Chuyên đề ôn thi THPTQG Sinh học cực hay có đáp án cưc hay (Chuyên đề 27)
-
10986 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở một loài thú, xét 1 gen có 2 alen trên vùng tương đồng của X và Y. Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra trong quần thể của loài này là
Số loại kiểu gen tối đa có thể là
Đáp án B
Câu 2:
Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định.
Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh ba người con có cả trai, gái và đều không bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được mong muốn là bao nhiêu?
Cặp vợ chồng I1 và I2 đều bị bệnh, họ sinh ra những người con không bị bệnh
ð Alen A qui định bị bệnh trội hoàn toàn so với alen a qui định bình thường
Mà người bố bị bệnh, con trai và con gái họ không bị bệnh
ð Gen không nằm trên NST giới tính X hoặc Y
ð Gen nằm trên NST thường
Vậy kiểu gen của cặp vợ chồng I1 và I2 là Aa x Aa
ð Người II.1 có dạng 1/2 AA:2/3 Aa
Người II.2 bình thường có kiểu gen là aa
Để cặp vợ chồng II.1 và II.2 sinh con không bị bệnh, người chồng phải có kiểu gen là Aa
ð Xác suất để cặp vợ chồng có 3 người con không bị bệnh trên là :
Xác suất để cặp vợ chồng đó sinh 3 người con không bị bệnh trên mà có cả trai và gái ( 2 trai 1 gái hoặc 1 trai 2 gái ) là :
Đáp án A
Câu 3:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các trường hợp sau:
(1) AAaaBbbb X AaaaBBBb
(2) AAaaBBbb X AaaaBbbb
(3) AaaaBBBb X AAaaBbbb
(4) AaaaBBbb X aaaaBbbb
Theo lý thuyết, những phép lai nào cho đời con có 12 kiểu gen và 2 kiểu hình
(1) cho 12 kiểu gen , 2 kiểu hình
(2) cho 16 kiểu gen, 4 kiểu hình
(3) cho 12 kiểu gen, 2 kiểu hình
(4) cho 8 kiểu gen , 2 kiểu hình
Những phép lai cho đời con có 12 kiểu gen và 2 kiểu hình là (1) và (3)
Đáp án D
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây chính xác?
Phát biểu chính xác là D
A sai vì chỉ mạch khuôn ( 3’ – 5’) mới được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mARN
B sai, riboxom trượt trên mARN theo chiều 5’ – 3’
C sai, tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba cùng mã hóa 1 acidamin
Đáp án D
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây không chính xác?
Phát biểu không chính xác là A
Các gen trong nhóm gen liên kết thường di truyền cùng nhau chứ không phải luôn luôn vì có hiện tượng hoán vị gen xảy ra
Đáp án A
Câu 6:
Trong hệ sinh thái, nhóm loài không bắt buộc phải có là
Nhóm loài không bắt buộc phải có là sinh vật tiêu thụ
Vì chỉ cần sinh vật sản xuất sản sinh ra chất hữu cơ cho hệ sinh thái, sinh vật tiêu thụ phân rã các sinh vật chết( lá rụng, cành gãy,..) là ta đã có một hệ sinh thái khép kín rồi
Đáp án C
Câu 7:
Đặc trưng quan trọng nhất của bộ nhiễm sắc thể ở các loài sinh vật lưỡng bội là
Đặc trưng quan trọng nhất của bộ nhiễm sắc thể ở các loài sinh vật lưỡng bội là hình dạng nhiễm sắc thể.
Đáp án C
Câu 8:
Ở ruồi giấm, A – mắt đỏ, a – mắt trắng, trong quần thể của loài này người ta tìm thấy 7 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt. Cho Pt/c cái mắt đỏ lai với đực mắt trắng được F1, tiếp tục cho F1 ngẫu phối được F2 sau đó cho F2 ngẫu phối được F3. Theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi mắt đỏ thu được ở F3 là
Do trong quần thể người ta tìm được 7 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt và
ð Gen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY
Pt/c : cái mắt đỏ XAXA x đực mắt trắng XaYa
F1 : XAXa : XAYa
F1 x F1 : XAXa x XAYa
F2 : ¼ XAXA : ¼ XAXa
¼ XAYa : ¼ XaYa
F2 x F2 : ( ½ XAXA : ½ XAXa) x ( ½ XAYa : ½ XaYa)
F3 :
Vậy tỉ lệ ruồi mắt đỏ là 81,25%
Đáp án D
Câu 9:
Bốn tế bào của một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe khi giảm phân đã thu được 8 loại giao tử. Tỉ lệ mỗi loại giao tử là
Giả sử số lượng tế bào có đủ thì số loại giao tử tạo ra tối đa là : 24 x 4 = 64
Nhưng mỗi một tế bào tối đa chỉ tạo ra được 4 giao tử , nếu có hoán vị gen thì 4 giao tử thuộc 4 loại khác nhau còn nếu không có thì chỉ tạo ra 4 giao tử thuộc 2 loại
ð 4 tế bào tạo tối đa 4 x 4 = 16 giao tử
Vậy tỉ lệ mỗi loại giao tử phụ thuộc vào số tế bào có hoán vị gen
Đáp án A
Câu 10:
Gen b bị đột biến thành alen B có chiều dài giảm 10,2A0 và ít hơn 7 liên kết hiđrô so với alen b. Khi cặp alen Bb nhân đôi liên tiếp năm lần thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho alen B giảm so với alen b là
Chiều dài giảm 10,2 Aoó mất tổng cộng 3 cặp nu ( ó 6 nu)
Mất 3 cặp nu, tạo ra alen có ít hơn 7 liên kết Hidro = 2+2+3
ð 3 cặp nu bị mất gồm 2 cặp A-T và 1 cặp G-X
Alen B nhân đôi 5 lần, số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp ít đi:
A = T = 2 x( 25 – 1) = 62
G = X = 1 x ( 25 – 1) = 31
Đáp án C
Câu 11:
Cấu trúc phân tầng trong quần xã giúp
Cấu trúc phân tầng trong quần xã giúp khai thác nguồn sống hiệu quả, giảm bớt sự cạnh tranh.
Đáp án C
Câu 12:
Một gia đình nuôi cừu nhận thấy trung bình ở mỗi lứa có 25% cừu lông thẳng, còn lại là cừu lông xoăn. Do lông thẳng có giá thành thấp nên gia đình này chỉ giữ lại những cá thể lông xoăn cho sinh sản. Theo lí thuyết, sau bao nhiêu thế hệ chọn lọc tỉ lệ cừu lông xoăn thuần chủng thu được đạt 90%? Biết gen qui định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen qui định lông thẳng và quá trình giao phối là ngẫu nhiên
Gọi A là gen qui định lông xoăn, a là gen qui định lông thẳng
Trung bình mỗi lứa có 25% cừu lông thẳng aa
ð Tần số alen a là 0,5
Giả sử sau n thế hệ, cừu lông xoăn thuần chủng đạt 90%
ð Tần số alen A là 0,949
ð Tần số alen a là
Giải ra, ta được n = 18
Đáp án D
Câu 13:
Đặc điểm nào đúng với hệ sinh thái nhân tạo?
Đặc điểm đúng với hệ sinh thái nhân tạo là chuỗi thức ăn ngắn, năng suất cao.
Đáp án C
Câu 14:
Theo quan điểm của Đác Uyn sự đa dạng của sinh giới là kết quả của
Theo Đác Uyn, sự đa dạng của sinh giới là kết quả của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
B sai do thời Đác Uyn vẫn chưa có khái niệm về đột biến gen
Đáp án D
Câu 15:
Sự tác động của nhân tố sinh thái nào phụ thuộc vào mật độ?
Sự tác động của nhân tố sinh thái phụ thuộc vào mật độ là vật ăn thịt
Đáp án C
Câu 16:
Ở một loài thú, A – lông đen, a – lông trắng, cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Xét một đàn thú ban đầu có A ở giới đực là 0,6 còn ở giới cái là 0,2. Khi cân bằng di truyền tỉ lệ thú lông đen trong đàn là
Ban đầu , giới đực : A = 0,6 và a = 0,4
Giới cái : A = 0,2 và a = 0,8
Cân bằng tần số alen giữa 2 giới, A = 0,4 và a = 0,6
ð Cấu trúc quần thể lúc cân bằng là 0,16 AA : 0,48Aa : 0,36aa
ð Tỉ lệ thú lông đen là 0,64
ð Đáp án B
Câu 17:
Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể?
Ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể là
Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
Đáp án D
Câu 18:
Một nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm 40 nucleosome, đoạn nối giữa các nucleosome là 30 cặp nucleotit. Biết số nucleosome nhiều hơn số đoạn nối, số liên kết phốtpho dieste có trong ADN của nhiễm sắc thể trên là
1 nucleoxom được quấn qunh bởi 146 cặp nucleotit
ð Tổng số cặp nucleotit của NST này là 146 x 40 + 30 x 39 = 7010
ð Số liên kết photpho dietse là ( 7010 – 1) x 2 = 14018
ð Đáp án D
Câu 19:
Hãy chọn phát biểu đúng
A sai, mARN và rARN đều có cấu trúc mạch đơn
B sai, nucleotit của ARN là ribonucleotit, cấu tạo từ đường ribose C5H10O5
C sai, bộ AUG có thể ở bất kì vị tí nào trong gen. nó có thể mang nhiệm vụ mở đầu dịch mã hoặc không
Phát biểu đúng là D
Đáp án D
Câu 20:
Phương pháp không được sử dụng để chuyển gen ở thực vật là
Phương pháp không được sử dụng để chuyển gen ở thực vật là chuyển gen nhờ phagơ lamdA.
Phage lamda là thực thể khuẩn – virut kí sinh lên vi khuẩn chứ không phải là virut kí sinh lên thực vật
Đáp án D
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A đúng , hình thành loài mới không phải “luôn” gắn liền với quần thể thích nghi. Có thể là do lai xa – đa bội hóa chẳng hạn. ví dụ sự hình thành chuối nhà từ chuối rừng, hình thành loài lúa mì,..
B sai, CLTN chỉ sang lọc, không tạo nên
C sai, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó tác động gián tiếp lên kiểu gen
D sai, cách li địa lí không trực tiếp gây ra sự biến đổi trên cơ thể sinh vật. kiểu hình sinh vật do kiểu gen qui định
Đáp án A
Câu 22:
Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến chủ yếu được sử dụng ở
Tạo giống bằng phương pháp đột biến chủ yếu thực hiện ở thực vật và vi sinh vật do hiệu quả nhanh, biểu hiện rõ ràng
Động vật có sự chuyên hóa thần kinh cao hơn và thường bị ảnh hưởng đến sức sống
Đáp án D
Câu 23:
Theo dõi 2000 tế bào sinh trứng giảm phân tạo giao tử, người ta xác định được hoán vị gen xảy ra với tần số 48%. Số giao tử được tạo ra do liên kết gen là
2000 tế bào trứng giảm phân tạo ra 2000 trứng
Hoán vị gen với tần số 48% ó có 960 trứng mang gen hoán vị
ð Có 1040 trứng mang gen liên kết
Đáp án A
Câu 24:
Trong lịch sử phát sinh phát triển của sinh vật, hóa thạch của sinh vật nhân thực cổ nhất được phát hiện ở
Hóa thạch sinh vật nhân thực cổ nhất được phát hiện ở đại nguyên sinh.
Đáp án B
Câu 25:
Đặc trưng sinh thái học của quần thể là
Đặc trưng sinh thái học của quần thể là tỉ lệ các nhóm tuổi
Tần số alen và vốn gen trong quần thể là đặc trưng di truyền của quần thể
Đáp án C
Câu 26:
Ở cừu A – có sừng, a – không sừng, gen A là trội ở con đực nhưng lặn ở con cái. Lai giữa cừu đực có sừng với cừu cái không sừng đều thuần chủng được F1, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2. Hãy xác định tỉ lệ giới tính của các cừu F2, biết tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là 2 có sừng : 1 không sừng.
Pt/c : cừu đực có sừng (AA) x cừu cái không sừng (aa)
F1: 100% Aa
F1 x F1 : Aa x Aa
F2 : 1AA : 2Aa : 1 aa
Giả sử tỉ lệ là x con đực : 1 con cái
Giới đực có tỉ lệ : 3 có sừng : 1 không sừng
Giới cái có tỉ lệ : 1 có sừng : 3 không sừng
ð Tỉ lệ chung : ( 3x+1) có sừng : (x+3) không sừng
Theo đề bài, ta có F2 : 2 có sừng : 1 không sừng
Do đó, có phương trình :
Giải ra, ta được x = 5
Như vậy tỉ lệ là 5 đực : 1 cái
Đáp án D
Câu 27:
Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây không đúng?
Phát biểu không đúng là C
Đột biến ở trong đoạn không mã hóa axit amin thì không ảnh hưởng đến cấu trúc của chuỗi polipeptit
Đồng thời đột biến thay thế bộ ba cùng nghĩ không làm thay đổi cấu trúc protien
Đáp án C
Câu 28:
Phát biểu nào sau đây không chính xác?
Phát biểu không chính xác là : C
Giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể.
Đáp án C
Câu 29:
Một người phụ nữ mắc bệnh di truyền hiếm gặp do đột biến gen lặn ở ti thể. Phát biểu nào sau đây là chính xác về các con của người phụ nữ này?
Phát biểu chính xác là : A
Tất cả các con của người này đều bị mắc bệnh. Do gen nằm ở ti thể ó di truyền qua tế bào chất
ð Di truyền theo dòng mẹ
ð Đáp án A
Câu 30:
Xét 5 locus gen có số loại alen tương ứng là 2, 3, 4, 5, 6. Các locus gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Theo lí thuyết số loại kiểu gen dị hợp tử về 5 cặp gen trong quần thể là
Có 5 locus gen tương ứng số alen là 2,3,4,5,6 trên 2 NST
Các gen phân li độc lập với nhau thì số loại kiểu gen khi các gen lần lượt có a,b,c,d alen là
Số cặp gen trên hoán đổi được 1 NST là 2x – y ( x là số locut trên gen ; y: số NST chứa các gen : 2 )
Số kiểu gen dị hợp tử về hai gen là :
Đáp án A
Câu 31:
Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
Cặp cơ quan là cơ quan tương đồng là cánh dơi và tay người ( do cùng thuộc lớp thú nên đưa ra được kết luận là như vậy)
Đáp án A
Câu 32:
Phát biểu nào sau đây không chính xác?
Kiểu gen qui định kiểu hình. Thường biến là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
Đáp án B
Câu 33:
Enzim nào được sử dụng trong phương pháp lai tế bào?
Phương pháp lai tế bào thường áp dụng ở thực vật , dung đề dung hợp hai tế bào trần với nhau ( trước khi lai hai tế bào trần thì cần dùng xenlulaza để thủy phân thành tế bào
Đáp án B
Câu 34:
Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây không đúng?
Phát biểu không đúng là D.
Gen điều hòa không nằm trong thành phần cấu trúc Operon Lac mà nó có thể nằm ở vị trí khác trong hệ gen
Đáp án D
Câu 35:
Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, thứ tự tác động của các enzym là
Thứ tự tác động của enzim là B
Gyraza là enzyme tháo xoắn
ARN polimeraza→ tổng hợp đoạn mồi ARN
ADN polimeraza→ gắn các nucleotit tự do vào trong mạch khuôn
LigazA. → là enzyme nối với nhau tạo thành mạch liền
Đáp án B
Câu 36:
Khi nói về gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây là đúng?
Gen ngoài nhân di truyền theo dòng mẹ. Do tế bào chất của hợp tử chủ yếu là nhận được từ mẹ.
Đáp án C
Câu 37:
Bệnh phenylketo niệu xảy ra do đột biến gen làm hỏng enzim chuyển hóa phenylalanin thành tirozin. Biện pháp điều trị được đưa ra cho người mắc bệnh này là
Biện pháp điều trị được đưa ra là ăn thức ăn có ít phenylalanin.
Đáp án B
Câu 38:
Cây ưa sáng có đặc điểm
Cây ưa sáng có đặc điểm : phiến lá nhỏ, mô giậu phát triển, màu xanh nhạt, xếp xiên.
Đáp án D
Câu 39:
Đặc điểm nào sau đây không thuộc quần thể giao phối ngẫu nhiên?
Đặc điểm không thuộc quần thể giao phối ngẫu nhiên là kém thích nghi trước môi trường sống thay đổi
Điều này là sai do quần thể giao phối thường tích lũy một vốn gen khá lớn, có khả năng ứng phó biến động môi trường cao
Đáp án B
Câu 40:
Khi môi trường sống thay đổi, quần thể có khả năng thích nghi nhanh nhất là
Quần thể sinh sản hữu tính, kích thước cá thể nhỏ, sinh sản nhanh.=> tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nên một quần thể đa hình .
Quần thể càng đa hình thì khả năng thích nghi của quần thể càng cao .
Đáp án A
Câu 41:
Biết A – hoa đỏ, a – hoa vàng. Xét các quần thể sau:
1 – Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ. 2 – Quần thể gồm toàn cây hoa vàng.
3 – Quần thể gồm 50% cây hoa đỏ. 4 – Quần thể gồm 25% cây hoa vàng.
5 – Quần thể gồm 36% hoa đỏ : 64% hoa vàng.
Có bao nhiêu quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền?
Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là 2
Do các quần thể còn lại, chỉ nói chung chung hoa đỏ, không cho rõ ràng số liệu AA và Aa nên không thể biết được quần thể nào cân bằng
Đáp án C
Câu 42:
Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn, lai phân tích một cơ thể dị hợp tử 4 cặp gen có thể thu được tối đa
Lai phân tích một cơ thể dị hợp tử 4 cặp gen có thể thi được 24 = 16 kiểu hình
Đáp án B
Câu 43:
Một cá thể có kiểu gen AaBb . Khi cá thể này giảm phân bình thường tạo giao tử, trong tổng số giao tử tạo ra, loại giao tử aBDe chiếm tỉ lệ 4%. Theo lý thuyết, tần số hoán vị gen là
Giao tử aBDe chiếm 4%
ð Tỉ lệ giao tử có chứa De là 4% : 0,5 : 0,5 = 16%
Mà giao tử De chỉ là giao tử mang gen hoán vị
ð Tần số hoán vị gen là 32%
ð Đáp án B
Câu 44:
Trong quần xã sinh vật
Trong quần xã thì loài ưu thế có vai trò quan trọng nhất
Đáp án A
Câu 45:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1: 49,5% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn, 16,5% cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 12% cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn; 4% cây thân thấp, hoa trắng, quả dài; 6,75% cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 2,25% cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 6,75% cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 2,25% cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến, mọi diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều như nhau, kiểu gen của (P) là
F1 : cao : thấp = 3:1 ó P: Aa
Đỏ : trắng = 3:1 ó P: Bb
Tròn : dài = 3:1 ó P: Dd
Giả sử 3 gen phân li độc lập thì tỷ lệ kiểu hình F1 phải là (3:1)*(3:1)*(3:1) khác với
ð Có 2 trong 3 gen cùng nằm trên 1 NST
Nhận xét : F1 : 49,5 : 16,5 = 12 : 4 = 6,75 : 2,25 = 3 tròn : 1 dài
ð Tính trạng hình dạng quả phân li độc lập với 2 tính trạng chiều cao cây và màu sắc hoa
ð 2 tính trạng chiều cao cây và màu sắc hoa di truyền cùng nhau
Ta có F1 : cây thấp, hoa trắng, quả dài (aa,bb) dd = 4%
Mà dd = 0,25 ó (aa,bb) = 16%
ð P cho giao tử ab = 40%
ð P dị đều : AB/ab
ð Vậy P có kiểu gen :
ð Đáp án B
Câu 46:
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 25% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp NST mang cặpgen Ee không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường. Các giao tử có khả năng thụ tinh ngang nhau. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai ♂AaBbDdEe ×♀AaBBDdEe, hợp tử đột biến dạng thể 3 kép chiếm tỉ lệ
Hợp tử đột biến dạng thể 3 kép là :
0.25 x 0.2 x 1/2 x 1/2 = 0.0125
Đáp án A
Câu 47:
Phát biểu nào sau đây không chính xác?
Phát biểu không chính xác là C.
Đi từ vĩ độ thấp ( nhiệt đới) đến vĩ độ cao (bắc cực) thì độ đa dạng phải giảm dần
Đáp án C
Câu 48:
Trong chu trình nitơ nhóm vi khuẩn nào gây thất thoát nguồn nitơ của cây?
Nhóm vi khuẩn gây thất thoát nguồn nito của cây là vi khuẩn phản nitrat hóa
Vi khuẩn này có khả năng phân thủy hợp chất nito rất tốt
Đáp án A
Câu 49:
Sự giống nhau của hiện tượng “thắt cổ chai” và “kẻ sáng lập” là
Sự giống nhau của hiện tượng thắt cổ chai và kẻ sáng lập là A
Do hiện tượng thắt cổ chai là còn 1 số ít cá thể còn sống sót còn hiện tượng kẻ sáng lập là một nhóm cá thể di cư
ð Dẫn đến hiện tượng giao phối không ngẫu nhiên ( giao phối cận huyết ) => tăng tỉ lệ thuần chủng
Đáp áp A
Câu 50:
Xét phép lai AaBbDDEe x AaBbDdee, theo lí thuyết ở đời con tỉ lệ cơ thể mang 5 alen trội trong kiểu gen là
Do cặp gen DD x Dd chắc chắn cho đời con có chứa 1 NST D
Ee x ee chắc chắn cho đời con có chứa 1 NST e
Vậy còn 6 vị trí cần xét .
Tỉ lệ đời con mang 5 alen trội là
Đáp án C