Chuyên đề ôn thi THPTQG Sinh học cực hay có đáp án cưc hay (Chuyên đề 10)
-
11003 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Người ta phân biệt nhóm thực vật C3, C4 chủ yếu dựa vào:
Đáp án D
Gọi là thực vật C3 vì sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trình là hợp chất 3 C
Còn thực vật C4 thì sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là hợp chất 4 C
Câu 2:
Hô hấp sáng xảy ra qua 3 bào quan lần lượt là:
Đáp án C
Hô hấp sáng: Tại lục lạp, khi nồng độ CO2 trong lá sụt giảm tới khoảng 50 ppm, Rubisco bắt đầu kết hợp O2 với RuBP thay vì CO2. Kết quả là thay vì tạo thành 2 phân tử 3C APG thì chỉ một phân tử APG được tạo thành với một phân tử 2C phosphoglycolate độc cho cây. Ngay tức khắc, nó loại bỏ nhóm phosphate, biến đổi thành acid glycolic. Acid glycolic sau đó được vận chuyển tới peroxisome và biến đổi thành glycine.
Glycine sau đó vận chuyển vào trong ti thể, nơi nó sẽ bị biến đổi thành serine
Câu 3:
Đại Tân sinh là đại phồn thịnh của
Đáp án C
Đại tân sinh chia làm 3 kỉ là kỉ thứ ba và kỉ thứ tư. Đại tân sinh bắt đầu cách đây 65,5 triệu năm.
Đặc điểm nổi bật của đại tân sinh: các lục địa gần giống hiện nay, khí hậu đầu kỉ ấm áp, cuối kỉ lạnh → sang đến kỉ đệ tứ có băng hà và khí hậu lạnh khô.
Đặc điểm sinh vật: phát sinh các loài linh trường. Cây có hoa ngự trị. Phân hóa các lớp thú, chim, côn trùng. Đến kỉ đệ Tứ xuất hiện loài người
Câu 4:
Khi nói về di - nhập gen, đặc điểm nào sau đây là không đúng?
Đáp án D
Trong các phát biểu trên, D sai vì sự thay đổi tần số alen do di nhập gen là hoàn toàn ngẫu nhiên, không theo hướng xác định
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là không đúng?
Đáp án B
Trong các phát biểu trên, B sai vì mỗi tế bào đều có các cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính → Đáp án B
Câu 6:
Cho các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
Đáp án C
Trong các phát biểu trên, C sai vì Mật độ cá thể của quần thể là số lượng sinh vật sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
Ví dụ: mật độ cây thông là 1.000 cây/ha diện tích đồi, mật độ sâu rau là 2 con/m2 ruộng rau, mật độ cá mè giống thả trong ao là 2 con/m3 nước.
Còn kích thước quần thể là số lượng cá thể, khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể
Câu 9:
Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
(1) aaBbDd x AaBBDd.
(2) AaBbDd x aabbDd.
(3) AAbbDd x aaBbDd.
(4) aaBbDd x aabbDd.
(5) AaBbDD x aaBbDd
(6) AABbdd x AabbDd.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình phân li theo tỷ lệ 3 : 3 : 1 : 1
Đáp án B
4 loại kiểu hình phân li theo tỷ lệ 3 : 3 : 1 : 1 = (3:1)(1:1).1
Xét các phép lai của đề bài:
(1) aaBbDd x AaBBDd = (aa x Aa)(Bb x BB) (Dd x Dd) → TLKH: (1:1).1.(3:1) = 3:3:1:1 → thỏa mãn
(2) AaBbDd x aabbDd = (Aa x aa)(Bb x bb)(Dd x Dd) → TLKH: (1:1)(1:1)(3:1) → không thỏa mãn
(3) AAbbDd x aaBbDd = (AA x aa)(bb x Bb)(Dd x Dd) → TLKH: 1.(1:1)(3:1) → thỏa mãn
(4) aaBbDd x aabbDd = (aa x aa)(Bb x bb)(Dd x Dd) → TLKH: 1.(1:1)(3:1) → thỏa mãn
(5) AaBbDD x aaBbDd = (Aa x aa)(Bb x Bb)(DD x Dd) → TLKH: (1:1)(3:1).1 → thỏa mãn
(6) AABbdd x AabbDd = (AA x Aa)(Bb x bb)(dd x Dd) → TLKH: 1.(1:1)(1:1) → không thỏa mãn
→ Có 4 phép lai thỏa mãn
Câu 10:
Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 6 cây hoa kép, màu vàng : 6 cây hoa đơn, màu vàng : 3 cây hoa kép, màu tím : 1 cây hoa đơn, màu tím. Nếu không có hiện tượng hoán vị gen và tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định thì khi cho F1 lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
Đáp án A
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ta có: Hoa kép : hoa đơn = 9 : 7 → Tính trạng hình dạng hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung
Quy ước: A-B-: hoa kép
A-bb + aaB- + aabb: hoa đơn
F 1: AaBb x AaBb
- Màu vàng : màu tím = 3 : 1 → Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật Menđen. Quy ước: D: màu vàng, d: màu tím
- Xét sự di truyền chung của các cặp tính trạng ta thấy:
F2 biến dị tổ hợp giảm → 1 trong 2 cặp tính trạng quy định hình dạng hoa liên kết với cặp tính trạng quy định màu sắc hoa
Giả sử cặp Aa và Dd cùng trên 1 NST ta có:
Cây hoa kép, màu tím có kiểu gen: A-B-dd nên (A-dd)B- → Chắc chắn có giao tử Ad ở F 1
→ F 1 có kiểu gen Ad/aD Bb
F 1 lai phân tích: Ad/aD Bb x ad/ad Bb
→ Đời con thu được: Ad/ad Bb : (Ad/ad)bb : (aD/ad)Bb : (aD/ad)bb
→ KH: 1 kép, tím : 1 đơn, tím : 2 đơn, vàng
Câu 11:
Khi nói về sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
Câu 12:
Morgan phát hiện ra quy luật liên kết gen nhờ phép lai:
1. Lai trở lại.
2. Lai phân tích.
3. Lai thuận nghịch.
4. Lai xa.
Phương án đúng:
Đáp án D
Câu 13:
Trâu có 2n = 50NST. Vào kì giữa của lần nguyên phân thứ tư từ một hợp tử của trâu, trong các tế bào có:
Đáp án A
Ở kì giữa lần nguyên phân thứ 4 tức là tế bào đã hoàn thành 3 đợt nguyên phân
Số tế bào con tạo ra qua 3 đợt nguyên phân là: tế bào con
Trong các tế bào con có số NST là: 50.8 = 400 NST
Kì giữa NST ở dạng kép nên vào kì giữa của lần nguyên phân thứ tư từ một hợp tử của trâu, trong các tế bào có: 400 NST kép → Đáp án A
Câu 15:
Một phân tử mARN dài 0,1989 μm, trong quá trình dịch mã đã giải phóng khối lượng nước là 17370 đvC. Quá trình dịch mã đó cần môi trường cung cấp số axit amin là:
Đáp án A
Gen ở sinh vật nhân sơ dài 1989Å → Tổng số nucleotide của gen: (1989 :3,4) × 2 = 1170 nucleotide.
Khi gen này phiên mã, dịch mã. số phân tử nước tạo thành sẽ là : ( 1170 :2 :3) -2 = 193 phân tử
Tổng số phân tử nước được tạo thành trong quá trình dịch mã : 17370 : 18 = 965.
Số phân tử Protein được tổng hợp: 965 : 193 = 5 phân tử
→ Số axit amin môi trường cung cấp là: (1170:6 - 1).5 = 970 axit amin
Câu 16:
Cho các thành tựu ứng dụng di truyền học sau đây:
1. Tạo giống bông kháng sâu hại.
2. Sản xuất các loại thuốc trừ sâu hóa học diệt từ sâu bọ gây hại.
3. Giống cà chua có gen sản sinh etilen bất hoạt.
4. Chuột nhắt mang gen tăng trưởng của chuột cống.
5. Cừu Đoly
6. Dê sản xuất ra tơ nhện trong sữa.
7. Tạo giống cừu có gen protein huyết tương người.
Những thành tựu của công nghệ gen là:
Đáp án B
Câu 17:
Cho bảng sau:
Cột A |
Cột B |
1. Lá có bản rộng, mỏng. |
a. Trao đổi khí và hơi nước khi quang hợp. |
2. Mạch dẫn |
b. Chứa lục lạp thực hiện quang hợp. |
3. Biểu bì |
c. Hấp thụ được nhiều ánh sáng. |
4. Mô giậu |
d. Vận chuyển nước, khoáng và các chất hữu cơ. |
5. Khí khổng |
e. Bảo vệ |
Hãy chọn đáp án đúng nhất khi kết hợp cột A với cột B là:
Đáp án A
Câu 18:
Cho các phương pháp sau:
(1) Nuôi cấy mô tế bào
(2) Sinh sản sinh dưỡng
(3) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa các dòng đơn bội
(4) Tự thụ phấn bắt buộc.
(5) Lai tế bào sinh dưỡng.
Ở thực vật, để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai. Phương pháp sẽ được sử dụng là:
Đáp án A
Câu 19:
Biết AA hoa đỏ, Aa hoa hồng, aa hoa trắng, B cánh kép trội hoàn toàn b cánh đơn. Các cặp gen này nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Nếu màu sắc hoa phân li 1 : 1, tính trạng cánh hoa đồng tính thì số phép lai tối đa cho kết quả trên bằng bao nhiêu?
Đáp án B
Để màu sắc hoa phân li 1 : 1 thì có 2 phép lai phù hợp là: AA x Aa, Aa x aa,
Để cánh hoa đồng tính thì có 4 phép lai phù hợp là: BB x BB, BB x Bb, BB x bb, bb x bb
→ Nếu màu sắc hoa phân li 1 : 1, tính trạng cánh hoa đồng tính thì số phép lai tối đa cho kết quả trên là: 2.4 = 8 phép lai
Câu 21:
Các cá thể trong một quần thể có quan hệ sinh thái nào sau đây?
1. Quan hệ hỗ trợ
2. Quan hệ cạnh tranh khác loài
3. Quan hệ đối địch
4. Quan hệ cạnh tranh cùng loài
5. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi
Đáp án đúng:
Đáp án A
Câu 22:
Cho sơ đồ mô tả tóm tắt mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối trong quang hợp như sau:
Các số tương ứng 1, 2, 3, 4 sẽ là:
Đáp án C
Ở pha sáng, quá trình phân li nước tạo ra O2 → 1 là H2O.
Mối liên hệ giữ pha sáng và pha tối trong quang hợp:
– Pha sáng cung cấp năng lượng ATP và lực khử NADPH cho pha tối.
– Pha tối cung cấp nguyên liệu đầu vào ADP và NADP+ cho pha sáng.
Gluco được sinh ra do quá trình cố định CO2 nên 4 là CO2
Câu 23:
Mỗi phân tử tARN:
Đáp án C
ARN vận chuyển (tRNA, viết tắt của transfer RNA) là một trong ba loại ARN đóng vai trò quan trọng trong việc định ra trình tự các nucleotide trên gen. ARN vận chuyển có vai trò mang acid amin tới ribosome và đóng vai trò như một người phiên dịch tham gia dịch mã trên ARN thông tin thành trình tự các acid amin trên chuỗi polipeptide.
Để đảm nhiệm vai trò trên, mỗi phân tử của ARN vận chuyển đều có một bộ ba đối mã đặc hiệu (còn được gọi là anticodone) có thể nhận ra và bắt đôi bổ sung với codone tương ứng trên ARN thông tin. Trong tế bào thường có nhiều loại ARN vận chuyển khác nhau
Câu 25:
Ở một loài côn trùng, gen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với a quy định cánh cụt. Cho các cá thể đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con lai là
Đáp án D
Một tính trạng có 5 kiểu gen khác nhau ⇒ Gen nằm trên NST giới tính.
Ta có:
XX có kiểu gen : Xa Xa; XA Xa; XA XA ⇒ XA = 1/2 ; Xa = 1/2
XY có kiểu gen : XAY, XaY ⇒ XA = 1/4 ; Xa = 1/4 : Y =1/2 × 1/2
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
Giao phối tự do:
(Xa Xa; XA Xa; XA XA)( XAY , XaY)
= (XA = 1/2 + Xa = 1/2) (XA = 1414 + Xa = 1/4 + Y =1/2) = 5 XA : 1 Xa Xa : 2 XaY
⇒ 5 dài : 3 cụt.
Câu 26:
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III là con trai và bị bệnh là:
Đáp án B
Bố mẹ ở thế hệ thứ 1 và thứ 2 bình thường, sinh con bị bệnh → tính trạng bị bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.
Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh.
Người mẹ ở thế hệ thứ 3 có kiểu gen: 1/3AA : 2/3Aa → giảm phân cho 2/3A : 1/3a.
II3 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa → giảm phân cho 2/3A : 1/3a, II4 có kiểu gen AA giảm phân cho 1A
→ III2 có kiểu gen: 2/3AA : 1/3Aa → giảm phân cho 5/6A : 1/6a.
Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là: 1/3a . 1/6a = 1/18.
Câu 27:
Một gen có tổng số 2128 liên kết hidro. Trên mạch một của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtitloại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là
Đáp án C
Tổng số liên kết hidro của gen là 2Agen + 3Ggen = 2128 mà Agen = A1 + T1, G gen = G1 + X1 nên 2Agen + 3Ggen = 2.(A1 + T1) + 3.(G1 + X1) = 2128
Theo bài ra ta có: A1 = T1, G1 = 2A1, X1 = 3T1 → X1 = 3A1
→ 2.(A1 + T1) + 3.(G1 + X1) = 2.(A1 + A1) + 3.(2A1 + 3A1)= 2128 → A1 = 112
Câu 28:
Nhận định nào không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của một số nhân tố tới sự thoát hơi nước?
Đáp án B
Trong các nhận định trên, B không đúng vì ban đêm khí khổng hé mở chứ không đóng hoàn toàn
Câu 29:
Cho các nhận định sau đây về hô hấp ở thực vật với vấn đề bảo quản nông sản, thực phẩm:
(1) Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản.
(2) Hô hấp làm nhiệt độ môi trường bảo quản tăng.
(3) Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản.
(4) Hô hấp làm thay đổi khối lượng nông sản, thực phẩm.
Số nhận định không đúng trong các nhận định nói trên là:
Đáp án B
Hậu quả của hô hấp đối với quá trình bảo quản nông sản
+ Hô hấp làm tiêu hoa chất hữu cơ của đối tượng bảo quản, do đó làm giảm số lượng và chất lượng trong qua trình bảo quản
+ Hô hấp làm tăng nhiệt độ của môi trường bảo quản, do đó làm tăng cường độ hô hấp của chất cần bảo quản
+ Hô hấp làm tăng dộ ẩm của đối tượng cần bảo quản, do đó làm tăng cường độ hô hấp của chất cần bảo quản
+ Hô hấp làm thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản:
Khi hô hấp tăng là O2 giảm, CO2 tăng và khi O2 giảm quá mức, CO2 tăng quá mức thì hô hấp của đôi tượng cần bảo quản chuyên sang phân giải kị khí
→ Chỉ có nhận định 4 không đúng
Câu 30:
Nếu một gen qui định một tính trạng thì trường hợp nào sau đây gây đột biến gen lặn khó biểu hiện hình?
Đáp án A
Câu 31:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen (A, a; B,b; D, d) phân li độc lập, tương tác cộng gộp quy định, trong đó kiểu gen càng chứa nhiều alen trội thì cây càng cao. Đem lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho hai cây F1 giao phấn với nhau, ở thế hệ F2, các cây cao 120cm và các cây cao 200cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận sai?
(1) Sự có mặt 1 alen trội bất kì trong kiểu gen làm cây cao thêm 10cm.
(2) Ở F2, có tối đa 4 kiểu gen quy định cây có chiều cao 160cm.
(3) Ở F2, loại kiểu gen quy định cây có chiều cao 120cm có số lượng lớn nhất.
(4) Ở F2, các cây có chiều cao 140cm chiếm tỉ lệ lớn nhất.
Đáp án D
Khi đem cây cao nhất x cây thấp nhất được F 1 → F 1 dị hợp 3 cặp gen.
F 1: AaBbDd x AaBbDd
→ ở thế hệ F2, các cây cao 120cm và các cây cao 200cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375% nên gọi số gen trội của cây 120 và cây 200 là a ta có:
6C1 : 4^3 = 0,09375 → a = 1 hoặc 5
→ Cây cao 120 cm có 1 alen trội, cây cao 200 cm có chiều 5 alen trội
Vậy mỗi alen trội sẽ làm cây cao thêm (200 - 120) : (5- 1) = 20 cm
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) Sai.
(2) Sai. Cây có chiều cao 160 cm có chứa 3 alen trội. Có 7 kiểu gen là: AABbdd, aaBBDd, AAbbDd, AabbDD, AaBbDd, AaBBdd; aaBbDD
(3) Sai. Ở F2 loại kiểu gen 120 cm (có chứa 1 alen trội) chỉ có 6 kiểu gen, loại kiểu gen có chứa 3 alen trội có 7 kiểu gen
(4) Sai. Cây có chiều cao 140 cm chứa 2 alen trội chiếm tỉ lệ: 6C2/64 = 15/64
Cây có chiều cao 140 cm chiếm tỉ lệ: 3C6/64 = 20/64
Câu 32:
Bệnh phêninkêtô niệu (phenylketonuria) có đặc điểm sau:
1. Dị tật bẩm sinh di truyền gen lặn.
2. Axit glutamic thứ 7 của HbA thay bằng valin.
3. Thiếu enzym xúc tác chuyển hóa phenylalanin thành tirôzin.
4. Tuổi trung niên bị viêm đa khớp vì hóa đen các khớp.
5. Chất ứ đọng đầu độc thần kinh gây mất trí nhớ, ít khi sống tới 30 tuổi.
Phương án đúng là:
Đáp án C
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ta có: Hoa kép : hoa đơn = 9 : 7 → Tính trạng hình dạng hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung
Quy ước: A-B-: hoa kép
A-bb + aaB- + aabb: hoa đơn
F 1: AaBb x AaBb
- Màu vàng : màu tím = 3 : 1 → Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật Menđen. Quy ước: D: màu vàng, d: màu tím
- Xét sự di truyền chung của các cặp tính trạng ta thấy:
F2 biến dị tổ hợp giảm → 1 trong 2 cặp tính trạng quy định hình dạng hoa liên kết với cặp tính trạng quy định màu sắc hoa
Giả sử cặp Aa và Dd cùng trên 1 NST ta có:
Cây hoa kép, màu tím có kiểu gen: A-B-dd nên (A-dd)B- → Chắc chắn có giao tử Ad ở F 1
→ F 1 có kiểu gen Ad/aD Bb
F 1 lai phân tích: Ad/aD Bb x ad/ad Bb
→ Đời con thu được: Ad/ad Bb : (Ad/ad)bb : (aD/ad)Bb : (aD/ad)bb
→ KH: 1 kép, tím : 1 đơn, tím : 2 đơn, vàng
Câu 33:
Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu là a) quy định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây là đúng
(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4.
(2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%.
(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%.
(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4.
(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%.
(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen.
Số nhận xét đúng là
Đáp án B
Câu 34:
Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là không đúng?
(1) Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển...ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
(2) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
(4) Cách li địa lí có thể được tạo ra một cách tình cờ và góp phần hình thành nên loài mới.
(5) Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.
(6) Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau.
Số phương án đúng là:
Đáp án A
Câu 35:
Ba tế bào sinh giao tử có kiểu gen Ab/aB Dd thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có tối đa bao nhiêu trường tỉ lệ giao tử được tạo ra
(1) 1: 1.
(2) 1: 1: 1: 1.
(3) 1: 1: 1: 1: 1: 1.
(4) 1: 1: 2: 2.
Đáp án C
Câu 36:
Ở một loài thực vật, gen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng; các gen đều nằm trên NST thường, phân li độc lập nhau. Thực hiện một phép lai giữa hai cơ thể (P) cùng loại, ở thế hệ F1 người ta thu được tính trạng dạng quả phân li theo tỉ lệ 1 : 1, tính trạng màu sắc quả phân li theo tỉ lệ 1 : 1. Tính theo lí thuyết, nếu không xét đến phép lai thuận nghịch thì số phép lai tối đa thỏa mãn bài toán là
Đáp án B
Câu 37:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt dài; alen B qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập nhau. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu đcợ (F1) 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Biết quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo li thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong tổng số hạt tròn, đỏ thu được ở thế hệ F1, các hạt có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/7.
(2) F1, các hạt dài, đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,08.
(3) Cho các cây nảy mầm từ hạt tròn, trắng (F1) giao phấn ngẫu nhiên với các cây nảy mầm từ hạt tròn, đỏ (F1) thu được (F2) gồm các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm 118/147.
(4) (F1), các hạt có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,74.
Đáp án D
Ta có A hạt tròn trội so với a hạt dài; B hạt đỏ trội so với b hạt trắng. Hai cặp gen phân li độc lập: 0,63 hạt tròn, đỏ (A-B-): 0,21 hạt tròn, trắng (A-bb): 0,12 hạt dài, đỏ (aaB-): 0,04 hạt dài, trắng (aabb)
Tách riêng từng tính trạng → hạt dài = 0,12 + 0,04 = 0,16 aa → q(a) = 0,4; p(A) = 0,6
hạt trắng = 0,21 + 0,04 = 0,25 → q(b) = 0,5; p(B) = 0,5
Tần số tương đối của các alen trong quần thể là:
A = 0,6 ; a = 0,4; B = 0,5; b = 0,5.
Xét các phát biểu của đề bài:
I - Đúng. Tròn, đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ: AABB =
→ Trong tổng số hạt tròn, đỏ thu được ở thế hệ F1, các hạt có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ: 9% : 63% = 1/7
II - Đúng. F1, các hạt dài, đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
Câu 38:
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính và tần số như nhau. Xét phép lai (P): ♀♂ thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận sai?
(1) Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30%.
(2) Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 8,5%.
(3) Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội.
(4) Ở giới cái F1, có tối đa 6 kiểu gen dị hợp.
Đáp án C
Câu 39:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc di 2 cặp gen không alen (A, a; B, b) phân li độc lập quy định, kiểu gen nào có mặt của hai loại alen trội A và B sẽ quy định kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen nào chỉ có 1 loại alen trội (A hoặc B) sẽ quy định kiểu hình hoa hồng, kiểu gen không có hai loại alen trộ A và B sẽ quy định kiểu hình hoa trắng; tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen (D, d) quy định, kiểu gen nào có mặt của alen trội D sẽ quy định kiểu hình thân cao, kiểu gen không có alen trội D sẽ quy định kiểu hình thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử về 3 cặp gen trên (cây X) giao phấn với cây hoa hồng, thân cao (cây Y), ở thế hệ F1 thu được: 33,75% cây hoa đỏ, thân cao: 3,75% cây hoa đỏ, thân thấp: 33,75% cây hoa hồng, thân cao: 16,25% cây hoa hồng, thân thấp: 7,5% cây hoa trắng, thân cao: 5% cây hoa trắng, thân thấp. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của tính trạng không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) F1 thu được tối đa 20 kiểu gen khác nhau.
(2) Cho cây Y tự thụ phấn, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử về 3 cặp gen chiếm 50%.
(3) Cho cây X tự thụ phấn, ở đời con thu được các cây hoa đỏ, thân cao chiếm tỉ lệ 40,5%.
(4) Cho cây X lai phân tích, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 20%.
Đáp án B
Câu 40:
Cho các đặc điểm sau:
(1) ADN mạch vòng kép.
(2) Có chứa gen đánh dấu.
(3) Có trình tự nhận biết của enzim cắt.
(4) Có kích thước lớn hơn so với ADN vùng nhân.
(5) ADN mạch vòng, đơn.
(6) Có khả năng nhân đôi độc lập so với ADN thể nhân
Đặc điểm đúng với Plasmit làm thể truyền trong công nghệ gen?
Đáp án A