Một cá thể có kiểu gen AaBb . Khi cá thể này giảm phân bình thường tạo giao tử, trong tổng số giao tử tạo ra, loại giao tử aBDe chiếm tỉ lệ 4%. Theo lý thuyết, tần số hoán vị gen là
A. 16%
B. 32%
C. 18%
D. 24%
Giao tử aBDe chiếm 4%
ð Tỉ lệ giao tử có chứa De là 4% : 0,5 : 0,5 = 16%
Mà giao tử De chỉ là giao tử mang gen hoán vị
ð Tần số hoán vị gen là 32%
ð Đáp án B
Xét phép lai AaBbDDEe x AaBbDdee, theo lí thuyết ở đời con tỉ lệ cơ thể mang 5 alen trội trong kiểu gen là
Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể?
Một nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm 40 nucleosome, đoạn nối giữa các nucleosome là 30 cặp nucleotit. Biết số nucleosome nhiều hơn số đoạn nối, số liên kết phốtpho dieste có trong ADN của nhiễm sắc thể trên là
Một gia đình nuôi cừu nhận thấy trung bình ở mỗi lứa có 25% cừu lông thẳng, còn lại là cừu lông xoăn. Do lông thẳng có giá thành thấp nên gia đình này chỉ giữ lại những cá thể lông xoăn cho sinh sản. Theo lí thuyết, sau bao nhiêu thế hệ chọn lọc tỉ lệ cừu lông xoăn thuần chủng thu được đạt 90%? Biết gen qui định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen qui định lông thẳng và quá trình giao phối là ngẫu nhiên
Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định.
Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh ba người con có cả trai, gái và đều không bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được mong muốn là bao nhiêu?
Biết A – hoa đỏ, a – hoa vàng. Xét các quần thể sau:
1 – Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ. 2 – Quần thể gồm toàn cây hoa vàng.
3 – Quần thể gồm 50% cây hoa đỏ. 4 – Quần thể gồm 25% cây hoa vàng.
5 – Quần thể gồm 36% hoa đỏ : 64% hoa vàng.
Có bao nhiêu quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền?