Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết
Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 23)
-
13036 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza (enzim nối) có vai trò?
Đáp án A
A. nối các đoạn Okazaki với nhau → là nhờ enzim ligaza.
B. tách hai mạch đơn của phân tử ADN → là nhờ enzim helicaza.
C. tháo xoắn phân từ ADN → là nhờ enzim helicaza.
D. tổng hợp và kéo dài mạch mới → là nhờ enzim ADNpolimeraza.
Câu 2:
Ở sinh vật nhân thực, codon nào sau đây mà hoá acid amin mctionin?
Đáp án D
Ở sinh vật nhân thực, codon mà hoá acid amin metionin (Met) là 5’AUG3’ (codon mở đầu)
Ở sinh vật nhân sơ, cođon mã hoá acid amin foocmin metionin (fMet) là 5’AUG3’
Câu 3:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án C
A, B, D → đúng.
C → sai. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nucleotit.
Câu 4:
Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:
Đáp án B
Ø Đột biến gen tiền ung thư: bình thường là gen lặn, là gen quy định yếu tố sinh trưởng, tổng hợp protein, điều hòa phân bào và nó chịu sự kiểm soát của cơ thể chỉ tạo ra 1 lượng sản phẩm vừa đủ cho phân bào. Khi bị đột biến thành gen trội (đột biến trội), thành gen ung thư thì nó không chịu sự kiểm soát và tạo quá nhiều sản phẩm làm tế bào phân chia không kiểm soát được; gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng điều hòa.
Ø Đột biến gen ức chể khối u: bình thường là gen trội làm khối u không thể hình thành được; khi bị đột biến thành gen lặn (đột biến lặn) làm cho gen mất khả năng kiểm soát khối u dẫn đến tế bào xuất hiện tạo khối u.
Như vậy đột biến gen tiền ung thư là:
A → sai. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiên ở tế bào sinh dục.
B → đúng. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
C → sai. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
D → sai. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tể bào sinh dục.
Câu 5:
Khi nói về thành phần cấu tạo của gen cấu trúc, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án C
Thành phần cấu tạo của gen cấu trúc:
A → sai. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ mạeh gốc của gen chỉ có chức năng điều hoà sự phiên mã của gen.
B → sai. Vùng điều hoà có chức năng tổng hợp ra protein ức chế điều hoà hoạt động phiên mã của gen.
C → đúng. Vùng điều hoà chứa các trình tự nucleotit đặc biệt giúp cho ARN polimeraza liên kết để khởi động phiên mã và điều hoà phiên mã.
D → sai. Vùng điều hoà nằm ở đầu 3’ của mạch gốc có chức năng điều hoà và kết thúc sự phiên mã của gen.
Câu 6:
Quá trình sinh tổng hợp protein được gọi là dịch mã vì
Đáp án C
Quá trình sinh tổng hợp protein:
C → đúng, Đây là quá trình chuyển thông tin di truyền từ dạng các mã di truyền trên mARN thành các acid amin trên polipeptit. (hay là dịch các mã bộ ba trên mARN thành các acid amin/polipeptit)
A. đây là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit từ các acid amin trong tế bào chất của tế bào → không chứng minh được dịch mã
B. quá trình này diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và có sự tham gia của riboxom. → không chứng minh được dịch mã
D. đây là quá trinh truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất → không chứng minh được dịch mã
Câu 7:
Khi nghiên cứu về chim cánh cụt, người ta phát hiện thấy: Loài chim cánh cụt có kích thước lớn nhất dài 1,2 m, nặng 34 kg (loài 1), loài chim cánh cụt có kích thước nhỏ nhất chỉ dài 50 cm, nặng 4-5 kg (loài 2). Hãy dự đoán nơi sống của 2 loài chim này?
Đáp án A
(loài 1) Loài chim cánh cụt có kích thước lớn nhất dài 1,2 m; nặng 34 kg.
(loài 2) Loài chim cánh cụt có kích thước nhỏ nhất chỉ dài 50 cm; nặng 4 - 5 kg.
Nhận xét:
Loài 1 có kích thước lớn hơn (~7 lần) loài số 2
→ loài 1 khả năng sống ờ vùng lạnh hơn loài 2 (vì kích thước to hơn thì khả năng mất nhiệt thấp → dễ sống vùng lạnh).
A. → đúng. Loài 2 sống ở vùng xích đạo (nóng), loài 1 sống ở Nam cực (lạnh).
Câu 8:
Đặc trưng cơ bản ở người mà không có ở các loài vượn người ngày nay là:
Đáp án B
A. → sai. Bộ não có kích thước lớn không thể dựa vào kích thước não để so sánh điểm khác cơ bản (não vượn người cũng rất lớn, nhưng không bằng người).
B. → đúng. Có hệ thống tín hiệu thứ 2 (chỉ có người mới có tiếng nói).
C. → sai. Đẻ con và nuôi con bằng sữa điểm giống nhau.
D. → sai. Khả năng biểu lộ tình cảm điểm giống nhau (vượn cũng có).
Câu 9:
Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở:
Đáp án C
Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh (xuất hiện Băng hà, khí hậu lạnh, khô) loài người xuất hiện.
Câu 10:
Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật?
Đáp án D
− Đột biến → làm thay đổi tần sổ alen và thành phần kiểu gen một cách chậm chạp, vô hướng và đặc biệt tạo ra alen mới.
− Chọn lọc tự nhiên → làm thay đổi tần sổ alen và thành phần kiểu gen theo 1 hướng xác định.
− Di - nhập gen → làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen và có thể có thêm alen mới.
− Giao phối không ngẫu nhiên → không làm thay đổi tần số alen, nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen.
− Yếu tố ngẫu nhiên → làm thay đôi tần số alen và thành phần kiểu gen theo hướng không xác định.
Câu 11:
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án A
Kích thước quần thể là tổng số cá thể hoặc sản lượng hay tổng năng lượng của các cá thể đó trong quần thể; kích thước quần thể có 2 cực trị:
+ Kích thước tối thiểu: là số lượng cá thể ít nhất mà quần thế phải có, đủ đảm bảo cho quần thể có khả năng duy trì nòi giống.
+ Kích thước tối đa: là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi trường.
Như vậy:
A → sai. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết đề quần thể tồn tại và phát triển.
B, C, D → đúng.
Câu 12:
Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm manh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lý?
Đáp án A
Khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu → quần thể có nguy cơ tuyệt chủng. Nguyên nhân do:
+ Khi sổ lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động dì truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.
+ Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi trong môi trường của quần thể giảm.
+ Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại cùa quần thể và khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại.
C. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây đúng với tháp sinh thái?
Đáp án C
Hình tháp sinh thái là hình sắp xếp các loài trong chuỗi thức ăn từ bậc dinh dưỡng thấp đến bậc dinh dưỡng cao hơn theo số lượng cá thể, sinh khối hoặc năng lượng có dạng hình tháp
A. → sai. Tháp khối lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn.
B. → sai. Các loại tháp sinh thái bao giờ cùng có đáy lớn, đỉnh huớng lên trên. (Chỉ có tháp năng lượng mới đúng)
C. → đúng. Các loại tháp sinh thái không phải bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.
D. → sai. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn. (Chỉ có tháp năng lượng mới chuẩn)
Câu 14:
Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất là:
Đáp án B
Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật sản xuất có sinh khối lớn nhất (SVSX nằm ở bậc dinh dưỡng đầu tiên nên tổng sinh khối phải lớn nhất)
Câu 15:
Một trong những đặc điểm của khu sinh học rừng lá rộng rụng theo mùa là:
Đáp án B
Đặc điểm của khu sinh học rừng lá rộng rụng theo mùa:
+ Điều kiện môi trường biến đổi lớn theo mùa. Thực vật là cây thường xanh và cây lá rụng theo mùa.
+ Hệ động vật khá đa dạng nhưng không có loài nào chiếm ưu thế.
A. → sai. Nhóm thực vật chiếm ưu thế là rêu, cỏ bông. (∈ khu sinh học đồng rêu hàn đới),
C. → sai. Khí hậu lạnh quanh năm, cây lá kim chiếm ưu thế. (∈ khu sinh học rừng lá kim phương Bắc).
D. → sai. Kiểu rừng này tập trung nhiều ở vùng xích đạo, nơi có nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều (∈ khu sinh học rừng lá nhiệt đới).
Câu 16:
Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
Đáp án A
A → đúng. Vì nó thuộc quan hệ hỗ trợ cùng loài (kiểu quần tụ và hỗ trợ nhau để bắt mồi).
B → sai. Vì nó thuộc quan hệ cạnh tranh cùng loài.
C → sai. Vì nó thuộc quan hệ khác loài (thuộc quan hệ hội sinh).
D → sai. Vì nó thuộc quan hệ hội sinh (khác loài).
Câu 17:
Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là:
A, B, C, D, E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và loài F mất đi. Sơ đồ lưới thức ăn nào sau đây đúng với các thông tin đã cho?
Đáp án B
Theo giả thiết: Khi loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và F mất đi. Chỉ có thể xảy ra như sau:
+ Loài D, F chỉ sử dụng loài C làm thức ăn.
+ Loài F chỉ ăn loài D và D chỉ ăn loài C.
+ Loài D chỉ ăn F và F chỉ ăn loài C.
Như vậy chỉ có lưới IV là loài F chỉ ăn D và D chỉ ăn C.
Câu 19:
Tác nhân nào trực tiếp điều tiết độ mở của khí khổng?
Đáp án B
Tác nhân trực tiếp điều tiết độ mở cùa khí khổng là: hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. Khi tể bào trương nước khí khổng mở và ngược lại
Câu 20:
Đặc điểm nào không phải của thực vật chịu hạn?
Đáp án C
Đặc tính không phải của cây chịu hạn là: khí khổng phân bố đều ở hai mặt lá. Ở cây chịu hạn mặt trên của lá phủ lớp cutin dày và thường có rất ít hoặc không có khí khổng.
Câu 21:
Điều kiện cần thiết cho quá trình cố định nitơ phân tử theo con đường hoá học là gì?
Đáp án C
Điều kiện cần thiết cho cố định nitơ phân tử theo con đường hoá học là nhiệt độ 200°C, áp suất 200 atm, tia chớp điện hay trong công nghiệp.
Câu 22:
Pha sáng quá trình quang hợp diễn ra ở đâu?
Đáp án D
Pha sáng quá trình quang hợp điễn ra ở các tylacoic. Vì trên các tylacoic có các phân tử diệp lục.
Câu 23:
Ở động vật nhai lại, quá trình tiêu hoá hóa học diễn ra chủ yếu ra ở đâu?
Đáp án C
− Dạ cỏ là nơi dự trữ làm mềm và lên men thức ăn. Trong dạ cỏ, có nhiều vi sinh vật tiêu hoá xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác.
− Dạ tổ ong giúp đưa thức ăn lên trên trong khi nhai lại.
− Dạ lá sách giúp tái hấp thu nước.
− Dạ múi khế tiết ra pepsin, HCl tiêu hoá prôtêin có trong cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống. Bản thân vi sinh vật cũng là nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật.
Câu 24:
Ở một loài bọ cánh cứng: gen A quy định mắt dẹt là trội so với gen a quy định mắt lồi. Gen B quy định mắt xám là trội so với gen b quy định mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết (AA) ngay sau khi sinh. Trong phép lai AaBb × AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là:
Đáp án C
A quy định mắt dẹt là trội so với gen a quy định mắt lồi.
Gen B quy định mắt xám là trội so với gen b quy định mắt trắng
P: AaBb × AaBb (hợp tử AA: chết)
→ F1: mắt lồi, màu trắng (aabb) = (1/3.1/4).780 = 65
Câu 25:
Khi lao động nặng, có bao nhiêu quá trình sau đây diễn ra đúng?
I. Quá trình biến đổi glicogen thành glucôzơ ở cơ diển ra mạnh.
II. Quá trình điều hòa thân nhiệt diển ra mạnh.
III. Quá trình điều hòa thân nhiệt mạnh mẽ, quá trình hô hấp giảm.
IV. Quả trình điều hòa huyết áp và thân nhiệt diễn ra mạnh.
Đáp án C
Khi lao động nặng, nhu cầu oxy và năng lượng đều tăng, đồng thời các sản phẩm bài tiết được tạo ra nhiều, hô hấp diễn ra mạnh mẽ nên các cơ chế điều hòa cân bằng nội môi đều được huy động đến mức tối đa.
Câu 26:
Khi nói đến vai trò của auxin trong vận động hướng động, phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án C
Auxin vận chuyển về phía ít ánh sáng chứ không phải về phía được chiếu sáng, lượng auxin nhiều ở phía ít ánh sáng kích thích sự sinh trưởng của tế bào do đó ngọn cây hướng sáng dương.
Câu 27:
Một phân tử mARN được tổng hợp từ một gen ở sinh vật nhân sơ chứa 1500 ribonucleotit, trong đó số ribonucleotit Adenin gấp hai lần số Uraxin, gấp 3 lần số Guanin và gấp 4 lần so Xitôzin. Số lượng từng loại nucleotit của gen bằng:
Đáp án D
Gen (2 mạch)
↓ phiên mã 1 lần (k=1)
1 phân tử mARN, có
Số lượng từng loại ribonucleotit
→ SL từng loại nucleotit/gen
Câu 28:
Ở sinh vật nhân sơ, gen thứ I mã hóa một phân tử protein (1 chuỗi polipeptit không tính acid amin mở đầu) có 198 acid amin. Phân tử có số lượng từng loại ribonucleotit A : U : G : X lần lượt theo tỷ lệ 1 : 2 : 3 : 4. Gen thứ II dài 2550, có hiệu số Adenin với một loại nucleotit khác bằng 20% so với số nucleotit của gen. Hai gen đó gắn liền với nhau làm thành một đoạn phân tử ADN, số nucleotit từng loại của đoạn phân tử ADN là:
Đáp án C
A → đúng. Vì
Ø Gen I có
mA=60, mU=120, mG=180, mX=240
Số nucleotit từng loại của gen II
Ø Gen II có
Số nucleotit từng loại của gen II
Vậy số nucleotit từng loại của đoạn ADN (gồm gen I và gen II)
Câu 29:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, phép lai AaBb × Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ:
Đáp án A
P: AaBb x Aabb
Câu 30:
Xét tổ hợp gen nếu tần số hoán vi gen là 18% thì tỷ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là:
Đáp án C
P: 3 cặp gen trên 2 cặp NST khác nhau, hoán vị gen (f)= 18%
Viết giao tử
→ loại giao tử hoán vị:
Câu 31:
Ở một loài thực vật, A quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quà vàng, B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với b quy định quả bầu dục. Cặp bố, mẹ đem lai cỏ kiểu gen Ab/aB, hoán vị gen xảy ra ở 2 bên như nhau; mọi quá trình khác diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, kết quả nào dưới đây phù hợp với tỷ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con?
Đáp án D
Theo giả thuyết:
A quy định tính trạng quả đỏ >> a quy định quả vàng
B quy định quả tròn >> b quy định quả bầu dục
+ Hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên.
kiểu hình
a. P: Ab/aB × Ab/aB (f)
=> với P mà cho giao tử thỏa mãn.
Câu 32:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai P: AaBb x aabb gồm các kiểu hình sau: 40A-B- : 40aabb : 10A-bb : l0aaB-. Mọi quá trình diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, hãy cho biết hai gen A và B di truyền theo quy luật nào?
Đáp án B
Dạng tổng quát của bố, mẹ có rồi (Aa, Bb × aa, bb) chỉ cần phân tích kiểu hình lặn ở đời con là sẽ tìm ra quy luật di truyền.
P: Aa, Bb × aa, bb → F1: aabb = 0,4 = 0,4(a, b)/Pbố × 1(a, b)/Pmẹ
=> Hai gen A và B liên kết không hoàn toàn với tần số trao đổi chéo 20%.
Câu 33:
Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân ly kiều hình theo tỉ lệ là 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận, màu sắc hoa được quy định bởi:
Đáp án C
Đây là phép lai 1 tính trạng
P (đỏ) × lặn → F1: 3 trắng : 1 đỏ = 4 tổ hợp giao tử bằng nhau.
= 4 loại giao tử × 100% giao tử lặn.
→ P (hoa đỏ) cho 4 loại giảo tử bằng nhau → Pđỏ: AaBb
Ø P: AaBb (đỏ) × aabb
→ F1: 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb
(1 đỏ) 3 trắng
Quy ước: A-B-: đỏ
A-bb, aaB-, aabb => 9 : 7 ∈ bổ sung
A. Một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính → sai.
B. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn → sai.
C. Hai cặp gen không alen tương tác bổ sung → đúng.
D. Hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp → sai (kiểu cộng gộp là 15 : 1)
Câu 34:
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn tương ứng, không phát sinh đột biến mới, sự biểu hiện của gen không lệ thuộc môi trường và các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Cơ thể mang kiểu gen có hoán vị gen với tần số 20% lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là:
Đáp án D
F1: tỉ lệ kiểu hình = (4 : 4 : 1 : 1)(1 : 1) = 4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 35:
Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên có hai alen là A và a. Tỷ số của tần số tương đối của alen A/a = 4. Cấu trúc di truyền của quần thể này sẽ như sau:
Đáp án D
Giả thiết:
Câu 36:
Trong trường hợp giảm phân bình thường, tỉ lệ sống của các giao tử là như nhau. Tỉ lệ các loại giao tử ABD tạo ra từ kiểu gen (hoán vị với f = 40%) là:
Đáp án B
Trong trường hợp giảm phân bình thường, tỉ lệ sống giao tử như nhau
Vậy G:
Câu 37:
Hiện tượng các gen thuộc những lôcut khác nhau cùng tác động quy định một tính trạng được gọi là:
Đáp án C
Theo giả thiết: A, a và B, b thuộc 2 lôcut khác nhau cùng tác động để hình thành một tính trạng 2 gen (A, a; B, b) không alen (A và a là alen với nhau, B và b là alen với nhau; nhưng giữa A, a với B, b là không alen với nhau) thuộc 2 lôcut khác nhau cùng tác động để hình thành một tính trạng gọi là hiện tượng di truyền tương tác gen.
Câu 38:
Một quần thể cân bằng di truyền về nhóm máu. Khi khảo sát hệ nhóm máu A, B, ABO của một quần thể có 14500 người, số cá thể có nhóm máu A, B, AB và O lần lượt là 3480, 5075, 5800, 145. Tần số tương đối của các alen , , lần lượt là:
Đáp án B
Gọi p, q, r lần lượt là tần số alen , ,
()+2pr( )+()+( )+2qp( )()= 1
Nhóm máu A có kiểu gen và tỉ lệ: += +2pr= 0,24
Nhóm máu B có kiểu gen và tỉ lệ: += +2qr= 0.35
Nhóm máu AB có kiểu gen và tỉ lệ: = 2qp=0,4
Nhóm máu O có kiểu gen và tỉ lệ: = = 0,01 thế vào trên tính được p, q.
Câu 39:
Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông với xác suất 25%?
Đáp án B
Theo giả thiết: M (đông bình thường) >> m (khó đông) gen trên X
(Số kiểu gen= +n.1= 5 vói n=2 (M, m).
Cụ thể , , ,
Cách 1: (bằng suy luận) Để bố, mẹ mà sinh được con trai khó đông () bằng 1/4. Thì con trai nhận:
+ 1/2 từ mẹ mẹ:
+ 1/2Y từ bố bố:
Cách 2: (lấy đáp án tính ra): Vợ chồng của từng đáp án sinh con bệnh:
a. trai bệnh = 50% b. trai bệnh = 1/4 c. trai bệnh = 1/2 d. bệnh = 0
Câu 40:
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là:
Đáp án D
Dựa trên phả hệ hãy đánh số để dễ thấy:
+ 1,2: đều BT → con 5, 6: bệnh → A (bình thường = BT) > a (bệnh)
+ bố 2: (BT thuộc tính trạng trội) → mà con gái 5: (bệnh thuộc tính trạng lặn) => gen trên NST thường (nếu gen trên X thì bố trội thì con gái phải trội giống bố)
Vậy: 8, 9: đều A- mà sinh con 14 (aa) → 8, 9: Aa
Với 8: Aa × 9: Aa → con 15: (A_) = 1/3 AA : 2/3 Aa
Vợ, chồng: 15: (1/3AA : 2/3Aa) × 16: aa
G: l/2.2/3a la → F1: aa = l/3
=> khả năng sinh 1 đứa con gái bệnh (aa) = 1/3.1/2 = 1/6c
Câu 41:
Ở sinh vật nhân thực, codon nào sau đây mà hoá acid amin mctionin?
Đáp án D
Ở sinh vật nhân thực, codon mà hoá acid amin metionin (Met) là 5’AUG3’ (codon mở đầu)
Ở sinh vật nhân sơ, cođon mã hoá acid amin foocmin metionin (fMet) là 5’AUG3’