Vùng mã hoá của một gen không phân mảnh có khối lượng 780000 đvC. Sau đột biến điểm vùng này có chiều dài 442 nm. Gen đột biến tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu về nuclêôtit loại A là 3493 (giảm 7 nuclêôtit so với gen ban đầu). Hãy tính tổng số liên kết hiđrô tại vùng mã hoá của gen sau đột biến.
A. 3401
B. 3399
C. 3482
D. 3514
Đáp án A
+ Vùng mã hoá của một gen không phân mảnh có khối lượng 780000 đvC --> số nucĩêôtit của vùng này là:
+ Sau đột biến điểm, vùng mã hoá có chiều dài 442 nm --> sau đột biến, vùng này có số nuclêôtit là: = số nuclêôtit ở dạng gốc --> đã diễn ra đột biến thay thế nuclêôtit
+ Gen đột biến tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu về nuclêôtit loại A là 3493 (giảm 7 nuclêôtit so với gen ban đầu) --> --> Dạng đột biến giảm 1 nuclêôtit loại A so với dạng gốc --> đã xảy ra đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X --> tổng số nuclêôtit loại G ở vùng mã hóa của gen sau đột biến là --> tổng số liên kết hidro tại vùng mã hóa của gen sau đột biến là 2.499+3.801=3401.
Trong công nghiệp sản xuất rượu bia, người ta sử dụng hoocmôn nào sau đây để tăng quá trình phân giải tinh bột?
Khi nói về cơ chế điều hoà sinh trứng, phát biểu nào sau đây sai?
Trong trường hợp trội lặn không hoàn toàn về cả hai cặp gen, phép lai nào dưới đây cho đời con phân tính?
Có bao nhiêu dạng đột biến dưới có ý nghĩa đối với quá trình tiến hoá?
(1) Mất đoạn. (2) Đảo đoạn.
(3) Chuyển đoạn. (4) Lặp đoạn.
Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ Fl có số cá thể mang kiều hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ P chưa cân bằng di truyền.
II. Thế hệ Pp có số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử chiếm 10%.
III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 87,5%.
IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256
Quần xã sinh vật nào sau đây thường có lưới thức ăn phức tạp nhất?
Phép lai: AAbbDD x aaBBdd cho đời con có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
Ở người, bộ phận nào hoạt động theo quy luật "tất cả hoặc không có gì"?
Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về quần thể trên?
Kiểu tương tác mà các gen đóng góp một phần như nhau vào sự hình thành tính trạng là
Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết, mức xoắn 1, mức xoắn 2, mức xoắn 3 có đường kính lần lượt là:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh ở người dưới đây
Biết rằng không xảy đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu đúng về phả hệ trên?
(1) Bệnh Đ trong phả hệ do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
(2) Bệnh M trong phả hệ do gen trội nằm trên NST giới tính qui định.
(3) Có 10 người trong phả hệ đã xác định được chắc chắn kiểu gen về tính trạng bệnh Đ.
(4) Xác suất để cặp vợ chồng (13) x (14) sinh ra một người con trai chỉ mang một trong hai bệnh là 32,5%.
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ; alen a quy định hoa trắng. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây chắc chắn thu được đời con đồng tính?