Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi THPTQG Sinh học cực hay có đáp án cưc hay (Chuyên đề 27)

  • 10109 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định.

 

Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh ba người con có cả trai, gái và đều không bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được mong muốn là bao nhiêu?

Xem đáp án

Cặp vợ chồng I1 và I2 đều bị bệnh, họ sinh ra những người con không bị bệnh

ð  Alen A qui định bị bệnh trội hoàn toàn so với alen a qui định bình thường

Mà người bố bị bệnh, con trai và con gái họ không bị bệnh

ð  Gen không nằm trên NST giới tính X hoặc Y

ð  Gen nằm trên NST thường

Vậy kiểu gen của cặp vợ chồng I1 và I2 là Aa x Aa

ð  Người II.1 có dạng 1/2 AA:2/3 Aa

Người II.2 bình thường có kiểu gen là aa

Để cặp vợ chồng II.1 và II.2 sinh con không bị bệnh, người chồng phải có kiểu gen là Aa

ð  Xác suất để cặp vợ chồng có 3 người con không bị bệnh trên là : 23x122=112=8,33%

Xác suất để cặp vợ chồng đó sinh 3 người con không bị bệnh trên mà có cả trai và gái ( 2 trai 1 gái hoặc 1 trai 2 gái ) là :  112x122xC32x12x2=116=6,25%

Đáp án A


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây chính xác?

Xem đáp án

Phát biểu chính xác là D

A sai vì chỉ mạch khuôn ( 3’ – 5’) mới được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mARN

B sai, riboxom trượt trên mARN theo chiều 5’ – 3’

C sai, tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba cùng mã hóa 1 acidamin

Đáp án D


Câu 5:

Phát biểu nào sau đây không chính xác?

Xem đáp án

Phát biểu không chính xác là A

Các gen trong nhóm gen liên kết thường di truyền cùng nhau chứ không phải luôn luôn vì có hiện tượng hoán vị gen xảy ra

Đáp án A


Câu 6:

Trong hệ sinh thái, nhóm loài không bắt buộc phải có là

Xem đáp án

Nhóm loài không bắt buộc phải có là sinh vật tiêu thụ

Vì chỉ cần sinh vật sản xuất sản sinh ra chất hữu cơ cho hệ sinh thái, sinh vật tiêu thụ phân rã các sinh vật chết( lá rụng, cành gãy,..) là ta đã có một hệ sinh thái khép kín rồi

Đáp án C


Câu 7:

Đặc trưng quan trọng nhất của bộ nhiễm sắc thể ở các loài sinh vật lưỡng bội là

Xem đáp án

Đặc trưng quan trọng nhất của bộ nhiễm sắc thể ở các loài sinh vật lưỡng bội là hình dạng nhiễm sắc thể. 

Đáp án C


Câu 8:

Ở ruồi giấm, A – mắt đỏ, a – mắt trắng, trong quần thể của loài này người ta tìm thấy 7 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt. Cho Pt/c cái mắt đỏ lai với đực mắt trắng được F1, tiếp tục cho F1 ngẫu phối được F2 sau đó cho F2 ngẫu phối được F3. Theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi mắt đỏ thu được ở F3 là

Xem đáp án

Do trong quần thể người ta tìm được 7 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt và 2+C22+22=7

ð  Gen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY 

Pt/c : cái mắt đỏ XAXA x đực mắt trắng XaYa

F1 : XAXa : XAYa

F1 x F1 : XAXa     x    XAYa

F2 : ¼ XAXA : ¼ XAXa

        ¼ XAYa : ¼ XaYa

F2 x F2 : ( ½ XAXA : ½ XAXa) x ( ½ XAYa : ½ XaYa)

F3 : 716XAX-:116XaXa616XAYa:216XaYa

Vậy tỉ lệ ruồi mắt đỏ là 81,25%

Đáp án D


Câu 9:

Bốn tế bào của một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeHIhi khi giảm phân đã thu được 8 loại giao tử. Tỉ lệ mỗi loại giao tử là

Xem đáp án

Giả sử số lượng tế bào có đủ thì số loại giao tử tạo ra tối đa là : 24 x 4 = 64

Nhưng mỗi một tế bào tối đa chỉ tạo ra được 4 giao tử , nếu có hoán vị gen thì 4 giao tử thuộc 4 loại khác nhau còn nếu không có thì chỉ tạo ra 4 giao tử thuộc 2 loại

ð  4 tế bào tạo tối đa 4 x 4 =  16 giao tử 

Vậy tỉ lệ mỗi loại giao tử phụ thuộc vào số tế bào có hoán vị gen

Đáp án A


Câu 10:

Gen b bị đột biến thành alen B có chiều dài giảm 10,2A0 và ít hơn 7 liên kết hiđrô so với alen b. Khi cặp alen Bb nhân đôi liên tiếp năm lần thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho alen B giảm so với alen b là

Xem đáp án

Chiều dài giảm 10,2 Aoó mất tổng cộng 3 cặp nu ( ó 6 nu)

Mất 3 cặp nu, tạo ra alen có ít hơn 7 liên kết Hidro = 2+2+3

ð 3 cặp nu bị mất gồm 2 cặp A-T và 1 cặp G-X

Alen B nhân đôi 5 lần, số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp ít đi:

A = T = 2 x( 25 – 1) = 62

G = X = 1 x ( 25 – 1) = 31

Đáp án C


Câu 11:

Cấu trúc phân tầng trong quần xã giúp

Xem đáp án

Cấu trúc phân tầng trong quần xã giúp khai thác nguồn sống hiệu quả, giảm bớt sự cạnh tranh.

Đáp án C


Câu 12:

Một gia đình nuôi cừu nhận thấy trung bình ở mỗi lứa có 25% cừu lông thẳng, còn lại là cừu lông xoăn. Do lông thẳng có giá thành thấp nên gia đình này chỉ giữ lại những cá thể lông xoăn cho sinh sản. Theo lí thuyết, sau bao nhiêu thế hệ chọn lọc tỉ lệ cừu lông xoăn thuần chủng thu được đạt 90%? Biết gen qui định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen qui định lông thẳng và quá trình giao phối là ngẫu nhiên

Xem đáp án

Gọi A là gen qui định lông xoăn, a là gen qui định lông thẳng 

Trung bình mỗi lứa có 25% cừu lông thẳng aa

ð  Tần số alen a là 0,5

Giả sử sau n thế hệ, cừu lông xoăn thuần chủng đạt 90%

ð  Tần số alen A là 0,949

ð  Tần số alen a là 0,05=0,51+0,5n

Giải ra, ta được n = 18

Đáp án D


Câu 13:

Đặc điểm nào đúng với hệ sinh thái nhân tạo?

Xem đáp án

Đặc điểm đúng với hệ sinh thái nhân tạo là chuỗi thức ăn ngắn, năng suất cao.

Đáp án C


Câu 14:

Theo quan điểm của Đác Uyn sự đa dạng của sinh giới là kết quả của

Xem đáp án

Theo Đác Uyn, sự đa dạng của sinh giới là kết quả của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.

B sai do thời Đác Uyn vẫn chưa có khái niệm về đột biến gen

Đáp án D


Câu 15:

Sự tác động của nhân tố sinh thái nào phụ thuộc vào mật độ?

Xem đáp án

Sự tác động của nhân tố sinh thái phụ thuộc vào mật độ là vật ăn thịt

Đáp án C


Câu 16:

Ở một loài thú, A –  lông đen, a –  lông trắng, cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Xét một đàn thú ban đầu có A ở giới đực là 0,6 còn ở giới cái là 0,2. Khi cân bằng di truyền tỉ lệ thú lông đen trong đàn là

Xem đáp án

Ban đầu , giới đực : A = 0,6 và a = 0,4

Giới cái : A = 0,2 và a = 0,8

Cân bằng tần số alen giữa 2 giới, A = 0,4 và a = 0,6

ð  Cấu trúc quần thể lúc cân bằng là 0,16 AA : 0,48Aa : 0,36aa

ð  Tỉ lệ thú lông đen là 0,64

ð  Đáp án B


Câu 17:

Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể?

Xem đáp án

Ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể là 

Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.

Đáp án D


Câu 18:

Một  nhiễm  sắc  thể  ở  sinh  vật  nhân  thực  gồm  40  nucleosome,  đoạn  nối  giữa  các nucleosome là 30 cặp  nucleotit. Biết số nucleosome nhiều hơn số đoạn nối, số liên kết phốtpho dieste có trong ADN của nhiễm sắc thể trên là

Xem đáp án

1 nucleoxom được quấn qunh bởi 146 cặp nucleotit

ð  Tổng số cặp nucleotit của NST này là 146 x 40 + 30 x 39 = 7010 

ð  Số liên kết photpho dietse là ( 7010 – 1) x 2 = 14018

ð  Đáp án D


Câu 19:

Hãy chọn phát biểu đúng

Xem đáp án

A sai, mARN và rARN đều có cấu trúc mạch đơn

B sai, nucleotit của ARN là ribonucleotit, cấu tạo từ đường ribose C5H10O5

C sai, bộ AUG có thể ở bất kì vị tí nào trong gen. nó có thể mang nhiệm vụ mở đầu dịch mã hoặc không

Phát biểu đúng là D

Đáp án D


Câu 20:

Phương pháp không được sử dụng để chuyển gen ở thực vật là

Xem đáp án

Phương pháp không được sử dụng để chuyển gen ở thực vật là chuyển gen nhờ phagơ lamdA.

Phage lamda là thực thể khuẩn – virut kí sinh lên vi khuẩn chứ không phải là virut kí sinh lên thực vật

Đáp án D


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

A đúng ,  hình thành loài mới không phải “luôn” gắn liền với quần thể thích nghi. Có thể là do lai xa – đa bội hóa chẳng hạn. ví dụ sự hình thành chuối nhà từ chuối rừng, hình thành loài lúa mì,..

B sai, CLTN chỉ sang lọc, không tạo nên

C sai, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó tác động gián tiếp lên kiểu gen

D sai, cách li địa lí không trực tiếp gây ra sự biến đổi trên cơ thể sinh vật. kiểu hình sinh vật do kiểu gen qui định

Đáp án A


Câu 22:

Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến chủ yếu được sử dụng ở

Xem đáp án

Tạo giống bằng phương pháp đột biến chủ yếu thực hiện ở thực vật và vi sinh vật do hiệu quả nhanh, biểu hiện rõ ràng

Động vật có sự chuyên hóa thần kinh cao hơn và thường bị ảnh hưởng đến sức sống 

Đáp án D


Câu 23:

Theo dõi 2000 tế bào sinh trứng giảm phân tạo giao tử, người ta xác định được hoán vị gen xảy ra với tần số 48%. Số giao tử được tạo ra do liên kết gen là

Xem đáp án

2000 tế bào trứng giảm phân tạo ra 2000 trứng

Hoán vị gen với tần số 48% ó có 960 trứng mang gen hoán vị

ð   Có 1040 trứng mang gen liên kết

Đáp án A


Câu 24:

Trong lịch sử phát sinh phát triển của sinh vật, hóa thạch của sinh vật nhân thực cổ nhất được phát hiện ở

Xem đáp án

Hóa thạch sinh vật nhân thực cổ nhất được phát hiện ở đại nguyên sinh. 

Đáp án B


Câu 25:

Đặc trưng sinh thái học của quần thể là

Xem đáp án

Đặc trưng sinh thái học của quần thể là tỉ lệ các nhóm tuổi

Tần số alen và vốn gen trong quần thể là đặc trưng di truyền của quần thể 

Đáp án C


Câu 26:

Ở cừu A – có sừng, a – không sừng, gen A là trội ở con đực nhưng lặn ở con cái. Lai giữa cừu đực có sừng với cừu cái không sừng đều thuần chủng được F1, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2. Hãy xác định tỉ lệ giới tính của các cừu F2, biết tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là 2 có sừng : 1 không sừng.

Xem đáp án

Pt/c : cừu đực có sừng (AA) x cừu cái không sừng (aa)

F1: 100% Aa

F1 x F1 : Aa x Aa

F2 : 1AA : 2Aa : 1 aa

Giả sử tỉ lệ là x con đực : 1 con cái

Giới đực có tỉ lệ : 3 có sừng : 1 không sừng

Giới cái có tỉ lệ : 1 có sừng : 3 không sừng

ð  Tỉ lệ chung : ( 3x+1) có sừng :   (x+3) không sừng 

Theo đề bài, ta có F2 : 2 có sừng : 1 không sừng

Do đó, có phương trình :3x+1x+3=21

Giải ra, ta được x = 5

Như vậy tỉ lệ là 5 đực : 1 cái

Đáp án D


Câu 27:

Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Phát biểu không đúng là C

Đột biến ở trong đoạn không mã hóa axit amin thì không ảnh hưởng đến cấu trúc của chuỗi polipeptit

Đồng thời đột biến thay thế bộ ba cùng nghĩ không làm thay đổi cấu trúc protien

Đáp án C


Câu 28:

Phát biểu nào sau đây không chính xác?

Xem đáp án

Phát biểu không chính xác là : C

Giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể.

Đáp án C


Câu 29:

Một người phụ nữ mắc bệnh di truyền hiếm gặp do đột biến gen lặn ở ti thể. Phát biểu nào sau đây là chính xác về các con của người phụ nữ này?

Xem đáp án

Phát biểu chính xác là : A

Tất cả các con của người này đều bị mắc bệnh. Do gen nằm ở ti thể ó di truyền qua tế bào chất 

ð  Di truyền theo dòng mẹ

ð  Đáp án A


Câu 30:

Xét 5 locus gen có số loại alen tương ứng là 2, 3, 4, 5, 6. Các locus gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Theo lí thuyết số loại kiểu gen dị hợp tử về 5 cặp gen trong quần thể là

Xem đáp án

Có 5 locus gen tương ứng  số alen là 2,3,4,5,6 trên 2 NST 

Các gen phân li độc lập với nhau thì số loại kiểu gen  khi các gen lần lượt có a,b,c,d alen là Ca2xCb2xCc2xCd2

Số cặp gen trên hoán đổi được 1 NST là 2x – y  ( x là số locut trên gen ; y: số NST chứa các gen :  2 ) 

Số kiểu gen dị hợp tử về hai gen là :  C22xC32xC42xC52x2=21600

Đáp án A


Câu 31:

Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?

Xem đáp án

Cặp cơ quan là cơ quan tương đồng là cánh dơi và tay người ( do cùng thuộc lớp thú nên đưa ra được kết luận là như vậy)

Đáp án A


Câu 32:

Phát biểu nào sau đây không chính xác?

Xem đáp án

Kiểu gen qui định kiểu hình. Thường biến là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường

Đáp án B


Câu 33:

Enzim nào được sử dụng trong phương pháp lai tế bào?

Xem đáp án

Phương pháp lai tế bào thường áp dụng ở thực vật , dung đề dung hợp hai tế bào trần với nhau ( trước khi lai hai tế bào trần thì cần dùng xenlulaza để thủy phân thành tế bào 

Đáp án B


Câu 34:

Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Phát biểu không đúng là D. 

Gen điều hòa không nằm trong thành phần cấu trúc Operon Lac mà nó có thể nằm ở vị trí khác trong hệ gen

Đáp án D


Câu 35:

Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, thứ tự tác động của các enzym là

Xem đáp án

Thứ tự tác động của enzim là B

Gyraza là enzyme tháo xoắn 

ARN polimeraza→ tổng hợp đoạn mồi ARN 

ADN polimeraza→ gắn các nucleotit tự do vào trong mạch khuôn 

LigazA. → là enzyme nối với nhau tạo thành mạch liền 

Đáp án B


Câu 36:

Khi nói về gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Gen ngoài nhân di truyền theo dòng mẹ. Do tế bào chất của hợp tử chủ yếu là nhận được từ mẹ.

Đáp án C


Câu 37:

Bệnh phenylketo niệu xảy ra do đột biến gen làm hỏng enzim chuyển hóa phenylalanin thành tirozin. Biện pháp điều trị được đưa ra cho người mắc bệnh này là

Xem đáp án

Biện pháp điều trị được đưa ra là ăn thức ăn có ít phenylalanin.

Đáp án B


Câu 38:

Cây ưa sáng có đặc điểm

Xem đáp án

Cây ưa sáng có đặc điểm :  phiến lá nhỏ, mô giậu phát triển, màu xanh nhạt, xếp xiên.

Đáp án D


Câu 39:

Đặc điểm nào sau đây không thuộc quần thể giao phối ngẫu nhiên?

Xem đáp án

Đặc điểm không thuộc quần thể giao phối ngẫu nhiên là kém thích nghi trước môi trường sống thay đổi

Điều này là sai do quần thể giao phối thường tích lũy một vốn gen khá lớn, có khả năng ứng phó biến động môi trường cao

Đáp án B


Câu 40:

Khi môi trường sống thay đổi, quần thể có khả năng thích nghi nhanh nhất là

Xem đáp án

Quần thể sinh sản hữu tính, kích thước cá thể nhỏ, sinh sản nhanh.=> tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nên một quần thể đa hình .

Quần thể càng đa hình thì khả năng thích nghi của quần thể càng cao .

Đáp án A


Câu 42:

Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn, lai phân tích một cơ thể dị hợp tử 4 cặp gen có thể thu được tối đa

Xem đáp án

Lai phân tích một cơ thể dị hợp tử 4 cặp gen có thể thi được 24 = 16 kiểu hình

Đáp án B


Câu 43:

Một cá thể có kiểu gen AaBb DEde. Khi cá thể này giảm phân bình thường tạo giao tử, trong tổng số giao tử tạo ra, loại giao tử aBDe chiếm tỉ lệ 4%. Theo lý thuyết, tần số hoán vị gen là

Xem đáp án

Giao tử aBDe chiếm 4%

ð  Tỉ lệ giao tử có chứa De là 4% : 0,5 : 0,5 = 16%

Mà giao tử De chỉ là giao tử mang gen hoán vị

ð  Tần số hoán vị gen là 32%

ð  Đáp án B


Câu 44:

Trong quần xã sinh vật

Xem đáp án

Trong quần xã thì loài ưu thế có vai trò quan trọng nhất

Đáp án A


Câu 45:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1: 49,5% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn, 16,5%  cây  thân cao, hoa đỏ, quả dài; 12% cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn; 4% cây thân thấp, hoa trắng, quả dài; 6,75% cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 2,25% cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 6,75% cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 2,25% cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến, mọi diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều như nhau, kiểu gen của (P) là

Xem đáp án

F1 :   cao : thấp = 3:1 ó P: Aa

    Đỏ : trắng = 3:1 ó P: Bb

    Tròn : dài = 3:1 ó P: Dd

Giả sử 3 gen phân li độc lập thì tỷ lệ kiểu hình F1 phải là (3:1)*(3:1)*(3:1) khác với

ð  Có 2 trong 3 gen cùng nằm trên 1 NST

Nhận xét : F1 : 49,5 : 16,5 = 12 : 4 = 6,75 : 2,25 = 3 tròn : 1 dài

ð  Tính trạng hình dạng quả phân li độc lập với 2 tính trạng chiều cao cây và màu sắc hoa

ð  2 tính trạng chiều cao cây và màu sắc hoa di truyền cùng nhau

Ta có F1 : cây thấp, hoa trắng, quả dài (aa,bb) dd = 4%

Mà dd = 0,25 ó (aa,bb) = 16%

ð  P cho giao tử ab = 40%

ð  P dị đều : AB/ab

ð  Vậy P có kiểu gen : ABabDd

ð  Đáp án B


Câu 47:

Phát biểu nào sau đây không chính xác?

Xem đáp án

Phát biểu không chính xác là C. 

Đi từ vĩ độ thấp ( nhiệt đới)  đến vĩ độ cao (bắc cực) thì độ đa dạng phải giảm dần

Đáp án C


Câu 48:

Trong chu trình nitơ nhóm vi khuẩn nào gây thất thoát nguồn nitơ của cây?

Xem đáp án

Nhóm vi khuẩn gây thất thoát nguồn nito của cây là vi khuẩn phản nitrat hóa

Vi khuẩn này có khả năng phân thủy hợp chất nito rất tốt

Đáp án A


Câu 49:

Sự giống nhau của hiện tượng “thắt cổ chai” và “kẻ sáng lập” là

Xem đáp án

Sự giống nhau của hiện tượng thắt cổ chai và kẻ sáng lập là A

Do hiện tượng thắt cổ chai là còn 1 số ít cá thể còn sống sót còn hiện tượng kẻ sáng lập là một nhóm cá thể di cư

ð  Dẫn đến hiện tượng giao phối không ngẫu nhiên ( giao phối cận huyết ) => tăng tỉ lệ thuần chủng 

Đáp áp A


Câu 50:

Xét phép lai AaBbDDEe  x  AaBbDdee, theo lí thuyết ở đời con tỉ lệ cơ thể mang 5 alen trội trong kiểu gen là

Xem đáp án

Do cặp gen DD x Dd chắc chắn cho đời con có chứa 1 NST D

Ee x ee chắc chắn cho đời con có chứa 1 NST e

Vậy còn 6 vị trí cần xét .

Tỉ lệ đời con mang 5 alen trội là C6426=1564    

Đáp án C


Bắt đầu thi ngay