Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa vàng và hoa trắng F2, sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Cho các kết luận sau:
I. Tỉ lệ hoa trắng ở F3 là 1/81.
II. F3 có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng.
III. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ sung.
IV. Tỉ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1/6
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án C
Pt/c : tím x trắng
F1 : 100% tím
F1 lai phân tích
F2 : 1 tím : 1 trắng : 1đỏ : 1 vàng
→ F1 cho 4 tổ hợp giao tử→ F1 : AaBb
→ Fb : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
→ A-B- = tím, aabb = trắng
A-bb = đỏ, aaB- = vàng hoặc ngược lại
F1 tự thụ
F2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Loại bỏ hoa vàng, hoa trắng F2
→ F2’ : 9A-B- : 3A-bb hay 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb
F2’ × F2’ :
Giao tử : 1/3AB : 1/3Ab : 1/6aB : 1/6ab
I sai, F3 : hoa trắng aabb = 1/6 × 1/6 = 1/36
II sai. Có 2 loại KG qui định hoa vàng là aaBB và aaBb
III đúng. Tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung giữa 2 gen không alen
IV đúng. F3 : hoa tím thuần chủng AABB = 1/3 x 1/3 = 1/9
Hoa vàng F3 = 1/6 × 1/6 × 3 = 1/12
Hoa đỏ F3 = 1/3 × 1/3 + 1/3 × 1/6 × 2= 2/9
→ tím F3 = 1 – 2/9 – 1/12 – 1/36 = 2/3
Tím thuần chủng F3 trong tím F3 bằng 1/9 : 2/3 = 1/6
F3 có 3 × 3 = 9 loại kiểu gen
Vậy các kết luận đúng là: III, IV
Hình bên mô tả 2 dạng hệ tuần hoàn ở động vật, cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng?
Trong cơ chế điều hòa lượng đường trong máu, bộ phận nào sau đây đóng vai trò điều khiển?
Một loài thực vật, cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng, thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa vàng F2 cho giao phấn với nhau thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F3?
I. 100% cây hoa đỏ.
II. 100% cây hoa vàng.
III. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng
IV. 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng
Khi nói về các bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật (hiện tượng) nào sau đây?
Khi nói về hoạt động tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Vi khuẩn Rhizôbium trong nốt sần rễ cây họ đậu có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào sau đây?
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN trong nhân ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói về các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là đúng?
Cho các thành tựu tạo giống sau:
(1) Tạo giống lai giữa khoai tây và cà chua.
(2) Tạo giống dâu tằm 3n.
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
(5) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(6) Tạo cừu Dolly.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến?
Một loài động vật có 4 cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ NST sau đây,
có bao nhiêu cơ thể thuộc dạng đột biến thể một?
I. ABbDdEe. II. AaBbDEe. III. AaBBDdEe.
IV. AADdEEe. V. AaBbdEe. VI. AaBBDdE.
Khi khảo sát một quần thể cá tại ba thời điểm, thu được tỉ lệ các nhóm tuổi như bảng bên. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
Thời điểm Nhóm tuổi |
I |
II |
III |
Trước sinh sản |
55% |
42% |
20% |
Đang sinh sản |
30% |
43% |
45% |
Sau sinh sản |
15% |
15% |
35% |
I. Tại thời điểm I quần thể có tháp tuổi dạng phát triển.
II. Tại thời điểm II có thể tiếp tục đánh bắt với mức độ vừa phải.
III. Tại thời điểm I quần thể có thể bị suy kiệt nếu tiếp tục đánh bắt
IV. Tại thời điểm III quần thể có nguy cơ suy giảm số lượng trong tương lai.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cơ chế cách li có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
II. Di – nhập gen có xu hướng làm tăng sự khác biệt di truyền giữa các quần thể theo thời gian.
III. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm thay đổi tần số kiểu gen.
IV. Loài mới vẫn có thể được hình thành nếu không có sự cách li địa lí.
V. Quần thể sẽ không tiến hóa nếu luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền.