Cho bảng sau:
Cột A |
Cột B |
1. Lá có bản rộng, mỏng. |
a. Trao đổi khí và hơi nước khi quang hợp. |
2. Mạch dẫn |
b. Chứa lục lạp thực hiện quang hợp. |
3. Biểu bì |
c. Hấp thụ được nhiều ánh sáng. |
4. Mô giậu |
d. Vận chuyển nước, khoáng và các chất hữu cơ. |
5. Khí khổng |
e. Bảo vệ |
Hãy chọn đáp án đúng nhất khi kết hợp cột A với cột B là:
A. 1 - c, 2 - d, 3 - e, 4 - b, 5 - a
B. 1 - a, 2 - d, 3 - e, 4 - b, 5 - c
C. 1 - a, 2 - b, 3 - c, 4 - d, 5 - e
D. 1 - b, 2 - d, 3 - e, 4 - c, 5 - a
Đáp án A
Cho sơ đồ mô tả tóm tắt mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối trong quang hợp như sau:
Các số tương ứng 1, 2, 3, 4 sẽ là:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen (A, a; B,b; D, d) phân li độc lập, tương tác cộng gộp quy định, trong đó kiểu gen càng chứa nhiều alen trội thì cây càng cao. Đem lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho hai cây F1 giao phấn với nhau, ở thế hệ F2, các cây cao 120cm và các cây cao 200cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận sai?
(1) Sự có mặt 1 alen trội bất kì trong kiểu gen làm cây cao thêm 10cm.
(2) Ở F2, có tối đa 4 kiểu gen quy định cây có chiều cao 160cm.
(3) Ở F2, loại kiểu gen quy định cây có chiều cao 120cm có số lượng lớn nhất.
(4) Ở F2, các cây có chiều cao 140cm chiếm tỉ lệ lớn nhất.
Một phân tử mARN dài 0,1989 μm, trong quá trình dịch mã đã giải phóng khối lượng nước là 17370 đvC. Quá trình dịch mã đó cần môi trường cung cấp số axit amin là:
Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là không đúng?
(1) Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển...ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
(2) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
(4) Cách li địa lí có thể được tạo ra một cách tình cờ và góp phần hình thành nên loài mới.
(5) Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.
(6) Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau.
Số phương án đúng là:
Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 6 cây hoa kép, màu vàng : 6 cây hoa đơn, màu vàng : 3 cây hoa kép, màu tím : 1 cây hoa đơn, màu tím. Nếu không có hiện tượng hoán vị gen và tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định thì khi cho F1 lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
Cho các nhận định sau đây về hô hấp ở thực vật với vấn đề bảo quản nông sản, thực phẩm:
(1) Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản.
(2) Hô hấp làm nhiệt độ môi trường bảo quản tăng.
(3) Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản.
(4) Hô hấp làm thay đổi khối lượng nông sản, thực phẩm.
Số nhận định không đúng trong các nhận định nói trên là:
Ở một loài côn trùng, gen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với a quy định cánh cụt. Cho các cá thể đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con lai là