Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở:
A. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh.
B. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh.
C. ki Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh.
D. kỉ Triat (Tam điệp) của đại Trung sinh
Đáp án C
Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh (xuất hiện Băng hà, khí hậu lạnh, khô) loài người xuất hiện.
Đặc trưng cơ bản ở người mà không có ở các loài vượn người ngày nay là:
Một phân tử mARN được tổng hợp từ một gen ở sinh vật nhân sơ chứa 1500 ribonucleotit, trong đó số ribonucleotit Adenin gấp hai lần số Uraxin, gấp 3 lần số Guanin và gấp 4 lần so Xitôzin. Số lượng từng loại nucleotit của gen bằng:
Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật?
Ở sinh vật nhân thực, codon nào sau đây mà hoá acid amin mctionin?
Khi nghiên cứu về chim cánh cụt, người ta phát hiện thấy: Loài chim cánh cụt có kích thước lớn nhất dài 1,2 m, nặng 34 kg (loài 1), loài chim cánh cụt có kích thước nhỏ nhất chỉ dài 50 cm, nặng 4-5 kg (loài 2). Hãy dự đoán nơi sống của 2 loài chim này?
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, phép lai AaBb × Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ:
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza (enzim nối) có vai trò?
Hiện tượng các gen thuộc những lôcut khác nhau cùng tác động quy định một tính trạng được gọi là:
Cho phương trình: (năng lượng). Trong phương trình trên A là gì?
Ở sinh vật nhân thực, codon nào sau đây mà hoá acid amin mctionin?
Trong trường hợp giảm phân bình thường, tỉ lệ sống của các giao tử là như nhau. Tỉ lệ các loại giao tử ABD tạo ra từ kiểu gen (hoán vị với f = 40%) là:
Khi nói về thành phần cấu tạo của gen cấu trúc, phát biểu nào sau đây là đúng?