Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss đều quy định tính trạng có sừng, kiểu gen ss quy định tính trạng không sừng. Con cái có kiểu gen SS quy định tính trạng có sừng, Ss và ss quy định tính trạng không sừng. Thế hệ xuất phát cho giao phối cừu đực và cừu cái đều có sừng, trong số F1 thu được có cừu cái không sừng. Nếu cho cừu cái không sừng của F1 giao phối với cừu đực ở P thì khả năng F2 thu được cừu đực không sừng là:
A. 37,5%
B. 25%
C. 12,5%
D. 50%
P: đực có sừng S- x cái có sừng SS
F1: 100% S-
Do F1 thu được cừu cái không sừng chỉ có thể là Ss
ð P: đực Ss x cái SS
Cái không sừng F1 là Ss x đực P là Ss
F2: 1/4 SS : 2/4 Ss :1/4 ss
Con đực không sừng F2 là ss chiếm tỉ lệ 1/4 : 2 = 1/8
Đáp án C
Trong một quần thể giao phối, alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B, alen D bị đột biến thành alen d. Các alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến gây chết. Kiểu gen nào sau đây của thể đột biến?
Cho phép lại : (P):AbD/aBd x AbD/aBd. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng với thế hệ F1?
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây không đúng?
Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen , gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 30 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
1 – Có 6 kiểu gen đồng hợp về cả hai alen trên
2 – Gen thứ hai có 3 kiểu gen dị hợp
3 – Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường
4 – Gen thứ hai nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn tương đồng với nhiễm sắc thể Y
5- Có 216 kiểu gen giao phối khác nhau giữa các cá thể
Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản , thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là 0,36AABB : 0,48Aabb : 0,16 aabb. Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng?
Các cơ chế di truyền cần có sự tham gia trực tiếp của phân tử ADN là
Loại bông trồng ở Mỹ có bộ NST 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ được hình thành từ loài bông châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn và loài bông hoang dại ở Mỹ có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST nhỏ bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với loài bông trồng ở Mỹ?
(1) Mang vật chất di truyền của loài bông châu Âu và loài bông hoang dại ở Mỹ
(2) Trong tế bào sinh dưỡng các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen
Mẹ bị mù màu nhưng sinh con bị hội chứng Claiphento nhưng nhìn màu rất rõ.Biết gen lặn quy định mù màu nằm trên nhiễm sắc thể X. Xác định kiểu gen của bố và dạng đột biến xảy ra ở bố hay mẹ?
Phát biểu nào sau đây nói về chọn lọc tự nhiên là đúng với quan điểm của Đacuyn?
Cho các xu hướng biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể sinh vật như sau:
(1) Tần số các alen duy trì không đổi qua các thế hệ
(2) Tần số các alen thay đổi qua các thế hệ
(3) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện
(4) Quần thể dần phân hóa thành các dòng thuần
(5) Quần thể đa dạng về kiểu gen và kiểu hình
Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối cận huyết là
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua, alen B quy định chín sớm là trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Hai cặp gen quy định tính trạng liên kết không hoàn toàn trên cặp nhiễm sắc thể thường.Cho P: AB/ab x Ab/aB . Biết rằng có 30% số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân có xẩy ra hoán vị gen, còn ở tất cả các tế bào sinh trứng đều không có thay đổi cấu trúc NST trong quá trình giảm phân. Trong trường hợp không xảy ra đột biến thì tính theo lí thuyết kiểu hình quả ngọt, chín sớm ở F1 sẽ chiếm tỉ lệ là