Trong tự nhiên, loài mới có thể được hình thành theo bao nhiêu con đường dưới đây?
I. Con đường cách li địa lí. II. Con đường cách li sinh thái.
III. Con đường cách li tập tính. IV. Con đường lai xa kết hợp đa bội hóa.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Đáp án C
Trong tự nhiên, loài mới có thể được hình thành theo cả 4 con đường trên.
Một cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Nếu có hoán vị gen thì có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử.
II. Nếu không có hoán vị gen thì không tạo ra giao tử ABDE.
III. Số giao tử ABDe luôn bằng số giao tử abdE.
IV. Nếu hoán vị gen xảy ra với tần số 20% thì tỉ lệ giao tử ABDE là 5%.
Theo dõi sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể một loài thực vật lưỡng bội qua 5 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả như bảng sau:
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
F1 |
0,04 |
0,32 |
0,64 |
F2 |
0,04 |
0,32 |
0,64 |
F3 |
0,5 |
0,4 |
0,1 |
F4 |
0,6 |
0,2 |
0,2 |
F5 |
0,65 |
0,1 |
0,25 |
Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả trên?
I. Tần số alen trội tăng dần qua các thế hệ.
II. Chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 đến F5 theo hướng loại bỏ kiểu hình trội.
III. Ở thế hệ F3 kích thước của quần thể đã giảm mạnh.
IV. Ở các thế hệ F3, F4 đã xảy ra hiện tượng tự phối.
Hình A và hình B mô tả ống tiêu hóa của hai loài thú, trong đó một loài là thú ăn thịt, một loài là thú nhai lại. Quan sát hình và cho biết, cấu trúc nào ở hình B có hoạt động tiêu hóa tương tự như cấu trúc số 1 ở hình A?
Một quần thể ngẫu phối đã đạt trạng thái cân bằng di truyền có số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ 84%. Biết màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên NST thường quy đinh; alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể trên là:
Ở một loài động vật có vú, tính trạng màu lông do tương tác giữa hai gen nằm trên hai NST khác nhau (Aa và Bb), tính trạng chiều dài đuôi do cặp gen Dd quy định. Cho giao phối giữa hai cá thể đều có kiểu hình lông đen, đuôi ngắn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau :
- Ở giới cái : 54% lông đen, đuôi ngắn : 21% lông trắng, đuôi ngắn : 21% lông đen, đuôi dài : 4% lông trắng, đuôi dài.
- Ở giới đực : 27% lông đen, đuôi ngắn : 10,5% lông đen, dài : 48% lông trắng, đuôi ngắn: 14,5% lông trắng, đuôi dài.
Biết rằng trong quần thể có 5 kiểu gen khác nhau về cặp gen Bb. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu phù hợp với kết quả trên ?
I. Có 6 kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình lông đen.
II. Tính trạng chiều dài đuôi di truyền liên kết với giới tính.
III. Hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số 16%.
IV. Trong các cá thể F1, các cá thể cái có kiểu gen đồng hợp về 3 căp gen chiếm tỉ lệ 1%.
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen A và a. Theo lí thuyết, các loại giao tử đươc tạo ra từ tế bào này là:
Ở một loài cá chép, kiểu gen Aa qui định cá không vảy, kiểu gen aa qui định cá có vảy, kiểu gen AA làm trứng không nở. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy với nhau sẽ cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
Sơ đồ phả hệ hình bên mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một trong 2 alen của một gen quy định, bệnh mù màu do một trong 2 alen của một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Người 7 và người 9 đều có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 gen đang xét.
II. Người 10 và người 11 có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng 13-14 sinh ra là con trai và không bị cả hai bệnh là 1/3.
IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng 13-14 là con gái thì xác suất người con này có kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen là 1/16.
Ở lúa, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, chín sớm trội hoàn toàn so với chín muộn. Cho P thuần chủng lai với nhau được F1 toàn thân cao, chín sớm. F1 tự thu phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, chín muộn chiếm 9%. Diễn biến NST trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái là giống nhau. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ 26%.
II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử về một cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ 46%.
III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trong số kiểu hình cao, sớm ở F2 chiếm tỉ lệ 15,25%.
IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về một trong hai tính trạng ở F2 chiếm tỉ lệ 36%.
Trong một quần thể người đang cân bằng di truyền, tỉ lệ gen gây bệnh bạch tạng trong quần thể chiếm 40%. Một người đàn ông bình thường thuộc quần thể trên lấy một người vợ bình thường thuộc quần thể khác, gia đình vợ chỉ có em trai bị bạch tạng, những người còn lại đều bình thường. Họ dự định sinh 2 con. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng ?
I. Xác suất đứa con đầu lòng sinh ra là con trai bình thường nhưng mang gen bệnh là 1/3.
II. Xác suất đứa con đầu lòng có kiểu gen đồng hợp là 1/2.
III. Xác suất cả 2 đứa con sinh ra đều có kiểu gen đồng hợp lặn là 5/14.
IV. Xác suất trong 2 đứa con sinh ra có 1 đứa bình thường và 1 đứa con bị bệnh là 1/7.
Ở ruồi giấm, xét phép lai P : . Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn, không có đột biến mới phát sinh. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng ?
I. F1 có tối đa 28 loại kiểu gen.
II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%.
III. Số cá thể đực mang cả 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm 6,25%.
IV. Nếu cho con đực P giao phối với con cái dị hợp tử về cả 4 cặp gen thì có thể thu được đời con có tối đa 56 loại kiểu gen.
ó 4 quần thể thỏ sống ở 4 môi trường có khu phân bố ổn định với diện tích môi trường phân bố và mật độ cá thể của 4 quần thể như sau:
Quần thể |
A |
B |
C |
D |
Diện tích môi trường (ha) |
112 |
322 |
213 |
276 |
Mật độ (cá thể/ha) |
324 |
187 |
233 |
181 |
Quần thể nào có kích thước lớn nhât?
Ở một loài sinh vật lưỡng bội; xét phép lai P:♀ × ♂ , tạo ra F1, ở F1 các cá thể có kiểu gen không mang alen trội nào chiếm 0,25%. Biết rằng hoán vị gen ở hai giới xảy ra với tần số bằng nhau, mỗi gen quy định môt tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Tần số hoán vị là 20%.
II. Ở F1, số cá thể có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
III. Ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về cả ba tính trạng chiếm tỉ lệ là 12,75%.
IV. Số loại kiểu gen ở F1 là 27.
Ở chuột, gen trội A qui định lông màu vàng, môt gen trội R độc lập với gen A qui định lông màu đen. Khi có mặt của cả 2 gen trội này trong kiểu gen thì chuột có lông màu xám, chuột có kiểu hình đồng hợp lặn aarr có lông màu kem. Cho chuột đực có lông xám giao phối với chuột cái có lông vàng, ở F1 nhận được tỉ lệ phân li kiểu hình 3 vàng: 3 xám: 1 đen: 1 kem. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?