Xét các cặp cơ quan sau đây:
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người
(2) Gai xương rồng và lá cây mía
(3) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp
(4) Mang cá và mang tôm
Các cặp cơ quan tương đồng là:
A. (1), (2)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (2), (3)
D. (2), (3), (4)
Đáp án C
Các cơ quan ở các loài khác nhau được gọi là cơ quan tương đồng nếu chúng được bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù ở hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện những chức năng khác nhau
Các cặp cơ quan tương đồng là:
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người
(2) Gai xương rồng và lá cây mía
(3) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp
+ Mang cá và mang tôm là cơ quan tương tự, mang cá phát triển từ xương đầu, mang tôm phát triển từ lớp giáp bao ngoài cơ thể.
Hiện tượng cá sấu há to miệng cho một loài chim “xỉa răng” hộ là biểu hiện quan hệ
Tập hợp các cơ quan, bộ phận của cơ thể cùng thực hiện một chức năng gọi là:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây khi tham gia giảm phân bình thường tạo ra ít loại giao tử nhất?
Ở một loài động vật, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen quy định lông sôcôla. Cơ thể có kiểu gen đồng hợp trội bị rối loạn chuyển hóa sớm và chết trước khi sinh ra. Nếu cho hai con lông vàng giao phối với nhau thu được F1, cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, F2 có tỉ lệ kiểu hình là:
Cho phép lai cá diếc cái với cá chép đực thu được cá nhưng không râu, phép lai nghịch cá diếc đực với cá chép cái thu được cá nhưng có râu. Quy luật di truyền chi phối các phép lai nói trên là:
Xét các yếu tố sau đây:
(1) Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể
(2) Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể vào hoặc ra khỏi quần thể
(3) Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường
(4) Sự tăng giảm số lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể
Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là:
Cho ruồi giấm mình xám, cánh dài, đốt thân dài lai ruồi giấm mình đen, cánh cụt, đốt thân ngắn thu được F1 toàn ruồi giấm mình xám, cánh dài, đốt thân dài. Cho F1 tạp giao F2 thu được toàn ruồi đực mình xám, cánh cụt, đốt thân ngắn chiếm 3,75%. Một học sinh đã rút ra các nhận xét sau:
(1) Tính trạng đốt thân liên kết trên NST giới tính
(2) Số các thể cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%
(3) Số cá thể mang 5 alen trội bằng số cá thể mang 2 alen trội đều chiếm 12,5%
(4) Đồng hợp 3 tính trạng trội bằng đồng hợp 2 tính trạng trội
(5) Số các cá thể mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 37,25%
Số nhận xét đúng:
Cho alen A tương tác với D và B tương tác với E. Người ta thực hiện phép lai P thuần chủng quả dẹt-hoa vàng với quả dẹt hoa vàng cho thu được F1 toàn quả dẹt-hoa xanh. Cho F1 lai F1 thu được F2: 18 quả dẹt – hoa xanh : 18 quả dẹt-hoa vàng : 9 quả tròn-hoa xanh : 3 quả dẹt-hoa trắng. Một học sinh đã rút ra được một số kết luận sau:
(1) Số sơ đồ lai đúng:
(2) Số tính trạng (TT) trội: 4(TT) : 3(TT) : 2(TT) : 1(TT) tương ứng tỉ lệ 3:3:1:1
(3) Dị hợp 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 25%
(4) Đồng hợp tử lặn chiếm 6,25%
(5) Cơ thể mang 4 alen trội chiếm tỉ lệ 50%
(6) Cơ thể đem lai có 2n=4, có tương tác, có liên kết, không có hoán vị.
(7) Nếu kết quả tương tác giữa 9-7 và 9-6-1 vẫn phù hợp kết quả phép lai trên.
Số kết luận đúng?
Cho phép lai P: ♂ AaBb × ♀ AaBb. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, một nhóm gen gồm 3 tế bào bị nhiễm hóa chất làm cho cặp Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường, quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Nếu các giao tử có khả năng sinh sản như nhau thì đời con thu được tối đa bao nhiêu kiểu gen mang đột biến?
Ở mèo, alen D: lông đen, Dd: lông tam thể, dd: lông hung. Gen quy định tính trạng lông mèo nằm trên NST X, không có alen trên Y. Mèo đực tam thể chỉ có thể xuất hiện trong trường hợp nào?
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của 2 alen trội A và B quy định. Trong kiểu gen khi có alen A và B thì cho lông đen, khi chỉ có alen A hoặc B thì cho lông nâu, khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lai P: AaBb × Aabb thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng:
Một gen có 300 cặp nucleotit, trong gen có tỉ lệ T/X = 2/3. Nếu gen bị đột biến khiến tỉ lệ T/X = 66,85% thì đây là dạng đột biến nào?
Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu đen do alen lặn (kí hiệu s) quy định được tìm thấy 50% con đực và 64% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác:
(1) Tần số alen s ở giới cái là 0,8
(2) Tỉ lệ con cái có kiểu hình (S-) là 36%
(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen s so với tổng số cá thể của quần thể là 16%
(4) Tần số alen S ở giới đực là 0,6%
(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen đồng hợp tử mang alen s có trong quần thể là 68%
(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen s.
Số nhận xét đúng là: