Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử trắc nghiệm môn Sinh Học có lời giải (Đề số 21)

  • 14022 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các thành tựu sau đây, đâu là thành tựu của phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào?

Xem đáp án

Đáp án C

Thành tựu của công nghệ tế bào là tạo ra nhiều cá thể động vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi.

A: Gây đột biến

B,D: công nghệ gen


Câu 2:

Quan hệ giữa cây phong lan và cây thân gỗ mà cây phong lan bám trên đó là dạng quan hệ nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Quan hệ giữa cây phong lan và cây thân gỗ mà cây phong lan bám trên đó là quan hệ hội sinh, cây phong lan được lợi, cây gỗ không bị hại nhưng cũng không có lợi.


Câu 3:

Một trong những đặc điểm của gen trong tế bào chất là:

Xem đáp án

Đáp án B

Một trong những đặc điểm của gen trong tế bào chất là phân chia không đồng đều về các tế bào con trong phân bào.


Câu 4:

Nhóm thực vật nào có hoạt động đóng khí khổng vào ban ngày và mở khí khổng vào ban đêm?

Xem đáp án

Đáp án D

Thực vật CAM có khí khổng đóng vào ban ngày để hạn chế mất nước và mở vào ban đêm để lấy CO2.


Câu 5:

Đột biến điểm là những đột biến gen

Xem đáp án

Đáp án C

Đột biến điểm là những đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nucleotit.


Câu 6:

Một quần thể ngẫu phối đã đạt trạng thái cân bằng di truyền có số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ 84%. Biết màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên NST thường quy đinh; alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể trên là:

Xem đáp án

Đáp án A

Tỷ lệ lông đen: 84%

Tỷ lệ lông trắng: 1-0,84=0,16 →a =√0,16 = 0,4 →A=0,6

Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,6A :0,4a)2 = 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa


Câu 7:

Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AbaBDd giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen A và a. Theo lí thuyết, các loại giao tử đươc tạo ra từ tế bào này là:

Xem đáp án

Đáp án D

Tế bào có kiểu gen AbaBDd giảm phân có HVG tạo giao tử: (Ab:ab)D: (AB:aB)d hoặc (Ab:ab)d: (AB:aB)D


Câu 8:

Động vật nào sau đây có hệ thống túi khí thông với phổi?

Xem đáp án

Đáp án D

Ở chim bồ câu, hệ hô hấp gồm các túi khí và phổi.


Câu 9:

Kiểu phân bố nào sau đây của các cá thể trong quần thể có ý nghĩa giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng của môi trường?

Xem đáp án

Đáp án B

Phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng của môi trường.


Câu 10:

Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các locut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng được gọi là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các locut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng được gọi là: tương tác gen.


Câu 12:

Trong quá trình phân bào của tế bào nhân thưc, sự phân li đôc lập của các cặp NST tương đồng khác nhau xảy ra ở:

Xem đáp án

Đáp án C

Trong quá trình phân bào của tế bào nhân thưc, sự phân li đôc lập của các cặp NST tương đồng khác nhau xảy ra ở kỳ sau GP I.

Ở kỳ sau GP II và kỳ sau nguyên phân là sự phân ly của các nhiễm sắc tử chị em.


Câu 13:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim và thú được phát sinh vào giai đoạn nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án A

Chim và thú được phát sinh ở Kỉ Tam điệp.


Câu 14:

Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn okazaki được nối lại tạo thành mạch liên tục nhờ hoạt động của loại enzim nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn okazaki được nối lại tạo thành mạch liên tục nhờ hoạt động của enzyme ligaza.


Câu 15:

Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiểu gen dị hợp là: AaBbDd


Câu 16:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở là:

Xem đáp án

Đáp án D

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở là quần thể.


Câu 17:

Hình bên mô tả một thí nghiệm ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Đây là thí nghiệm phát hiện quá trình hô hấp qua sự hút khí O2

Hạt nảy mầm sẽ hô hấp mạnh, hút khí oxi, nên khi cho nến đang cháy vào bình có hạt đang nảy mầm, nến sẽ tắt.


Câu 18:

Loại đột biến nào sau đây không gây mất cân bằng hệ gen?

Xem đáp án

Đáp án B

Đột biến lệch điểm sẽ không làm mất cân bằng hệ gen.


Câu 19:

Hình A và hình B mô tả ống tiêu hóa của hai loài thú, trong đó một loài là thú ăn thịt, một loài là thú nhai lại. Quan sát hình và cho biết, cấu trúc nào ở hình B có hoạt động tiêu hóa tương tự như cấu trúc số 1 ở hình A?

Xem đáp án

Đáp án D

Hình A: ống tiêu hoá ở thú ăn thịt

Hình B: ống tiêu hoá ở thú nhai lại

Cấu trúc số 1 ở hình A là dạ dày của thú ăn thịt tương ứng với cấu trúc số 5 (dạ múi khế) ở động vật nhai lại.


Câu 20:

Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng về đột biến cấu trúc NST là: B

A sai, chuyển đoạn tương hỗ không làm thay đổi số lượng gen

C sai, lặp đoạn làm thay đổi mức độ hoạt động của gen (có thể tăng cường hoặc giảm)

D sai, đảo đoạn không làm mất cân bằng hệ gen.


Câu 23:

ó 4 quần thể thỏ sống ở 4 môi trường có khu phân bố ổn định với diện tích môi trường phân bố và mật độ cá thể của 4 quần thể như sau:

Quần thể

A

B

C

D

Diện tích môi trường (ha)

112

322

213

276

Mật độ (cá thể/ha)

324

187

233

181

Quần thể nào có kích thước lớn nhât?

Xem đáp án

Đáp án A

Quần thể

A

B

C

D

Diện tích môi trường (ha)

112

322

213

276

Mật độ (cá thể/ha)

324

187

233

181

Kích thước = diện tích ´ mật độ

36288

60214

49629

49956


Câu 24:

Ở một loài cá chép, kiểu gen Aa qui định cá không vảy, kiểu gen aa qui định cá có vảy, kiểu gen AA làm trứng không nở. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy với nhau sẽ cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án A

Cá không vảy × cá không vảy: Aa × Aa → 1AA (Chết): 2Aa (không vảy):1aa (có vảy)


Câu 25:

Một chuỗi thức ăn gồm tảo, giáp xác và cá. Biết năng lượng bức xạ mặt trời chiếu xuống mặt nước đạt 3 triệu kcal/m2/ngày; tảo đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó; giáp xác khai thác 40% năng lượng của tảo; cá khai thác được 0,0015 năng lượng của giáp xác. Năng lượng mà cá khai thác được từ giáp xác là bao nhiêu nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án C

Năng lượng đồng hoá của tảo là: 0,3%×3.106 = 9000 kcal/m2/ngày

Năng lượng tích luỹ của giáp xác: 40% ×9000 =3600 kcal/m2/ngày

Năng lượng tích luỹ của cá là: 3600×0,0015= 5,4 kcal/m2/ngày


Câu 28:

Ở lúa, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, chín sớm trội hoàn toàn so với chín muộn. Cho P thuần chủng lai với nhau được F1 toàn thân cao, chín sớm. F1 tự thu phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, chín muộn chiếm 9%. Diễn biến NST trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái là giống nhau. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ 26%.

II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử về một cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ 46%.

III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trong số kiểu hình cao, sớm ở F2 chiếm tỉ lệ 15,25%.

IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về một trong hai tính trạng ở F2 chiếm tỉ lệ 36%.

Xem đáp án

Đáp án C

F1 tự thụ phấn tạo 4 loại kiểu hình → F1 dị hợp 2cặp gen.

Quy ước:

A- Thân cao; a- thân thấp

B- chín sớm; b- chín muộn

Thân thấp, chín muộn = 9% ≠6,25% → hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn →ab=0,3 là giao tử liên kết.

tỷ lệ giao tử AB=ab=0,3; Ab=aB = 0,2

A-B-=0,59; A-bb=aaB-=0,16

I đúng, tỷ lệ đồng hợp là 2× 0,32 + 2×0,22 = 26%

II sai, tỷ lệ đồng hợp về 1 cặp gen ở F2

III đúng, tỷ lệ thân cao, chín sớm đồng hợp là:  tỷ lệ thân cao, chín sớm = 0,5 + aabb=0,59

Tỷ lệ cần tính là 0,09/0,59≈15,25%

IV sai, tỷ lệ trội về 1 trong 2 tính trạng : A-bb +aaB - = 0,32


Câu 30:

Theo dõi sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể một loài thực vật lưỡng bội qua 5 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả như bảng sau:

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,04

0,32

0,64

F2

0,04

0,32

0,64

F3

0,5

0,4

0,1

F4

0,6

0,2

0,2

F5

0,65

0,1

0,25

Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả trên?

I. Tần số alen trội tăng dần qua các thế hệ.

II. Chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 đến F5 theo hướng loại bỏ kiểu hình trội.

III. Ở thế hệ F3 kích thước của quần thể đã giảm mạnh.

IV. Ở các thế hệ F3, F4 đã xảy ra hiện tượng tự phối.

Xem đáp án

Đáp án D

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

Tần số alen

F1

0,04

0,32

0,64

A = 0,2; a = 0,8

F2

0,04

0,32

0,64

A = 0,2; a = 0,8

F3

0,5

0,4

0,1

A = 0,7; a = 0,3

F4

0,6

0,2

0,2

A = 0,7; a = 0,3

F5

0,65

0,1

0,25

A = 0,7; a = 0,3

I đúng.

II sai, quần thể tự phối từ F3 – F5 làm giảm tỷ lệ dị hợp, tăng tỷ lệ đồng hợp

III  đúng, có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen mạnh và đột ngột

IV đúng,


Câu 34:

Ở một loài động vật có vú, tính trạng màu lông do tương tác giữa hai gen nằm trên hai NST khác nhau (Aa và Bb), tính trạng chiều dài đuôi do cặp gen Dd quy định. Cho giao phối giữa hai cá thể đều có kiểu hình lông đen, đuôi ngắn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau :

- Ở giới cái : 54% lông đen, đuôi ngắn : 21% lông trắng, đuôi ngắn : 21% lông đen, đuôi dài : 4% lông trắng, đuôi dài.

- Ở giới đực : 27% lông đen, đuôi ngắn : 10,5% lông đen, dài : 48% lông trắng, đuôi ngắn: 14,5% lông trắng, đuôi dài.

Biết rằng trong quần thể có 5 kiểu gen khác nhau về cặp gen Bb. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu phù hợp với kết quả trên ?

I. Có 6 kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình lông đen.

II. Tính trạng chiều dài đuôi di truyền liên kết với giới tính.

III. Hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số 16%.

IV. Trong các cá thể F1, các cá thể cái có kiểu gen đồng hợp về 3 căp gen chiếm tỉ lệ 1%.

Xem đáp án

Đáp án B

Trong quần thể có 5 kiểu gen về cặp Bb → cặp gen Bb nằm trên  NST giới tính X ở vùng không tương đồng.

Tỷ lệ kiểu hình chung: đen/trắng =9/7; ngắn/dài= 3/1 → P dị hợp các cặp gen

Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (9:7)(3:1)≠đề → cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST thường.

Quy ước gen: A-B-: Lông đen/A-bb/aaB-/aabb: trắng

D- lông ngắn/ dd lông dài.

Giới cái: 0,54 đen, ngắn:0,21 đen,dài:0,21 trắng, ngắn:0,04 trắng dài

I đúng, lông đen (AA:Aa)(XBXb: XBXB:XBY)

II sai, gen nằm trên NST thường

III sai, HVG xảy ra ở 1 giới với f=16%

Phép lai XBXb × XBY → giới cái 100%XBX- → Tỷ lệ A-D-=0,54

Giả sử cả 2 giới có HVG với f=16% → aadd = 0,08×0,42 = 0,0336 hoặc 0,082 →A-D-=0,5+aadd≠ 0,54

→ loại.

Nếu P HVG ở 1 bên với f=16%

KH:

- Ở giới cái : 54% lông đen, đuôi ngắn : 21% lông trắng, đuôi ngắn : 21% lông đen, đuôi dài : 4% lông trắng, đuôi dài.

- Ở giới đực : 27% lông đen, đuôi ngắn : 10,5% lông đen, đuôi dài : 48% lông trắng, đuôi ngắn: 14,5% lông trắng, đuôi dài.

→ Thoả mãn.

IV sai, các cá thể cái có kiểu gen đồng hợp là: 


Câu 35:

Trong một quần thể người đang cân bằng di truyền, tỉ lệ gen gây bệnh bạch tạng trong quần thể chiếm 40%. Một người đàn ông bình thường thuộc quần thể trên lấy một người vợ bình thường thuộc quần thể khác, gia đình vợ chỉ có em trai bị bạch tạng, những người còn lại đều bình thường. Họ dự định sinh 2 con. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng ?

I. Xác suất đứa con đầu lòng sinh ra là con trai bình thường nhưng mang gen bệnh là 1/3.

II. Xác suất đứa con đầu lòng có kiểu gen đồng hợp là 1/2.

III. Xác suất cả 2 đứa con sinh ra đều có kiểu gen đồng hợp lặn là 5/14.

IV. Xác suất trong 2 đứa con sinh ra có 1 đứa bình thường và 1 đứa con bị bệnh là 1/7.

Xem đáp án

Đáp án A

Quy ước: A- không bị bạch tạng; a- bị bạch tạng

Quần thể người chồng có tần số alen: 0,6A:0,4a

Cấu trúc di truyền của quần thể này là 0,36AA:0,48Aa:0,16aa

→ người chồng có kiểu gen: 0,36AA:0,48Aa ↔3AA:4Aa

Người vợ có em bị bạch tạng → bố mẹ vợ có kiểu gen Aa ×Aa → người vợ: 1AA:2Aa

Cặp vợ chồng này: (3AA:4Aa) × (1AA:2Aa) ↔ (5A:2a) × (2A:1a)

Xét các phát biểu

I sai, XS sinh con trai đầu lòng bình thường nhưng mang gen gây bệnh là: 

II sai, xác suất đứa con đầu lòng có kiểu gen đồng hợp là 

III sai, để 2 đứa con đều có kiểu gen aa thì họ phải có kiểu gen Aa × Aa; xs cần tính là: 

III sai, để 2 đứa con đều có kiểu gen aa thì họ phải có kiểu gen Aa × Aa; xs cần tính là: 


Câu 39:

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng ; khi chỉ có một loại alen trội B thì cho kiểu hình hoa hồng ; khi toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây hoa đỏ (cây T) thuộc loài này ?

I. Cho cây T tự thụ phấn.

II. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen.

III. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen.

IV. Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.

V. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.

VI. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.

Xem đáp án

Đáp án A

A-B- hoa đỏ

A-bb : hoa vàng

aaB- hoa hồng

aabb : hoa trắng

Xét các cách để xác định kiểu gen của cây T hoa đỏ là:

(1)  Tự thụ phấn

- Nếu cây T có kiểu gen AABB → 100% Hoa đỏ

- Nếu cây T có kiểu gen AaBB → 3 hoa đỏ: 1 hoa hồng

- Nếu cây T có kiểu gen AaBb → 9 hoa đỏ: 3 hoa vàng: 3 hoa hồng: 1 hoa trắng

- Nếu cây T có kiểu gen AABb → 3 hoa đỏ: 1 hoa vàng

(1) phù hợp

(2)  Cho cây T giao phấn với cây dị hợp 2 cặp gen (AaBb)

- Nếu cây T có kiểu gen AABB  → AABB × AaBb → 100% Hoa đỏ

- Nếu cây T có kiểu gen AaBB → AaBB × AaBb → 3 hoa đỏ: 1 hoa hồng

- Nếu cây T có kiểu gen AaBb → AaBb × AaBb → 9 hoa đỏ: 3 hoa vàng: 3 hoa hồng: 1 hoa trắng

- Nếu cây T có kiểu gen AABb → AABb × AaBb → 3 hoa đỏ: 1 hoa vàng

(2) phù hợp

(3)  Cho cây T giao phấn với cây dị hợp 1 cặp gen:

Không thỏa mãn trong trường hợp cây hoa đỏ dị hợp 1 cặp gen: AaBB hoặc AABb

VD: AaBB × AABB (T) → 100% Hoa đỏ

AaBB × AABb (T) → 100% Hoa đỏ → không xác định được kiểu gen của T

(4)  Cho cây T giao phấn với hồng thuần chủng (aaBB)

Không thỏa mãn:

aaBB × AABB (T) → 100% Hoa đỏ

aaBB × AABb (T) → 100% Hoa đỏ → không xác định được kiểu gen của T

(5)  Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng dị hợp tử (Aabb)

Aabb × AABB (T) → 100% Hoa đỏ

Aabb × AABb (T) → 1 đỏ:1 vàng

Aabb × AaBb (T) →   3đỏ :3 vàng:1hồng:1trắng

Aabb × AaBB (T) → 1 đỏ:1  hồng

(5) phù hợp

(6)   Giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng → không phù hợp vì tất cả đời con là hoa đỏ, không thể xác định kiểu gen của T


Câu 40:

Sơ đồ phả hệ hình bên mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một trong 2 alen của một gen quy định, bệnh mù màu do một trong 2 alen của một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. Người 7 và người 9 đều có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 gen đang xét.

II. Người 10 và người 11 có kiểu gen giống nhau.

III. Xác suất đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng 13-14 sinh ra là con trai và không bị cả hai bệnh là 1/3.

IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng 13-14 là con gái thì xác suất người con này có kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen là 1/16.

Xem đáp án

Đáp án B

A- không bị bạch tạng; a- bị bạch tạng

B- không bị mù màu; b- bị mù màu

 

 

 

 

3: aaXB

4: A-XbY

7: AaXBXb

8: AaXbY

10: AaXBY

9: AaXBXb

11: AaXBY

12: aaXbXb

13: (1AA:2Aa)XBY

14: (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb)

15-

 

I đúng

II đúng, người (10) sinh con bị bạch tạng; người (11) có mẹ bị bạch tạng nên cùng có kiểu gen Aa; hai người này không bị mù màu.

III đúng, cặp vợ chồng 13 -14: (1AA:2Aa)XBY × (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) ↔ (2A:1a)(XB:Y) × (2A:1a)(3XB:Xb)

→ XS không bị bạch tạng là: 

XS là con trai và không bị mù màu là: 

XS cần tính là 1/3

IV sai, nếu người con đầu lòng là con gái

- XS có kiểu gen Aa là: 

- XS có kiểu gen XBXb = 1/4

 

XS cần tính là 1/9

 


Bắt đầu thi ngay