Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ờ ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen
B. Ở F1 có 5 loại kiểu gen
C. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
D. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%
Đáp án D
P: ♀đỏ × ♂trắng → F1: 100% đỏ → F2: 3 đỏ : 1 trắng (trắng chỉ là con ♂)
A (đỏ) > a (trắng) và gen /X
P: ♀đỏ () × ♂trắng () → F1: 100% đỏ (1)
1
Vì vậỵ: a → sai. Ớ thế hệ P ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen. (theo chứng minh trên →
cái mắt đỏ có chỉ 1 kiểu gen)
B → sai (theo chứng minh trên F2 có 4 kiểu gen)
C → sai, F3 cho 4 kiểu gen chứ không phải 3 kiểu gen = 1 : 2 : 1
♀ và ♂ đỏ F2: (1/2:1/2) x
G: 3/4 :1/4 1/2:1/2Y
F3: phải là 4 kiểu gen = ……
(1/2:1/2) x (1/2:1/2)
G: 3/4 :1/4 1/4 :1/4:2/4Y
F3: mắt đỏ (A-) = 1 – trắng = 1 – (1/4.3/4) = 81,25%
Cho biết một đoạn của một loại protein có trật tự các acid amin như sau: Glixin ─ Valin ─ Lizin ─ Lơxin. Bộ ba mã sao của các acid amin đó trên mARN như sau: Glixin: GGG, Lizin: AAG, Valin: GUG và Lơxin: UUG. Trình tự các cặp nucleotit của đoạn gen đã điều khiển tổng hợp đoạn protein:
Khi nói đến quá trình cố định nito khí quyển theo con đường sinh học, sản phẩm của con đường này là gì?
Trong tiến hoá tiền sinh học, những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở:
Một phân tử mARN cỏ X= A+G và U= 300 ribonucleotit. Gen sinh ra phân tử mARN đó có hiệu số giữa Guanin với một loại nucleotit khác bằng 12,5% số nucleotit của gen. Trên một mạch theo chiều 3’ - 5’ của gen có 25% Xitozin so với số nucleotit của mạch. Nếu khối lượng phàn tử của một nucleotit là 300 đơn vị cacbon thì khối lượng phân từ của gen:
Trong pha sáng quang hợp, nguyên liệu dược cung cấp từ môi trường là gì?
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lý thuyết, phép lai (P): trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quà đỏ, tròn chiếm tỉ lệ:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỷ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là:
Các lớp tế bào rễ thực vật, đai caspari của tế bào nội bì có tác dụng gì?
Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. Tính theo lý thuyết, phép lai AB/ab x Ab/aB cho đời con có kiểu gen Ab/Ab chiếm tỉ lệ