Chuyên đề ôn thi THPTQG Sinh học cực hay có đáp án cưc hay (Chuyên đề 28)
-
10973 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở một loài động vật, alen A quy định cánh thẳng trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh vênh, alen B quy định đốt thân dài trội hoàn toàn so với alen b quy định đốt thân ngắn, hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp NST thường. Phép lai: P:Ab/aB x Ab/aB thu được F1. Trong tổng số con F1, số con cánh vênh, đốt thân ngắn chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen ở cá thể đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số con thu được ở F1, con cái cánh thẳng , đốt thân dài chiếm tỉ lệ
Ta có A: cánh thẳng , a cánh vênh ; B thân dài , b thân ngắn
Phép lai Ab/aB x Ab/aB
F1 có aabb = 4%
Hoán vị gen ở đực cái với tần số bằng nhau
Trong tổng số con F1, số con cánh thẳng, thân dài A-B- = 50% + 4% = 54%
ð Vì gen quy định giqwosi tính nằm trên NST thường nên ta có
ð Tổng số con cái cánh thẳng thân dài là 54: 2 = 27%
ð Đáp án D
Câu 2:
Ghép các hội chứng bệnh ở người và dạng đột biến cho phù hợp
1- Đột biến số lượng NST
2 – Đột biến cấu trúc NST
3- Đột biến gen
a- hội chứng mèo kêu
b- hội chứng Macphan
c – hội chứng Patau
d – hội chứng siêu nữ
e – hội chứng Claiphento
Câu trả lời đúng là
1- Đột biến số lượng NST là
c- hội chứng Patau : 2n+1 : có 3 NST số 13
d- hội chứng siêu nữ : 2n + 1 : có 3 NST giới tính XXX
e- hội chứng Claiphento : 2n+1 : có 3 NST giới tính XXY
2- Đột biến cấu trúc :
a-Hội chứng tiếng mèo kêu : đột biến mất 1 đoạn NST số 5
3- Đột biến gen :
b- Hội chứng Macphan
Đáp án D
Câu 3:
Anticodon nào bổ sung với codon 5’GAX3’?
Áp dụng nguyên tắc bổ sung
Anticodon bổ sung với codon 5’GAX3’ là 3’XUG5’
Đáp án B
Câu 4:
Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có thể dẫn đến
Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngãu nhiên đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
CLTN làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo hướng giữ lại các alen, các tổ hợp gen thích nghi cao nhất
Yếu tố ngẫu nhiên thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen một cách ngẫu nhiên, vô hướng
Nhưng chung qui, cả 2 nhân tố tiến hóa trên đều làm thay đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen
Đáp án B
Câu 5:
Trong một quần thể giao phối, alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B, alen D bị đột biến thành alen d. Các alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến gây chết. Kiểu gen nào sau đây của thể đột biến?
Kiểu hình bình thường là A-bbD-
Vậy kiểu hình D là thể đột biến
Đáp án D
Câu 6:
Để phân lập nhanh dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp người ta không dùng cách nào sau đây?
Người ta không dùng cách:
B. chọn thể truyền có khả năng nhân đôi nhanh nhằm tạo nhiều sản phẩm mong muốn.
Vì phân lập dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp là đánh dấu và tách những tế bào chứa ADN tái tổ hợp ra khỏi một hỗn hợp gồm những tế bào có chứa ADN tái tổ hợp và những tế bào không có chứa ADN tái tổ hợp.
Do đó cách làm B không thể nào tách riêng 2 loại chúng ra được vì thể truyền có khả năng nhân đôi nhanh nhưng không phân biệt được 2 loại
Đáp án B
Câu 7:
Cho các thành phần sau:
(1) Plasmit
(2) ligaza
(3) ADN polimeraza
(4) ARN polimeraza
(5) Restrictaza
(6) Thực khuẩn thể
Các thành phần tham gia tạo thể truyền mạng gen tổng hợp insulin ở người là:
Vi khuẩn là sinh vật được ứng dụng để sản xuất insulin tái tổ hợp nên thể truyền là plamsid
Các thành phần tham gia tạo thể truyền mạng gen tổng hợp insulin ở người là :
(1)plasmit
(2) ligaza là enzim nối
(5) restrictaza là enzim cắt tạo đầu dính đặc hiệu
Đáp án A
Câu 8:
Một trong những vai trò của ngẫu phối với quá trình tiến hóa là:
Vai trò của ngẫu phối với quá trình tiến hóa là : tạo ra nhiều biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa, phát tán các alen mới vào trong quần thể, tạo các thể dị hợp – nơi tồn tại của các alen lặn, làm tăng tính đa hình của quần thể ,…
A là vai trò của các nhân tố tiến hóa : chọn lọc tự nhiên, yếu tó ngẫu nhiên, đột biến gen
B là vai trò của đột biến gen
D là vai trò của cách li địa lí
Đáp án C.
Câu 9:
Cho phép lại : (P):AbD/aBd x AbD/aBd. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng với thế hệ F1?
Số kiểu gen tối đa về 3 locut trên là 6 + = 21
Số kiểu gen tối đa đồng hợp về 3 locut là 2 x 3 = 6
Số kiểu gen dị hợp về 1 trong 3 locut là 2 x 2 x 3 = 12
Số kiểu gen dị hợp về cả 3 locut trên là 2 x 2 = 4 là ABD/abd , ABd/abD, AbD/aBd, Abd/aBD
Đáp án D
Câu 10:
Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss đều quy định tính trạng có sừng, kiểu gen ss quy định tính trạng không sừng. Con cái có kiểu gen SS quy định tính trạng có sừng, Ss và ss quy định tính trạng không sừng. Thế hệ xuất phát cho giao phối cừu đực và cừu cái đều có sừng, trong số F1 thu được có cừu cái không sừng. Nếu cho cừu cái không sừng của F1 giao phối với cừu đực ở P thì khả năng F2 thu được cừu đực không sừng là:
P: đực có sừng S- x cái có sừng SS
F1: 100% S-
Do F1 thu được cừu cái không sừng chỉ có thể là Ss
ð P: đực Ss x cái SS
Cái không sừng F1 là Ss x đực P là Ss
F2: 1/4 SS : 2/4 Ss :1/4 ss
Con đực không sừng F2 là ss chiếm tỉ lệ 1/4 : 2 = 1/8
Đáp án C
Câu 11:
Thể lệch bội có điểm giống với thể đa bội là
A sai vì thể lệch bội là 2n+a tức là so với bộ NST lưỡng bội thì thể đột biến có nhiều hơn ( hoặc ít hơn) một vài NST
Thể đa bội là thể đột biến mà bộ NST là một số nguyên lần bộ đơn bội n
B sai vì thể đa bội thì thường tìm thấy ở thực vật còn thể lệch bội thì có ở cả động vật lẫn thực vật
C sai vì thể lệch bội không có khả năng sinh sản hữu tính còn thể đa bội chẵn có thể sinh sản hữu tính
Đáp án D
Câu 12:
Loại biến dị không được xếp cùng loại với các loại biến dị còn lại là
Loại biến dị không được xếp cùng loại với tất cả các loại còn lại là biến dị tạo ra thể mắt dẹt ở ruồi giấm
Vì biến dị tạo ra thể mắt dẹt ở ruồi giấm là từ đột biến cấu trúc NST ( do lặp đoạn NST) còn các biến dị còn lại là đột biến số lượng NST
Đáp án D
Câu 13:
Biết mỗi gen quy định một tính trạng alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái?
Đời con:
Phép lai A : đực + cái đều là A-B-
Phép lai B : đực : 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb
Cái : 1A-B- : 1 aaB-
Phép lai C : đực + cái đều là A-bb
Phép lai D : đực + cái đều là 3A-B- : 3A-bb : 1 aaB- : 1 aabb
Vậy phép lai cho tỉ lệ kiểu hình khác biệt giữa 2 giới là phép lai B
Đáp án B
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây về di truyền trong y học là không đúng?
Y học chỉ có thể chữa được một số bệnh di truyền nhất định. Còn lại rất nhiều bệnh mà y học chưa có phương pháp chữa được một số bệnh nhất định khỏi hoàn toàn còn lại hầu hết đều chỉ có thể dùng những biện pháp đấu tranh tạm thời, giúp bệnh nhân chống cự lại bệnh tật và kéo dài sự sống vì các bệnh di truyền đều liên quan đến các tổ chức gen, ADN, cực kì khó để can thiệp vào
Đáp án A
Câu 15:
Trong tiến hóa, các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh
Trong tiến hóa, các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh : sự tiến hóa đồng quy.
Đáp án A
Câu 16:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có hai alen B và b nằm trên một cặp NST khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho giao phấn giữa một cây hoa tím thuần chủng với một cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
A –đỏ , a tím; B- có máu ; b màu trắng
Hoa tím tuần chủng aaBB ; hoa trắng có kiểu gen dị hợp Aabb
Ta có phép lai
aaBB x Aabb
F1: 1 AaBb : 1 aaBb kiểu hình : 1 đỏ : 1 tím
Đáp án B
Câu 17:
Xét các phát biểu sau:
(1) Các gen ở vị trí càng gần nhau trên NST thì liên kết càng bền vững
(2) Liên kết gen làm tăng biến dị tổ hợp
(3) Các nhóm gen liên kết ở mỗi loại thường bằng số NST trong bộ lưỡng bội của loài
(4) Trong tế bào, số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên trên mỗi NST phải mang nhiều gen
Các phát biểu đúng là
Các phát biểu đúng là : (1) , (4)
(2) Sai vì liên kết gen làm giảm biến dị tổ hợp
(3) Sai vì số nhóm gen liên kết bằng số NST ở trong bộ NST đơn bội của loài
Đáp án B
Câu 18:
Một quần thể giao phối có lựa chọn, có cấu trúc di truyền: 0,1AA + 0,4 Aa + 0,5 aa = 1. Nếu cho quần thể này giao phối tự do thì ở thế hệ F1
Quần thể ban đầu P: 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa
Tần số alen A là 0,1 + 0,4/2 = 0,3
Tần số alen a là 1 – 0.3 = 0,7
Nếu quần thể giao phối tự do thì cấu trúc quần thể sau đó là 0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49 aa
Vậy tần số alen không thay đổi còn thành phần kiểu gen của quần thể thì thay đổi
Đáp án A
Câu 19:
Trong quá trình dịch mã
A sai. Trong quá trình dịch mã, chỉ có sự tham gia của mARN, tARN, rARN
B sai. Riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’ – 3’
C sai. Riboxom chỉ cần tiếp xúc với 1 bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã sẽ dừng lại
D đúng
Đáp án D
Câu 20:
Biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Để xác định kiểu gen của cây thân cao, hoa đỏ (cây Q), có thể sử dụng những phép lai nào sau đây?
(1) Cho cây Q giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thuần chủng
(2) Cho cây Q giao phấn với cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng
(3) Cho cây Q tự thụ phấn
(4) Cho cây Q giao phấn với cây thân cao, hoa chắng thuần chủng
Để xác định kiểu gen cây thân cao hoa đỏ, ta có thể dùng phép lai : (1) (3)
Phép lai (1) là phép lai phân tích, có thể cho phép xác định kiểu gen
Phép lai (3) tự thụ có thể xác định kiểu gen dựa vào kiểu hình đời con và tỉ lệ các kiểu hình
Đáp án C
Câu 21:
Tính trạng màu hoa do gen nằm trong tế bào quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng P thu được F1; cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết , kiểu hình ở F2 là
Tính trạng do gen nằm trong tế bào chất qui định => di truyền theo dòng mẹ
Hạt phấn cây hoa đỏ => bố hoa đỏ
Noãn hoa trắng => mẹ hoa trắng
Đỏ thụ phấn trắng
F1: trắng
F1 tự thụ
F2 : trắng
Đáp án B
Câu 22:
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cây tứ bội tạo ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai sau:
(1) Aa x Aa
(2) AAaa x Aaaa
(3) Aaaa x aa
(4) Aa x aaaa
(5) AAAa x aa(6) Aaaa x aaaa
(7) Aaaa x Aa
(8) Aa x aa
Theo lí thuyết những tổ hợp lai sẽ cho kiểu hình ở đời con 50% quả đỏ : 50% quả vàng là
Để tạo ra đời có có tỉ lệ phân li kiểu hình 50% quả đỏ : 50% quả vàng => một bên bố mẹ tạo ra giao tử toàn alen lặn với tỉ lệ 1/2 và bên còn lại là thể đồng hợp lặn
Xét các phương án thì thấy bố mẹ trong các phép lai (3) (4) (6) (8) thỏa mãn
Các tổ hợp cho kiểu hình đời con là 1/2 đỏ : 1/2 vàng là : (3) (4) (6) (8)
Đáp án C
Câu 23:
Loại bông trồng ở Mỹ có bộ NST 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ được hình thành từ loài bông châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn và loài bông hoang dại ở Mỹ có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST nhỏ bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với loài bông trồng ở Mỹ?
(1) Mang vật chất di truyền của loài bông châu Âu và loài bông hoang dại ở Mỹ
(2) Trong tế bào sinh dưỡng các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen
Loại bông trồng ở Mỹ có bộ NST 2n = 52 – thể song nhị bội mang vật chất di truyền của hai loài bông châu Âu và bông hoang dại ở Chấu Mỹ, có khả năng sinh sản
Các đặc điểm đúng với loài bông ở Mĩ là : (1) , (3)
Loài mới được tạo ra bằng phương pháp lai xa và đa bội hóa
Đáp án A
Câu 24:
Năm 1928, Kapetreco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra được loại cây mới có rễ là cải củ còn phần trên cho cải bắp. Hầu hết các cây lai khác loài được tạo ra này đều bất thụ, một số cây lai hữu thụ do ngẫu nhiên đột biến xảy ra làm tăng gấp đôi bộ NST con lai (con lai chứa 18 NST của cải bắp và 18 NST của cải củ). Như vậy, loài mới đã được tạo ra
Loài mới được tạo ra bằng phương pháp lai xa và đa bội hóa
Đáp án A
Câu 25:
Đặc điểm có ở đột biến NST mà không có ở đột biến gen là
Đặc điểm có ở đột biến NST mà không có ở đột biến gen là
C.luôn biểu hiện kiểu hình ở cơ thể mang đột biến
Vì đột biến gen có thể đó là gen lặn, sẽ không được biểu hiện ở thể dị hợp. còn đột biến NST lại luôn được biểu hiện vì nó liên quan đến nhiều gen, ảnh hưởng lớn tới cá thể đột biến
Đáp án C
Câu 26:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X quy định. Một cặp vợ chồng , người vợ có bố mắc bệnh máu khó đông, bà ngoại và ông nội mắc bệnh bạch tạng. Người chồng có bố mắc bệnh bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh 1 đứa con. Xác suất họ sinh 1 đứa con gái không bị cả hai bệnh trên?
- xét bệnh bạch tạng : A bình thường >> a bạch tạng
Người vợ bình thường, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng
ð Bố mẹ người vợ có KG là Aa
ð Người vợ có dạng 1/3AA : 2/3Aa
Người chồng bình thường, có bố bị bạch tạng
ð Người chồng : Aa
Vậy xác suất họ sinh con không bị bạch tạng là 1 – 1/3x 1/2 = 5/6
- Xét bệnh máu khó đông : B bình thường >> b máu khó đông
Người vợ bình thường, có bố bị máu khó đông XbY
ð Người vợ : XBXb
Người chồng bình thường : XBY
Vậy xác suất họ sinh con không bị máu khó đông, là con gái là 100%
Vậy xác suất họ sinh con không bị cả 2 bệnh và là con gái là 5/6
Đáp án B
Câu 27:
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây không đúng?
Phát biểu không đúng là :
A. Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên phân tử mARN
Điều này là sai. ví dụ như bộ ba kết thúc không được kết cặp bổ sung, đoạn nu – điểm khởi dầu dịch mã,… đều không được dịch mã
Đáp án A
Câu 28:
Ở người, hồng cầu bình thường ở chuỗi β hêmôglobin có axit amin thứ 6 là axit glutamiC. Đột biến gen gây bệnh hồng cầu hình liềm do axit amin thứ 6 ở chuỗi β hêmôglobin bị thay thế bằng axit amin valin, các axit amin còn lại không thay đổi. Dạng đột biến đã xảy ra trên gen quy định chuỗi β hêmôglobin là
Dạng đột biến xảy ra ở đây là thay thế một cặp nucleotit
Đáp án A
Câu 29:
Trong kĩ thuật chuyển gen, khi gắn gen của người vào plasmit của vi khuẩn nhằm mục đích
Mục đích của việc gắn gen của người vào plasmid của vi khuẩn nhằm : Sử dụng vi khuẩn như nhà máy sản xuất protein dùng làm thuốc trị bệnh cho người
A sai vì nếu chỉ cần tạo ra sinh khối bổ sung dinh dưỡng cho con người thì không cần cấy gen người vào. Thay vào đó có thể cấy các gen khác vào nhằm những mục đích khác nhau.
C sai vì khi gắn gen của người vào vi khuẩn thì chưa chắc chúng đã có khả năng chống chịu tốt hơn, thậm chí chúng còn giảm khả năng chống chịu vì hệ gen bị thay đổi
D sai. Nếu muốn cấy gen lành vào bệnh nhân thì cần phải dùng virut chứ không phải là vi khuẩn
Đáp án B
Câu 30:
Các cơ chế di truyền cần có sự tham gia trực tiếp của phân tử ADN là
Các cơ chế di truyền cần có sự tham gia trực tiếp của phân tử ADN là Nhân đôi và phiên mã
Dịch mã chỉ cần sự tham gia của ARN và các protein đặc hiệu, không cần đến sự tham gia của ADN
Đáp án A
Câu 31:
Cơ chế làm phát sinh cành tứ bội trên cây lưỡng bội là do
Cơ chế phát sinh cành tứ bội trên thân lưỡng bội là :
Sự không phân li của tất cả các cặp NST trong quá trình nguyên phân của tế bào ở đỉnh sinh trưởng của cây.
A,B,C đều sai vì đề cập đến quá trình hình thaanhf giao tử, hợp tử - những cách thức để tạo nên 1 cây tứ bội . khác với việc trên cây lưỡng bội có cành tứ bội
Đáp án D
Câu 32:
Người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn trước sinh
Để phát hiện ra hội chứng Đao ( 2n+1 chứa 3 NST số 21) người ta cần phải chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi đem nuôi cấy, đếm số lượng NST có trong tế bào
Từ đó có thể biết được số NSt có trong tế bào phôi và dự đoán đứa trẻ có bị Đao hay không
Đáp án C
Câu 33:
Một nhóm tế bào sinh tinh với 2 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST thường qua vùng chín để thực hiện giảm phân. Trong số 1800 tinh trùng tạo ra có 256 tinh trùng được xác định có gen bị hoán vị cho rằng không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết thì trong số tế bào thực hiện giảm phân thì số tế bào sinh tinh không xảy ra hoán vị gen là
1 tế bào sinh tinh sẽ tạo ra 4 tinh trùng
ð 1800 tinh trùng là từ 450 tế bào sinh tinh
1 tế bào bào giảm phân có hoán vị tạo ra 2 tinh trùng bình thường, 2 tinh trùng mang gen hoán vị
ð 256 tinh trùng chứa gen hoán vị là từ 128 tế bào sinh tinh có xảy ra hoán vị gen
Vậy số tế bào sinh tinh không xảy ra hoán vị gen là 450 – 128 = 322
Đáp án B
Câu 34:
Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi nhóm gen liên kết?
Loại đột biến làm thay đổi nhóm gen liên kết là :chuyển đoạn giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng A,C,D sai do đảo đoạn NST không là thay đổi nhóm gen liên kết mà nó chỉ làm thay đổi trật tự các gen trong nhóm gen liên kết mà thôi
Đáp án B
Câu 35:
Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen , gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 30 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
1 – Có 6 kiểu gen đồng hợp về cả hai alen trên
2 – Gen thứ hai có 3 kiểu gen dị hợp
3 – Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường
4 – Gen thứ hai nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn tương đồng với nhiễm sắc thể Y
5- Có 216 kiểu gen giao phối khác nhau giữa các cá thể
Trường hợp 1: 2 gen đều nằm trên NST thường, PLDL. Số KG tối đa là
= 18 => loại
Trường hợp 2 : 2 gen nằm trên 1 NST thường, có hvg. Số KG tối đa là
= 21 => loại
Trường hợp 3 : 2 gen cùng nằm trên NST giới tính X đoạn không tương đồng Y. Số KG tối đa là
= 27 => loại
Trường hợp 4 : 2 gen cùng nằm trên NST giới tính X đoạn tương đồng Y
Số KG tối đa là = 57 => loại
Trường hợp 5 : 1 gen trên NST thường, 1 gen trên NST giới tính X, đoạn không tương đồng Y .
- Gen 1 ( 2 alen) trên NST thường, gen 2 ( 3alen) trên NST giới tính. Số KG tối đa = 27 => loại
- Gen 1 trên NST giới tính, gen 2 trên NST thường. số KG tối đa là
= 30 => nhận
Vậy gen 1 trên NST giới tính X đoạn không tương đồng Y, gen 2 trên NST thường
1. Số KG đồng hợp về cả 2 alen là 3 x 2 = 6
2. Gen thứ 2 (3 alen) có số KG dị hợp là = 6
3. Sai
4. Sai
Có giới đực có 6 x 2 =12 KG, giới cái có 6 x 3 = 18 KG
5. Số kiểu giao phối là 12 x 18 = 216
Vậy các phát biểu 1,2,5 là đúng
Đáp án C
Câu 36:
Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D và d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40 cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, nếu lai giữa cặp bố mẹ (P): x thì ở đời con, kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
Xét Aa x aa
Đời con : 1/2Aa : 1/2aa
- Xét Bd/bD x bd/bd với f = 40%
Giao tử : Bd = bD = 30%; BD = bd = 20%
ð Đời con : B-dd = bbD- = 30% và B-D- = bbdd = 20%
- Xét XEY x XEXe
Đời con : 1XEXE : 1XEXe : 1XEY : 1XeY
ó 3 E- : 1 ee
Vậy ở đời con, KH có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn( A-B-D-ee, A-B-ddE- , A-bbD-E- , aaB-D-E-) là
0.5x 0.2x 1/4 + 0.5 x 0.3 x 0.75 x 2 + 0.5 x 0.2 x 0.75 = 0,325
Đáp án D
Câu 37:
Phát biểu nào sau đây nói về chọn lọc tự nhiên là đúng với quan điểm của Đacuyn?
Phát biểu đúng quan điểm Dacuyn là : Chọn lọc tự nhiên thực chất là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể
A sai vì Dacuyn đề cặp đến sinh sản nhiều hơn là sống sót vì muốn sinh sản thì phải sống sót trước đã
B,C sai do thời Dacuyn chưa có khái niệm về gen
Đáp án D
Câu 38:
Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình phát biểu nào sau đây không đúng?
Phát biểu không đúng là
D.Tính trạng số lượng chỉ phụ thuộc vào điều kiện môi trường mà không phụ thuộc vào kiểu gen Điều này là sai. Tính trạng thì phải phụ thuộc vào kiểu gen. Chẳng qua tính trạng số lượng bị môi trường làm biến đổi , ảnh hưởng tới sự biểu hiện của chúng
Đáp án D
Câu 39:
Hệ gen trong nhân của người có số lượng nucleotit lớn hơn hệ gen của E.coli 1000 lần, trong khi tốc độ nhân đôi của ADN E.coli chỉ nhanh hơn của người khoảng vài chục lần. Hệ gen người có thể tự nhân đôi hoàn chỉnh nhưng vẫn chậm hơn chút ít so với hệ gen E.coli là do
Nguyên nhân là do sự nhân đôi ADN của người đồng thời diễn ra ở nhiều phân tử và có nhiều điểm khởi đầu tái bản
Đáp án A
Câu 40:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua, alen B quy định chín sớm là trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Hai cặp gen quy định tính trạng liên kết không hoàn toàn trên cặp nhiễm sắc thể thường.Cho P: AB/ab x Ab/aB . Biết rằng có 30% số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân có xẩy ra hoán vị gen, còn ở tất cả các tế bào sinh trứng đều không có thay đổi cấu trúc NST trong quá trình giảm phân. Trong trường hợp không xảy ra đột biến thì tính theo lí thuyết kiểu hình quả ngọt, chín sớm ở F1 sẽ chiếm tỉ lệ là
Trường hợp 1 : AB/ab là cá thể đực, Ab/aB là cá thể cái
Tỉ lệ kiểu hình đời con là 1 A-bb : 2A-B- : 1 A-bb
Trường hợp 2 : AB/ab là cá thể cái, Ab/aB là cá thể đực
Giao tử cái : AB = ab = 50%
Giao tử đực : Ab = aB = 35% và AB = ab = 15%
Vậy đời con :
Kiểu hình aabb = 0,5 x 0,15 = 0,075
ð Kiểu hình A-B- = 0,575 = 57,5%
ð Đáp án D
Câu 41:
Một quần thể tự thụ phấn, xét một gen có hai alen D và d. Qua thống kê, thu được tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn dd ở F1 là 0,375 ở F2 là 0,4125. Tần số kiểu gen Dd và dd ở thế hệ P lần lượt là
Quần thể tự thụ phấn
Xét quần thể ban đầu:
Đặt tỉ lệ Dd là x và dd là y
Ta có ở F1 tỉ lệ dd là y + x/4
Và Dd là x/2
Ta có , ở F2 tỉ lệ dd là y + x/4 + x/8 = y + 3x/8
Vậy ta có hệ sau :
y + x/4 = 0,375
y + 3x/8 = 0,4125
giải ra ta được : x= 0,3 và y = 0,3
Đáp án A
Câu 42:
Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản , thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là 0,36AABB : 0,48Aabb : 0,16 aabb. Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng?
Nhận xét đúng là A. quần thể này sinh sản vô tính. Do đó nó có thể duy trì tỉ lệ về thành phần kiểu gen không đổi qua nhiều thế hệ
B sai do nếu quần thể giao phối nhẫu nhiên thì quần thể vẫn chưa cân bằng về cặp gen B- b
C sai. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì qua nhiều thế hệ, tỉ lệ Aa phải giảm dần
D sai vì yếu tố ngẫu nhiên là yếu tố vô hướng, không thể là cho quần thể giữ nguyên tỉ lệ thành phần kiểu gen qua nhiều thế hệ được
Đáp án A
Câu 43:
Ở người, bệnh M di truyền do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Người đàn ông (1) không mang alen bệnh lấy người phụ nữ (2) bình thường, người phụ nữ (2) có em trai (3) bị bệnh M. Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh một con trai bình thường (4). Người con trai (4) lớn lên lấy vợ (5) bình thường, nhưng người vợ (5) có chị gái (6) mắc bệnh M. Những người khác trong gia đình đều không mắc bệnh M. Khả năng nào sau đây có thể xảy ra với con của cặp vợ chồng (4) và (5)?
Qui ước : A bình thường >> a bị bệnh
Người đàn ông (1) không mang alen bệnh có KG là AA
Người phụ nữ (2) bình thường, có em trai (3) bị bệnh ó có dạng 1/3AA : 2/3Aa
Người con trai (4) của họ bình thường, có dạng : 2/3AA : 1/3Aa
Người vợ (5) bình thường, có chị gái (6) bị bệnh có dạng 1/3AA : 2/3Aa
Người (4) x người (5) : (2/3AA : 1/3Aa) x (1/3AA : 2/3Aa)
Khả năng con đầu lòng của họ bị bệnh là 1/6 x 1/3 = 1/18
Khả năng con họ không mang alen bệnh là 2/3 x 1/3 = 2/9 = 22,22%
Khả năng con trai họ bình thường là 17/36
Đáp án B
Câu 44:
Xét các cặp cơ quan sau đây:
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người
(2) Gai xương rồng và lá cây mía
(3) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp
(4) Mang cá và mang tôm
Các cặp cơ quan tương đồng là
Các cặp cơ quan tương đồng là (1) , (2)
Đáp án A
Câu 45:
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, xét các phát biểu về NST giới tính ở động vật
(1) Chỉ có tế bào sinh dục mới có NST giới tính
(2) Trên NST giới tính chỉ có các gen quy định giới tính
(3) Khi trong tế bào có cặp NST XY thì đó là giới tính đực
(4) Các tế bào lưỡng bội trong cùng một cơ thể có cùng cặp NST giới tính
Số phát biểu đúng là
Các phát biểu đúng là (4)
(1) sai vì các tế bào đều có bộ NST giống nhau và đều chứa NST giới tính, kể cả các tế bào sinh dưỡng xoma
(2) sai vì trên NST giới tính còn có chứa cả các gen qui định tính trạng bình thường
(3) Sai. Ví dụ như ở gà XX là con đực còn XY là con cái
Đáp án A
Câu 46:
Có 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử. Tỉ lệ của các loại giao tử là:
1 tế bào sinh tinh chỉ có thể tạo ra 2 loại giao tử :
AB và ab
Hoặc Ab và aB
Do đó 3 tế bào sinh tinh tạo ra 4 loại thì sẽ có 2 tế bào tạo giao tử giống nhau, 1 tế bào tạo khác
ð Tỉ lệ giao tử sẽ là 2: 2: 1: 1
ð Đáp án B
Câu 47:
Cho các xu hướng biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể sinh vật như sau:
(1) Tần số các alen duy trì không đổi qua các thế hệ
(2) Tần số các alen thay đổi qua các thế hệ
(3) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện
(4) Quần thể dần phân hóa thành các dòng thuần
(5) Quần thể đa dạng về kiểu gen và kiểu hình
Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối cận huyết là
Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối cận huyết là : (1) , (3), (4)
Đáp án B
Câu 48:
Cho một số phương pháp tác động lên thực vật sau đây:
(1) Dung hợp tế bào trần của hai loài
(2) Lai xa kèm đa bội hóa
(3) Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ
(4) Nuôi cấy hạt phấn
(5) Nuôi cấy mô hoặc tế bào
(6) Tứ bội hóa tế bào lưỡng bội
Trong các phương pháp trên có tối đa bao nhiêu phương pháp tạo ra dòng thuần chủng?
Trong các phương pháp trên, các phương pháp có thể tạo ra dòng thuần là :
Số (2) , (3), (4)
(1) sai do khi dung hợp tế bào trần 2 loài mà tế bào đem dung hợp có bộ gen dị hợp thì không thể nào tạo ra dòng thuần được
(5) sai do nuôi cấy mô hoặc tế bào nhưng nếu nó khôn thuần chủng thì không tạo ra dòng thuần
(6) Sai. Ví dụ : Aa tứ bội hóa thành AAaa – không thuần chủng
Đáp án B
Câu 49:
Ví dụ nào sau đây không phải là thành tựu của công nghẹ gen?
Ví dụ không phải thành tựu của công nghệ gen là : Tạo giống “táo má hồng” có năng suất cao, phẩm chất tốt
Thành công trên là do lai tạo, không phải là do công nghệ gen
Đáp án B
Câu 50:
Mẹ bị mù màu nhưng sinh con bị hội chứng Claiphento nhưng nhìn màu rất rõ.Biết gen lặn quy định mù màu nằm trên nhiễm sắc thể X. Xác định kiểu gen của bố và dạng đột biến xảy ra ở bố hay mẹ?
Qui ước:
M nhìn màu bình thường >> m mù màu
Mẹ bị mù màu XmXm
Con claiphento XXY nhìn màu rất rõ ó chứng tỏ có chứa NST X chứa gen M
ð Con : XMXmY
ð Bố : XMY cho giao tử chứa XMY do đột biến xảy ra ở lần phân bào I
ð Đáp án B