Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án (Đề số 19)
-
14095 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dạng động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
Đáp án C
Dạng động vật có hệ tuần hoàn hở là sứa, những động vật còn lại có hệ tuần hoàn kín.
Câu 2:
Trong trường hợp trội lặn không hoàn toàn về cả hai cặp gen, phép lai nào dưới đây cho đời con phân tính?
Đáp án D
A, B, C đều cho đời con đồng tính, chỉ có phương án D "Aabb x aabb" cho đời con phân tính.
Câu 3:
Quá trình hình thành một quần xã ổn định từ một hòn đảo mới được hình thành giữa biển, được gọi là
Đáp án C
Hòn đảo mới được hình thành giữa biển
--> chưa có sinh vật sống trước đó --> là diễn thế nguyên sinh.
Câu 4:
Hai dạng thể truyền phổ biến và quan trọng được sử dụng trong kỹ thuật ADN tái tổ hợp là
Đáp án A
Hai dạng thể truyền phổ biến và quan trọng được sử dụng trong kỹ thuật ADN tái tổ hợp là thể thực khuẩn và plasmit.
Câu 5:
Bóng đen ập xuống lặp lại nhiều lần mà không có nguy hiểm nào, gà con không chạy đi ẩn nẩp nữa là kiểu học tập
Đáp án C
Bóng đen ập xuống lặp lại nhiều lần mà không có nguy hiểm nào, gà con không chạy đi ẩn nấp nữa là kiểu học tập quen nhờn.
Câu 6:
Kiểu tương tác mà các gen đóng góp một phần như nhau vào sự hình thành tính trạng là
Đáp án C
Kiểu tương tác mà các gen đóng góp một phần như nhau vào sự hình thành tính trạng là tương tác cộng gộp.
Câu 7:
Có bao nhiêu dạng đột biến dưới có ý nghĩa đối với quá trình tiến hoá?
(1) Mất đoạn. (2) Đảo đoạn.
(3) Chuyển đoạn. (4) Lặp đoạn.
Đáp án D
Đối với quá trình tiến hoá thì dạng đột biến nào cũng có ý nghĩa. Vì đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
Câu 8:
Nhóm nào dưới đây gồm toàn những nguyên tố vi lượng được xem là nguyên tố khoáng thiết yếu cần thiết đối với sinh trưởng của mọi loại thực vật?
Đáp án B
+ A loại vì có chứa nguyên tố đại lượng như Mg, Ca, K.
+ B đúng
+ C, D loại vì có chứa nguyên tố đại lượng như: C, H, O, N.
4- Lưu ý:
■ Có 9 nguyên tố đại lượng được xem là nguyên tố khoáng thiết yếu cần thiết yếu đối với sự sinh trưởng của mọi loài thực vật, đó là: C, H, O, N, P, S, K, Ca, Mg.
■ Có 8 nguyên tố vi lượng được xem là nguyên tố khoáng thiết yếu cần thiết yếu đối với sự sinh trưởng của mọi loài thực vật, đó là: Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.
Câu 9:
Hô hấp ở động vật là
Đáp án B
Hô hấp ở động vật là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để ôxi hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài.
Câu 10:
Những biện pháp nào sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Duy trì đa dạng sinh học.
(2) Lấy đất rừng làm nương rẫy.
(3) Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh.
(4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
(5) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp.
Đáp án C
Những biện pháp góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên là:.(1), (3), (4).
Câu 11:
Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết, mức xoắn 1, mức xoắn 2, mức xoắn 3 có đường kính lần lượt là:
Đáp án D
Mức xoắn 1, mức xoắn 2, mức xoắn 3 có đường kính lần lượt là 11 nm, 30 nm 300 nm.
Câu 12:
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau, có bao nhiêu thể đột biến là dạng lệch bội?
(1) Ung thư máu. (2) Bạch tạng.
(3) Claiphentơ. (4) Dính ngón 2 và 3.
(5) Máu khó đông. (6) Tơcnơ.
(7) Đao. (8) Mù màu.
Đáp án B
Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng.
--> dạng đột biến lệch bội là 3, 6, 7. Còn những bệnh còn lại là do đột biến gen hoặc đột biến cấu trúc NST.
Câu 13:
Cấp tổ chức cao nhất và lớn nhất của sự sống là gì?
Đáp án C
Cấp độ tổ chức cao nhất và lớn nhất của sự sống là sinh quyển nó bao gồm các cấp độ tổ chức còn lại.
Câu 14:
Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
+ A, B, C đúng.
+ D sai vì ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 5' --> 3'.
Câu 15:
Quan sát hình ảnh và cho biết hình ảnh dưới đây minh hoạ cho vai trò của loại hoocmôn thực vật nào?
Đáp án B
Hình ảnh trên là sự nảy mầm của hạt, mà ở mức độ cơ thể gibêrelin kích thích nảy mầm cho hạt, chồi, củ (khoai tây).
Câu 16:
Loài người xuất hiện vào kỉ địa chất nào?
Đáp án B
Loài người xuất hiện vào kỉ Đệ tứ thuộc đại Tân sinh.
Câu 17:
Tại sao xung thần kinh được dẫn truyền trong một cung phản xạ chỉ theo một chiều?
Đáp án A
Xung thần kinh được dẫn truyền trong một cung phản xạ chỉ theo một chiều là vì các nơron trong cung phản xạ liên hệ với nhau qua xináp, mà xináp chỉ cho xung thần kinh đi theo một chiều.
Câu 18:
Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ hai bộ ba nào sau đây?
Đáp án A
Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG.
Câu 19:
Thông tin nào dưới đây của thuyết tiến hoá hiện đại?
Đáp án B
+ A, C, D là những thông tin thuộc về quan điểm của Đacuyn.
+ B là thông tin thuộc về thuyết tiến hoá hiện đại.
Câu 20:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ; alen a quy định hoa trắng. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây chắc chắn thu được đời con đồng tính?
Đáp án A
Vì đề bài không đề cập đến trường hợp trội lặn hoàn toàn nên theo lý thuyết, để chắc chắn thu được đời con đồng tính bố mẹ phải thuần chủng (đời con chỉ có duy nhất một kiểu gen)
--> AAAA x aaaa là thoả mãn.
Câu 21:
Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở thụ tinh trong?
Đáp án D
Thụ tinh trong là hình thức thụ tinh trong đó, trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái. Vì vậy, thụ tinh phải có quá trình giao phối giữa con đực và con cái.
Câu 22:
Nhóm nhân tố tiến hoá có thể làm phong phú thêm vốn gen của quần thể là
Đáp án C
+ Nhân tố tiến hoá làm phong phú vốn gen của quần thể là "đột biến" và "di - nhập gen" vì đột biến gen phát sinh alen mới, di - nhập gen có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể nên làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.
+ Giao phối không ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên không làm xuất hiện alen mới trong quần thể nên không làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.
Câu 23:
Quần xã sinh vật nào sau đây thường có lưới thức ăn phức tạp nhất?
Đáp án A
- Rừng mưa nhiệt đới: tập trung ở vùng nhiệt đới xích đạo, nơi có nhiệt độ cao, lượng mưa trên 2250 mm. Có thảm thực vật phân tầng, nhiều loại cây (cây cao, cây dây leo thân gỗ, tre, nứa, sung, mít, nhiều cây sống kí sinh, bì sinh...). Động vật phong phú (Voi, trâu, ngựa, hươu, nai, trăn, rắn, hổ, báo....), côn trùng đa dạng hơn so với những quần xã sinh vật còn lại.
Câu 24:
Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài?
Đáp án D
+ A. Giun đũa sống trong ruột lợn --> đây là mối quan hệ kí sinh - vật chủ --> loại A
+ B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường --> đây là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm --> loại B
+ C. Thỏ ăn cà rốt --> đây là mối quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác --> loại C
+ D. Cá mè và cá trôi cùng ăn một loại thức ăn trong ao nuôi đây là mối quan hệ cạnh tranh khác loài (cạnh tranh thức ăn) --> D đúng.
Câu 25:
Phép lai: AAbbDD x aaBBdd cho đời con có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
Đáp án D
Phép lai: AAbbDD x aaBBdd cho đời con có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ: 100%(Aa); 100%(Bb); 100%(Dd). Vậy đời con có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ là 100%.
Câu 26:
Khi nói về cơ chế hình thành loài, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
+ A sai vì chọn lọc tự nhiên mới là nguyên nhân chính làm phân hoá vốn gen của các quần thể.
+ B đúng vì hình thành loài bằng cách li tập tính xảy ra đối với loài giao phối hay sinh sản hữu tính do tập tính sinh dục không cùng nhau.
+ C đúng vì ở động vật thường bị rối loạn.
+ D đúng.
Câu 27:
Ở người, bộ phận nào hoạt động theo quy luật "tất cả hoặc không có gì"?
Đáp án D
Ở người, tim là bộ phận hoạt động theo quy luật "tất cả hoặc không có gì": khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim đáp ứng bằng co tối đa và nếu kích thích ở cường độ trên ngưỡng cũng không làm cơ tim co mạnh hơn nữa.
Câu 28:
Trong công nghiệp sản xuất rượu bia, người ta sử dụng hoocmôn nào sau đây để tăng quá trình phân giải tinh bột?
Đáp án B
Trong cộng nghiệp sản xuất rượu bia, người ta sử dụng hoocmôn gibêrelin để tăng quá trình phân giải tinh bột.
Câu 29:
Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là quần thể?
Đáp án D
Tập hợp sinh vật là một quần thể khi: tập hợp đó là những cá thể cùng loài, sống trong khoảng không gian xác định và thời điểm nhất định và có khả năng giao phối với nhau để sinh ra con cái.
A, B, C có thể bao gồm những cá thể khác loài.
D là quần thể vì nó thoả mãn đầy đủ điều kiện.
Câu 30:
Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây là sai?
Đáp án B
+ A, C, D là những phát biểu đúng.
+ B sai vì những loài có giới hạn sinh thái càng rộng thì có vùng phân bố càng rộng.
Câu 31:
Khi nói về cơ chế điều hoà sinh trứng, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
+ A, B là những phát biểu đúng.
+ C đúng vì nồng độ các hoocmon sinh dục biến động theo chu kì nên quá trình phát triển chín và rụng của trứng cũng diễn ra theo chu kì.
+ D sai vì khi nồng độ prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu tăng cao, cả vùng dưới đồi và tuyến yên đều bị ức chế nên giảm tiết GnRH, FSH và LH.
Câu 32:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
Đáp án D
Nhìn vào các phương án trên, ta thấy:
+ A loại vì chỉ cho 2 loại kiểu hình.
+ B loại vì cho con cái đều mắt đỏ.
+ C loại vì cho đời con toàn mắt đỏ.
+ D chọn vì đời con cho tỉ lệ kiểu hình là: 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
Câu 33:
Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về quần thể trên?
Đáp án D
+ A đúng
+ B đúng vì quần thể thoả mãn
+ C đúng, tần số alen A = 0,25 + 0,5/2 = 0,5, tần số alen a = 1 - 0,5 = 0,5
+ D sai ở từ "luôn"
- Chú ý: Phương án chứa những từ ngữ như: "luôn", ‘'chỉ" thường là những phương án sai.
Câu 34:
Vùng mã hoá của một gen không phân mảnh có khối lượng 780000 đvC. Sau đột biến điểm vùng này có chiều dài 442 nm. Gen đột biến tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu về nuclêôtit loại A là 3493 (giảm 7 nuclêôtit so với gen ban đầu). Hãy tính tổng số liên kết hiđrô tại vùng mã hoá của gen sau đột biến.
Đáp án A
+ Vùng mã hoá của một gen không phân mảnh có khối lượng 780000 đvC --> số nucĩêôtit của vùng này là:
+ Sau đột biến điểm, vùng mã hoá có chiều dài 442 nm --> sau đột biến, vùng này có số nuclêôtit là: = số nuclêôtit ở dạng gốc --> đã diễn ra đột biến thay thế nuclêôtit
+ Gen đột biến tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu về nuclêôtit loại A là 3493 (giảm 7 nuclêôtit so với gen ban đầu) --> --> Dạng đột biến giảm 1 nuclêôtit loại A so với dạng gốc --> đã xảy ra đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X --> tổng số nuclêôtit loại G ở vùng mã hóa của gen sau đột biến là --> tổng số liên kết hidro tại vùng mã hóa của gen sau đột biến là 2.499+3.801=3401.
Câu 35:
Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể có kiểu gen (hoán vị gen với tần số f = 20% ) tự thụ phấn. Biết rằng không có đột biến. Xác định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ sau
Đáp án C
A: thân cao, a thân thấp; B:quả đỏ, b: quả vàng
Tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ sau là
Câu 36:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen không alen (A, a, B, b) cùng quy định màu sắc hoa, kiểu gen có 2 loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng/ các kiểu hình còn lại cho hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (p) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ờ F1 chiếm 12,5%.
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1 cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
Đáp án A
+ Quy ước gen:
A-B-: đỏ; A-bb: vàng; aaB- và aabb hoa trắng
+ Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình -->cây hoa đỏ ở P dị hợp hai cặp gen. Kiểu gen của P là AaBb
+ Ta có sơ đồ lai:
P: AaBb x AaBb --> F1:9/16A-B- (đỏ): 3/16A-bb (vàng): 3/16aaB- (trắng): l/16aabb (trắng)
■ Cây hoa trắng l/16aaBB: 2/16aaBb --> Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử aaBb ở F1 chiếm 2/16 = 1/8= 12,5% --> (1) đúng
■ Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử aaBB và aabb ở F1 chiếm 2/16 = 12,5% --> (2) đúng
■ F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là: aaBB; aaBb, aabb --> (3) đúng
■ Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử aaBB và aabb chiếm : 2/4 = 50% --> (4) sai
Vậy chỉ có 3 kết luận đúng.
Câu 37:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh ở người dưới đây
Biết rằng không xảy đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu đúng về phả hệ trên?
(1) Bệnh Đ trong phả hệ do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
(2) Bệnh M trong phả hệ do gen trội nằm trên NST giới tính qui định.
(3) Có 10 người trong phả hệ đã xác định được chắc chắn kiểu gen về tính trạng bệnh Đ.
(4) Xác suất để cặp vợ chồng (13) x (14) sinh ra một người con trai chỉ mang một trong hai bệnh là 32,5%.
Đáp án B
+ Nhìn vào phả hệ ta thấy: Cặp vợ chồng (5) và (6) bình thường mà sinh con gái bị bệnh --> bệnh Bệnh Đ trong phả hệ do gen lặn nằm trên NST thường quy định --> (1) đúng
+ Nhìn vào phả hệ thấy: cặp vợ chồng (7) và (8) bình thường về bệnh M sinh con trai (12) bị mù màu nên bệnh M do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định (2) sai.
+ (3) đúng, 10 người trong phả hệ đã xác định được chắc chắn kiểu gen về tính trạng bệnh Đ là: (1), (2), (4), (5), (6), (8), (9), (11), (12), (13)
■ Xét bệnh Đ: A bình thường >> a: bị bệnh Đ
(9) có kiểu gen Aa; (10) có kiểu gen là (1/3AA : 2/3Aa) --> (14) có kiểu gen là (2/5AA: 3/5Aa)
(13) có kiểu gen Aa.
(13) x (14) (2/5AA : 3/5Aa) -->(17/20A- : 3/20aa)
* Xét bệnh M: B bình thường >> b: bệnh M
Kiểu gen của (14) là ; (12) --> (8) ; (7) --> (13) có kiểu gen là
+ Tỉ lệ sinh con trai mắc một trong hai bệnh là
+ Vì người này chỉ sinh một đứa con trai nên xác suất người con trai này bị một trong 2 bệnh là: --> 4 đúng.
Câu 38:
Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H.
Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
II. Có 3 loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV. Loài F tham gia vào 4 chuỗi thức ăn
Đáp án C
+ Chuỗi thức ăn ở lưới thức ăn trên là:
1. A-->B-->C-->D-->E
2. A-->F-->D-->E
3. A-->F-->E
4. A-->G-->F-->D-->E
5. A-->G-->F-->E
6. A-->G-->H-->I-->E
+ Có 6 chuỗi thức ăn --> I đúng
■ II sai vì có 4 loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn là: loài B, C, H, I
■ III đúng vì D thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 khi D nằm trong chuỗi thức ăn "A-->F-->D-->E", D thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 khi D nằm trong chuỗi thức ăn "A-->B-->C-->D-->E"
■ IV đúng, vì F tham gia vào 4 chuỗi thức ăn.
Vậy có 3, phát biểu đúng.
Câu 39:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào là đúng với phép lai trên?
(1) : F2 Có 10 loại kiểu gen.
(2) : F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.
(3) : Ở F2 số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64 72%
(4) : F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
(5) : Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24 63%.
Đáp án D
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn --> thân cao, quả tròn là trội so với thân thấp, quả dài, F1 dị hợp tử về hai cặp gen và nếu cũng nằm trên một NST thì kiểu gen của F1 sẽ là dị hợp tử chéo.
+ Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64% (khác với tỉ lệ 56,25% của phân li độc lập hay 50% hoặc 75% của liên kết gen hoàn toàn) --> hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng đang xét cùng nằm trên một cặp NST và liên kết gen không hoàn toàn.
+ Tỉ lệ cây thân thấp, quả dài là 50,64%-50%=0,64%=8%.8% đây giao tử hoán vị --> giao tử liên kết 50-8=42% hoán vị gen đã xảy ra ở F1 với tần số 8%.2=16%-->(4) sai
+ Số kiểu gen ở F2 là: --> (1) đúng
F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn, đó là --> (2) đúng
F1 mang kiểu hen dị hợp tử chéo . Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ --> (3) đúng.
Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 25%-0,64%=24,36% --> (5) sai
Vậy trong các ý đưa ra, những ý đúng là (1), (2) và (3).
Câu 40:
Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ Fl có số cá thể mang kiều hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ P chưa cân bằng di truyền.
II. Thế hệ Pp có số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử chiếm 10%.
III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 87,5%.
IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256
Đáp án C
+ Gọi tần số kiểu gen Aa ở thế hệ ban đầu là x
+ Tỉ lệ kiểu gen aa=100-80=20%=0,2
--> P: (0,8-x)AA : xAa : 0,2aa = 1
+ Qua một thế hệ ngẫu phối tần số alen qua một thế hệ ngẫu phối tỉ lệ kiểu gen
+ Xét các phát biểu đưa ra:
- I đúng vì thế hệ P quần thể chưa cân bằng di truyền
--> quần thể chưa cân bằng
- II đúng vì thế hệ P số cá thể mang kiểu gen di hợp tử Aa=10%
- III đúng
Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử AA chiếm
- IV đúng
+ Cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P:
(0,7AA : 0,1Aa) hay
+ Tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ
Vậy có 4 phát biểu đưa ra là đúng.