Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 24% cá thể đực lông quăn, đen : 24% cá thể đực lông thẳng, trắng : 1% cá thể đực lông quăn, trắng : 1% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của F1 là XABXab và XABY.
II. Tần số hoán vị gen là 4%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì ở đời con, kiểu hình con cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ là 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ là 1%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án D
I. Đúng. P : Lông quăn, đen × lông thẳng, trắng thu được F1 : 100% lông quăn, đen.
→ Lông quăn trội so với lông thẳng; lông đen trội so với lông trắng.
Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng ; B quy định lông đen, b quy định lông trắng.
- Ở đời F2, tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái. → Tính trạng liên kết giới tính. - Ở F2, con đực lông thẳng, trắng chiếm tỉ lệ 24% → 0,24XabY = 0,5Y × 0,48Xab.
Giao tử Xab có tỉ lệ = 0,48 → đây là giao tử liên kết. → Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY.
II. Đúng. Tìm tần số hoán vị:
Vì gen liên kết giới tính nên sử dụng công thức giải nhanh để tìm tần số hoán vị.
Tần số hoán vị = = 0,04 = 4%.
III. Đúng. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì ở đời con, kiểu hình con cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Đực F1 có kiểu gen XABY.
Tiến hành lai phân tích thì có sơ đồ lai là: XABY × XabXab.
Vì con đực có cặp NST giới tính XY cho nên ở cặp NST này không có hoán vị gen.
→ Con đực luôn tạo ra giao tử XAB với tỉ lệ = 0,5.
→ Ở đời con, cá thể cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ = 0,5 × 1 = 0,5 = 50%.
IV đúng. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
Cái F1 có kiểu gen XABXab.
Tiến hành lai phân tích thì có sơ đồ lai là: XABXab × XabY.
Vì con cái hoán vị gen với tần số 4% cho nên sẽ tạo ra giao tử XAb với tỉ lệ 2%.
→ Ở đời con, cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ = 2% × 0,5 = 1%.
Mỗi phân tử Hêmôglôbin (Hb) là một prôtêin cấu trúc bậc IV gồm 2 chuỗi a và 2 chuỗi b liên kết với nhau. Nếu axit amin thứ 6 của chuỗi b là glutamic bị thay bằng valin thì hồng cầu biến dạng thành hình lưỡi liềm. Cho biết trên mARN có các bộ ba mã hoá cho các axit amin: Valin: 5’GUU3’; 5’GUX3’; 5’GUA3’; 5’GUG3’. Glutamic: 5’GAA3’; 5’GAG3’. Aspactic: 5’GAU3’; 5’GAX3’. Trong các phân tích sau đây về việc xác định dạng đột biến cụ thể xảy ra trong gen mã hoá chuỗi b gây bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có đột biến thay thế một cặp nuclêôtit làm cho axit amin Glutamic được thay bằng Aspatic thì đó là đột biến thay thế cặp T-A bằng cặp A-T hoặc thay thế cặp X-G bằng cặp G-X.
II. Nếu thay nuclêôtit thứ ba của các côđon tương ứng với glutamic, thì có thể xuất hiện côđon mới là: 5’GUA3’; 5’GAX3’ mã hoá cho axit aspactic chứ không phải valin.
III. Nếu thay nuclêôtit thứ hai trong côđon mã hóa glutamic, cụ thể thay A bằng U thì côđon mới có thể là 5’GUA3’ hoặc 5’GUG3’ đều mã hóa cho valin.
IV. Nếu thay nuclêôtit thứ hai của các côđon tương ứng với Aspatic, thì có thể xuất hiện côđon mới là: 5’GAA3’; 5’GAG3’, mã hoá cho axit amin Glutamic.
Trong quá trình dịch mã, anti côđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon 5’AUG3’?
Khi nói về các gen nằm trên một nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại tARN được gọi là
Hoạt động nào sau đây không góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
Một đột biến có hại và chỉ sau một thế hệ đã bị chọn lọc tự nhiên loại ra khỏi quần thể khi nó là
Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể?
Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm ở trong tế bào chất quy định, trong đó hoa vàng trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa màu xanh thụ phấn cho cây hoa màu vàng được F1. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là:
Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 8 người.
II. Xác suất sinh con bị cả hai bệnh của cặp 15-16 là 1/36
III. Xác suất sinh con chỉ bị một bệnh của cặp 15-16 là 5/18.
IV. Xác suất sinh con trai và không bị bệnh của cặp 15-16 là 25/72.
Ở một loài thực vật, để xác định quy luật di truyền của tính trạng màu hoa người ta đã tiến hành 3 phép lai thu được kết quả như sau:
Tính trạng màu hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật