Tần số đột biến ở một gen phụ thuộc vào:
1. Số lượng gen có trong kiểu gen.
2. Đặc điểm cấu trúc của gen.
3. Cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến.
4. Sức chống chịu của cơ thể dưới tác động của môi trường.
Phương án đúng là
A. (2), (3).
B. (l), (2).
C. (2), (4).
D. (3), (4)
Đáp án A
1. ® sai. Số lượng gen có trong kiểu gen ® không liên quan đến tần số đột biến của một gen
2. ® đúng. Đặc điểm cấu trúc của gen. Nếu gen có cấu trúc bền ® tần số đột biến thấp hoặc ngược lại.
3. ® đúng. Cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến ® các tác nhân đó tác động làm cho tần số đột biến một gen thay đổi.
4. ® sai. Sức chống chịu của cơ thể dưới tác động của môi trường.
Nước đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân, nhờ cơ chế chính nào?
Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt - con mồi, phát biểu nào sau đây không đúng?
Quan hệ giữa các loài sinh vật nào sau đây thuộc quan hệ cạnh tranh?
Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng nào sau đây của gen?
Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thiết của Oparin và Hadnan. Trong thí nghiệm này, loại khí nào sau đây không được sử dụng để tạo môi trường có thành phần hoá học giống khí quyến nguyên thuỷ của Trái Đất?
Cho phép lai thu đươc . Trong tổng số cá thể số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau, Theo lý thuyết, ở số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ:
Dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác loại thì:
Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được gồm 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho giao phối với nhau được xuất hiện tỷ lệ kiểu hình gồm 70.5% thân xám, cánh dài : 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Theo lý thuyết, kiểu gen của là:
Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là:
Cho một đoạn ADN chứa gen cấu trúc có trình tự nucleotỉt chưa đầy đủ như sau:
5’ -AXATGTXTGGTGAAAGXAXXX...
3’-TGTAXA GAXXAXTTTXGTGGG...
Trình tự ribonucleotit / mARN do gen phiên mã có trình tự:
Ở loài chim, người ta cho hai cơ thể có bộ lông không có vằn ở cổ lai với nhau thế hệ con thu được 1 trống lông có vằn: 2 mái lông không vằn: 1 trống lông không vằn. Biết không phát sinh đột biến mới, khá năng sống sót các kiểu gen khác nhau là như nhau. Theo lý thuyết, sự xuất hiện tỉ lệ này là do: