giống nhau
Câu 14:
Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án B
Chỉ những biến dị di truyền mới
là nguyên liệu của tiến hoá
Câu 15:
Cách li trước hợp tử gồm những trường hợp nào sau đây?
(1) Cách li nơi ở (cách li sinh cảnh) (2) Cách li cơ học
(3) Cách li địa lý (4) Cách li mùa vụ (cách li thời gian)
(5) Cách li tập tính
Đáp án A
Cách ly trước hợp tử bao gồm 1,2,4,5
(SGK trang 124)
Câu 16:
Theo quan niệm của Đac Uyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hoá là?
Đáp án B
Theo quan niệm của Đac Uyn,
nguồn nguyên liệu chủ yếu của
tiến hoá là biến dị cá thể
Câu 17:
Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là gì?
Đáp án C
Vai trò của enzim ADN polimeraza
trong quá trình nhân đôi ADN là
lắp ráp các nucleotit tự do theo
nguyên tắc bổ sung với mạch
khuôn mẫu của ADN
Câu 18:
Theo lí thuyết những phương pháp nào sau đây được áp dụng để tạo ra những cá thể có kiểu gen giống nhau?
1. Lai hai cá thể có kiểu gen dị hợp tử về nhiều cặp gen
2. Cấy truyền phôi ở động vật
3. Nuôi cấy mô - tế bào ở thực vật
4. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn đơn bội rồi lưỡng bội hóa bằng Cônsixin
5. Lai tế bào sinh dưỡng (xô ma)
Đáp án D
Để tạo các cá thể có kiểu gen giống
nhau người ta sử dụng cấy truyền
phôi ở ĐV và nuôi cấy mô ở thực vật
Câu 19:
Một cơ thể có kiểu gen Aabb, trong quá trình giảm phân có một số tế bào xảy ra hiện tượng tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li trong lần giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường Nếu giao tử đột biến được tạo ra kết hợp với giao tử AB thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?
Đáp án C
Cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân
có 1 số tế bào không phân ly ở GP I
tạo giao tử Aabb kết hợp với giao
tử AB tạo hợp tử AAaBbb
Câu 20:
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về nhiễm sắc thể (NST) giới tính ở động vật?
(1) NST giới tính mang gen quy định tính đực, cái và một số tính trạng thường.
(2) Ở tất cả các loài động vật, con đực có cặp NST giới tính là XY, con cái có cặp NST giới tính XX
(3) Chỉ tế bào sinh dục mới chứa NST giới tính
(4) Một số loài động vật có NST giới tính kiểu XX, XO
(5) Cặp NST giới tính XY ở người có những vùng tương đồng và vùng không tương đồng với nhau
Đáp án C
(1) đúng
(2) sai, có những loài con cái là XY,
con đực là XX hoặc XO
(3) sai, tế bào sinh dưỡng và sinh dục
đều chứa NST giới tính
(4) đúng
(5) đúng
Câu 21:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về các cặp gen đang xét
Đáp án D
Cơ thể đồng hợp là AAbbDD
Câu 22:
Một cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân, đã xảy ra hoán vị gen với tần số f=20%. Theo lí thuyết, loại giao tử ab có tỉ lệ là:
Đáp án A
Giao tử ab là giao tử hoán vị nên
chiếm tỷ lệ f/2 = 10%
Câu 23:
Quy luật phân li độc lập thực chất nói về
Đáp án D
Quy luật phân li độc lập thực chất nói
về sự phân li độc lập của các cặp alen
trong quá trình giảm phân
Câu 24:
Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen là A và a, trong đó tần số alen A = 0,3.Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là:
Đáp án D
Tần số alen a = 1- 0,3 =0,7
Tần số kiểu gen aa = 0,72 = 0,49
Câu 25:
Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong cấu trúc phân tử ADN là:
Đáp án A
Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong
cấu trúc phân tử ADN là A liên kết
với T, G liên kết với X
Câu 26:
Một cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân bình thường và có xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d với tần số 10%. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra:
Đáp án A
Cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân
có HVG 10% tạo các giao tử:(A:a)
A đúng
B sai
C sai
D sai
Câu 27:
Trong số các quần thể dưới đây, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Quần thể 1: 100% Aa
Quần thể 2: 100% aa
Quẩn thể 3:0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa
Quần thể 4: 0.25AA: 0,5Aa: 0,25aa
Quần thể 5: 0,09AA: 0,42Aa: 0,49aa
Đáp án B
Quần thể đạt cân bằng sẽ thoả mãn
Các quần thể cân bằng di truyền là: 2,4,5
Câu 28:
Nhận định nào dưới đây về ưu thế lai là đúng?
Đáp án A
Phát biểu đúng là A
B sai, không dùng F1 làm giống vì
ưu thế lai giảm dần
C sai, có thể biểu hiện ở phép lai nghịch
D sai, chỉ những cặp P nhất định cho
ưu thế lai
Câu 29:
Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự giữa các loài?
Đáp án D
Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau
về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những
chức năng giống nhau nên có kiểu hình
thái tương tự.
Chân chuột chũi và chân dế chũi
Câu 30:
Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 alen của một gen nào đó lại nằm trên cùng một nhiễm sắc thể?
Đáp án D
Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ
giữa 2 NST tương đồng có thể làm cho
2 alen của cùng 1 gen nằm trên 1 NST
Câu 31:
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen trội tương ứng quy định không bị bệnh.
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, người số II5 đến từ quần thể không có alen bệnh nói trên. Xác suất để cặp III8 và III9 sinh con bị bệnh là bao nhiêu?
Đáp án D
Quy ước:
A- bình thường; a- bị bệnh
Người III9 có em gái bị bệnh
→ bố mẹ có kiểu gen: Aa × Aa
→ III9: 1AA:2Aa
Người II4 có anh trai bị bệnh
→ bố mẹ có kiểu gen: Aa × Aa
→ II4: 1AA:2Aa
Người II5: AA
→ người III8: 2AA:1Aa
Cặp vợ chồng III8 và III9:
(1AA:2Aa) × (2AA:1Aa)
XS họ sinh con bị bệnh là:
Câu 32:
Khi nói về điều hòa hoạt động của Operon Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Gen điều hòa quy định tổng hợp proten ức chế nhưng không nằm trong thành phần của Opêron.
(2) Chỉ khi nào môi trường có Lactozo, gen điều hòa mới tổng hợp ra protein ức chế.
(3) Vùng vận hành (Operator) là nơi enzim ARN polimeraza bám vào và khởi động phiên mã..
(4) Trong điều hòa hoạt động của gen qua Operon Lac, đường Lactozo có vai trò như một chất cảm ứng.
(5) Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã.
Đáp án D
(1) đúng
(2) sai, dù có lactose hay không thì gen
điều hoà vẫn tổng hợp protein ức chế
(3) sai,
O là nơi liên kết của protein ức chế
(4) đúng
(5) đúng
Câu 33:
Nhận định nào sau đây là đúng về di truyền ngoài nhân?
Đáp án B
Nhận định đúng là B
A sai, gen ngoài nhân di truyền
theo dòng mẹ
C sai, ở thực vật, gen ngoài nhân có
cả trong lục lạp
D sai, đời con đều có khả năng bị
động kinh
Câu 34:
Nucleoxom là thành phần cấu tạo nên:
Đáp án B
Nucleoxom là thành phần
cấu tạo nên nhiễm sắc thể
Câu 35:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=18. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có
Đáp án C
Thể ba: 2n +1 =19 NST
Câu 36:
Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN) theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) CLTN chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi.
(2) CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.
(3) CLTN qui định chiều hướng tiến hóa và nhịp điệu tiến hóa.
(4) CLTN thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các thể với các kiểu gen khác nhau.
(5) CLTN chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chống lại alen trội.
Đáp án B
(1) sai, ngay cả khi môi trường không
thay đổi thì CLTN vẫn diễn ra
(2) sai, CLTN tác động trực tiếp lên
kiểu hình, gián tiếp tới kiểu gen
(3) đúng
(4) đúng
(5) đúng
Câu 37:
Đặc điểm nào sau đây không phải của mã di truyền?
Đáp án D
Mã di truyền không có tính đặc trưng
Câu 38:
Phát biểu nào sau đây đúng về gen đa hiệu?
Đáp án B
A sai, gen phân mảnh tạo ra nhiều
loại mARN
C sai, đây là gen điều hoà
D sai
Câu 39:
Trong kỹ thuật chuyển gen, để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, người ta không sử dụng những cấu trúc nào sau đây để truyền?
(1) Plasmid (2) ARN (3) Ribosome (4) ADN thể trực khuẩn
Đáp án A
Người ta không sử dụng ARN và
ribosome để chuyển gen
Câu 40:
Một gen có tổng số nucleotit trên hai mạch là 3000 và số liên kết hidro là 3900. Gen này có nucleotit loại G là bao nhiêu?
Đáp án B
Ta có N=2A+2G ; H=2A+3G
→ G= H – N = 900